Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3435/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 02 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỐ HÓA TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 Quy định thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ; số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

Căn cứ các Thông tư: số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;

Theo Kế hoạch số 3535/KH-UBND ngày 04/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về thực hiện Đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 654/TTr-SNV ngày 23/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch số hóa tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

 

KẾ HOẠCH

SỐ HOÁ TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3435/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh từng bước thực hiện đồng bộ hóa chuyên môn, nghiệp vụ trên lĩnh vực lưu trữ theo hướng hiện đại; nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực phục vụ tốt cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, cung cấp thông tin đến với công chúng.

- Giảm thiểu sự xuống cấp về mặt vật lý và hóa học của tài liệu gốc do phải lưu thông thường xuyên trong quá trình khai thác sử dụng.

- Chuyển đổi dần việc khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác sử dụng dưới dạng file điện tử; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và sử dụng tài liệu lưu trữ của các cơ quan nhà nước tại Lưu trữ lịch sử tỉnh kịp thời, đầy đủ, chính xác, hiệu quả và tiết kiệm thời gian; góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ.

- Tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu lưu trữ lịch sử và cung cấp tốt nhất cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác theo quy định của Luật Lưu trữ.

2. Yêu cầu

- Việc số hóa tài liệu phải tuân thủ đúng quy trình, tiến độ thực hiện tại Quyết định số 1689/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết “Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 1”; và các quy định của pháp luật.

- Tài liệu được số hóa phải là các tài liệu đã được chỉnh lý có giá trị pháp lý, có giá trị lịch sử đang được bảo quản và lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.

- Tài liệu lưu trữ của mỗi hồ sơ lưu khi quét (scan) xong được lưu dưới dạng các file điện tử và tích hợp vào cơ sở dữ liệu; Tài liệu lưu trữ được số hóa đảm bảo chất lượng, hiệu quả sử dụng, có các bản sao lưu dự phòng tài liệu lưu trữ gốc và hỗ trợ việc thực hiện duy tu, bảo dưỡng, kiểm soát tài liệu.

- Tài liệu đưa ra số hóa phải tuyệt đối an toàn, bảo đảm tính pháp lý và tính trung thực của hồ sơ; không làm thay đổi trật tự các tài liệu trong hồ sơ.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Khối lượng

Tiến hành số hóa 860.441 trang văn bản (A3, A4, A5) của 24 Phông tài liệu lưu trữ tại Phụ lục I của Kế hoạch này. Đây là những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị.

2. Dự toán kinh phí thực hiện

Dự toán được thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 03/6/2014 của Bộ Nội vụ về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ.

Tổng kinh phí thực hiện: 6.204.721.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ hai trăm linh bốn triệu bảy trăm hai mươi mốt nghìn đồng).

3. Lộ trình, quy mô, định mức thực hiện

a) Thời gian thực hiện Kế hoạch: 05 năm (từ năm 2021 đến năm 2025).

- Năm 2021 kinh phí dự kiến là: 1.122.391.000 (Một tỷ một trăm hai mươi hai triệu ba trăm chín mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:

+ Kinh phí thực hiện số hóa: 652.141.000 đồng.

+ Kinh phí mua sắm trang thiết bị: 470.250.000 đồng.

- Năm 2022 kinh phí dự kiến là: 1.315.080.000 đồng (Một tỷ ba trăm mười lăm triệu không trăm tám mươi nghìn đồng). Trong đó:

+ Kinh phí thực hiện số hóa: 754.080.000 đồng

+ Kinh phí mua sắm trang thiết bị: 561.000.000 đồng

- Năm 2023 kinh phí dự kiến là: 1.400.573.000 đồng (Một tỷ bốn trăm triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn đồng). Trong đó:

+ Kinh phí thực hiện số hóa: 1.030.573.000 đồng

+ Kinh phí nâng cấp phần mềm: 370.000.000 đồng

- Năm 2024 kinh phí dự kiến là: 1.141.029.000 đồng (Một tỷ một trăm bốn mươi mốt triệu không trăm hai mươi chín nghìn đồng)

- Năm 2025 kinh phí dự kiến là: 1.225.648.000 đồng (Một tỷ hai trăm hai mươi lăm triệu sáu trăm bốn mươi tám nghìn đồng)

b) Quy mô, số lượng, tiến độ cụ thể được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Kế hoạch này.

c) Định mức văn phòng phẩm phục vụ số hóa tài liệu 01 trang A4 được quy định tại Phụ lục III của Kế hoạch này.

4. Nguồn kinh phí thực hiện

Do ngân sách nhà nước cấp qua Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị.

5. Địa điểm thực hiện

Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị, số 70 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài chính bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm, cân đối và đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Nội vụ thành lập Tổ Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện số hóa tài liệu tại Lưu trữ lịch sử; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện theo lộ trình Kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.

3. Sở Thông tin Truyền thông bố trí hạ tầng máy chủ, đường truyền và tổ chức phương án Quản lý phần mềm số hóa hồ sơ lưu trữ đảm bảo ứng dụng vận hành ổn định, an toàn, bảo mật.

4. Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh

- Triển khai mua sắm hạ tầng kỹ thuật, thiết bị phục vụ số hóa và lưu trữ tài liệu lịch sử của tỉnh;

- Nâng cấp, hoàn thiện phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ phục vụ công tác cập nhật và khai thác tài liệu số hóa tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;

- Số hóa tài liệu, cập nhật dữ liệu số hóa, hình thành kho dữ liệu điện tử về tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;

- Tổ chức vận hành, khai thác sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo tiến độ, hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.

- Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt, hàng năm lập dự toán gửi Sở Tài chính đưa vào dự toán năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Lập dự toán điều chỉnh khi có sự thay đổi, biến động về giá vật tư, văn phòng phẩm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Trên đây là Kế hoạch số hóa tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.

 

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH CHI PHÍ THỰC HIỆN SỐ HÓA TÀI LIỆU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3435/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Tên Phông tài liệu, thời gian thực hiện

Nhập trường thông tin hồ

Nhập trường thông tin văn bản

Số hóa tài liệu

Vật tư văn phòng phẩm phục vụ số hóa

Thành tiền

Số lượng (hồ sơ)

Đơn giá (đồng)

Chi phí nhập trường thông tin hồ sơ (đồng)

Số lượng (văn bản)

Đơn giá (đồng)

Chi phí nhập trường thông tin văn bản (đồng)

Số lượng (trang)

Đơn giá (đồng)

Chi phí số hóa tài liệu (đồng)

Số lượng (trang)

Đơn giá (đồng)

Chi phí văn phòng phẩm (đồng)

Tổng cộng (đồng)

 

Năm 2021

1.181

 

6.023.000

52.335

 

329.710.000

105.893

 

301.795.000

105.893

 

14.613.000

652.141.000

1

UBHC khu vực Vĩnh Linh

491

5.100

2.504.000

12.378

6.300

77.981.000

29.967

2.850

85.406.000

29.967

138

4.135.000

170.026.000

2

HĐND khu vực Vĩnh Linh

16

5.100

82.000

151

6.300

951.000

500

2.850

1.425.000

500

138

69.000

2.527.000

3

HDND huyện Vĩnh Vĩnh

194

5.100

989.000

6.224

6.300

39.211.000

20.538

2.850

58.533.000

20.538

138

2.834.000

101.567.000

4

Sở Nội vụ

480

5.100

2.448.000

33.582

6.300

211.567.000

54.888

2.850

156.431.000

54.888

138

7.575.000

378.021.000

 

Năm 2022

956

 

4.875.000

66.387

 

418.240.000

110.765

 

315.680.000

110.765

 

15.285.000

754.080.000

5

UBND tỉnh Quảng Trị

711

5.100

3.626.000

61.302

6.300

386.203.000

99.286

2.850

282.965.000

99.286

138

13.701.000

686.495.000

6

HĐND thị xã Đông Hà

122

5.100

622.000

1.426

6.300

8.984.000

2.995

2.850

8.536.000

2.995

138

413.000

18.555.000

7

Ban Biên giới

34

5.100

173.000

572

6.300

3.604.000

1.143

2.850

3.258.000

1.143

138

158.000

7.193.000

8

Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị

56

5.100

286.000

1.342

6.300

8.455.000

4.024

2.850

11.468.000

4.024

138

555.000

20.764.000

9

UBND huyện Triệu Hải

33

5.100

168.000

1.745

6.300

10.994.000

3.317

2.850

9.453.000

3.317

138

458.000

21.073.000

 

Năm 2023

2.053

 

10.471.000

78.788

 

496.366.000

175.280

 

499.548.000

175.280

 

24.188.000

1.030.573.000

10

HĐND tỉnh Quảng Trị

1.162

5.100

5.926.000

40.965

6.300

258.080.000

81.930

2.850

233.501.000

81.930

138

11.306.000

508.813.000

11

Sở Tài chính

425

5.100

2.168.000

19.585

6.300

123.386.000

58.755

2.850

167.452.000

58.755

138

8.108.000

301.114.000

12

UBND huyện Gio Linh

99

5.100

505.000

5.865

6.300

36.950.000

11.731

2.850

33.433.000

11.731

138

1.619.000

72.507.000

13

UBND huyện Đakarông

325

5.100

1.658.000

10.403

6.300

65.539.000

18.727

2.850

53.372.000

18.727

138

2.584.000

123.153.000

14

HĐND huyện Đakarông

42

5.100

214.000

1.970

6.300

12.411.000

4.137

2.850

11.790.000

4.137

138

571.000

24.986.000

 

Năm 2024

1.829

 

9.328.000

83.012

 

522.977.000

203.723

 

580.611.000

203.723

 

28.113.000

1.141.029.000

15

Sở Y tế

411

5.100

2.096.000

9.835

6.300

61.961.000

29.504

2.850

84.086.000

29.504

138

4.072.000

152.215.000

16

UBND thị xã Đông Hà

163

5.100

831.000

11.918

6.300

75.083.000

23.836

2.850

67.933.000

23.836

138

3.289.000

147.136.000

17

Sở Xây dựng

165

5.100

842.000

7.549

6.300

47.559.000

37.745

2.850

107.573.000

37.745

138

5.209.000

161.183.000

18

UBND huyện Bến Hải

624

5.100

3.182.000

34.845

6.300

219.524.000

62.721

2.850

178.755.000

62.721

138

8.655.000

410.116.000

19

UBND cách mạng tỉnh Quảng Trị

128

5.100

653.000

2.776

6.300

17.489.000

5.830

2.850

16.616.000

5.830

138

805.000

35.563.000

20

UBND huyện Hải Lăng

46

5.100

235.000

2.878

6.300

18.131.000

5.757

2.850

16.407.000

5.757

138

794.000

35.567.000

21

UBND huyện Thị xã Quảng Trị

42

5.100

214.000

1.305

6.300

8.222.000

2.610

2.850

7.439.000

2.610

138

360.000

16.235.000

22

Sở Kế hoạch - Đầu tư

250

5.100

1.275.000

11.906

6.300

75.008 000

35.720

2.850

101.802.000

35.720

138

4.929.000

183.014.000

 

Năm 2025

3.329

 

16.978.000

66.271

 

417.507.000

264.780

 

754.623.000

264.780

 

36.540.000

1.225.648.000

23

Ban Thi đua - Khen thưởng Quảng Trị

2.788

5.100

14.219.000

60.564

6.300

381.553.000

242.259

2.850

690.438.000

242.259

138

33.432.000

 

24

Cục thuế tỉnh

541

5.100

2.759.000

5.707

6.300

35.954.000

22.521

2.850

64.185.000

22.521

138

3.108.000

106.006.000

 

Tổng cộng

9.348

 

47.675.000

346.793

 

2.184.800.000

860.441

 

2.452.257.000

860.441

 

118.739.000

4.803.471.000

Ghi chú:

1. Đơn giá nhập trường thông tin hồ sơ và thông tin văn bản vào cơ sở dữ liệu có cấu trúc: 300đồng/1 trường thông tin (áp dụng mức giá cho trường thông tin có độ dài ≤ 15 ký tự quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước)

- Thông tin hồ sơ có 17 trường, đơn giá = 17 trường x 300đồng/1 trường = 5.100đồng;

- Thông tin văn bản có 21 trường, đơn giá = 21 x 300đồng/1 trường = 6.300đồng.

2. Đơn giá số hoá tài liệu: 2.850đồng/1 trang (áp dụng theo Khoản 5, Điều 4, Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính. Mức chi dùng thiết bị ngoại vi để quét dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dạng văn bản điện tử bằng 30% mức chi nhập dữ liệu phi cấu trúc, bằng 30% x 9.500đồng/1 trang = 2.850đồng/1 trang).

3. Văn phòng phẩm phục vụ số hóa tài liệu: 138 đồng/1 trang văn bản (chi tiết tại Phụ lục III).

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH CHI PHÍ MUA SẮM, NÂNG CẤP TRANG THIẾT BỊ THỰC HIỆN SỐ HÓA TÀI LIỆU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3435/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục hàng hóa

Đơn vị tính

Số lượng

Xuất xứ, ký mã hiệu , nhãn mác của sản phẩm

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền chưa có VAT (VNĐ)

% Thuế VAT

Thành tiền có VAT (VNĐ)

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

470.250.000

1

Máy quét công nghiệp tốc độ cao

Chiếc

1

Máy quét công nghiệp A3 FUJITSU fi-7800

Xuất xứ : Nhật Bản

329.500.000

329.500.000

10%

362.450.000

2

Máy in Laser màu A3

Chiếc

1

Máy in HP Color LaserJet Pro CP5225dn Printer (CE712A), Xuất xứ: Mỹ

68.000.000

68.000.000

10%

74.800.000

3

Máy tính để bàn

Bộ

2

Bộ máy bộ DELL VOSTRO V3888 I5 10400/4GB/1TB/WLN/BT4/K B/M/DEN/W10SL/PROSUP/1 YMàn hình dell 20in

15.000.000

30.000.000

10%

33.000.000

 

Năm 2022

 

 

 

 

 

 

561.000.000

4

Máy scan bán tự động

Chiếc

1

Máy scan bán tự động Hệ Bookeye 4 Bundle Kiosk,

- Model: BE4-BDLK1-V3

- Xuất xứ: Đức

510.000.000

510.000.000

10%

561.000.000

 

Năm 2023

 

 

 

 

 

 

370.000.000

5

Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ

Theo phụ lục IV

370.000.000

370.000.000

0%

370.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

 

1.401.250.000

Ghi chú:

1. Đơn giá Máy quét công nghiệp tốc độ cao FUJITSU fi-7800 Xuất xứ : Nhật Bản theo Quyết định số 1689/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết “Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 1”

2. Đơn giá các loại thiết bị khác theo giá cả thị trường lại thời điểm hiện tại.

 

PHỤ LỤC III

VĂN PHÒNG PHẨM PHỤC VỤ SỐ HÓA TÀI LIỆU 01 TRANG A4
(Kèm theo Quyết định số 3435/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 trang

Số TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ

Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu tài liệu lưu trữ

1

Giấy A4

Tờ

216

 

150

32.400

Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng

2

Mực in

Hộp

0,2

 

200.000

40.000

 

3

Bút bi

Cái

2

1

10.000

30.000

 

4

Vật liệu khác (dao, kéo cắt giấy, ghim kẹp, dây buộc...)

%

3

 

 

36.000

 

Tổng 1000 trang A4

138.400

 

Tổng 01 trang A4

138

 

Giá trên đã bao gồm VAT và chi phí vận chuyển

Ghi chú:

* Định mức văn phòng phẩm dựa theo Phụ lục V, Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ.

- Đơn giá văn phòng phẩm theo giá thị trường thời điểm hiện tại.

 

PHỤ LỤC IV

CHI PHÍ NÂNG CẤP PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ LƯU TRỮ

STT

Modul chức năng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

A

CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM

 

 

 

 

I

Quản lý hồ sơ lưu trữ

Phân hệ

1

90.000.000

90.000.000

1

Quản lý tài liệu lưu trữ theo quy định mới

Modul

 

 

 

2

Gắn mã vạch hồ sơ lưu trữ

Modul

 

 

 

3

Nạp thông tin dữ liệu

Modul

 

 

 

4

Xuất thông tin dữ liệu

Modul

 

 

 

5

Theo dõi chứng thực tài liệu

Modul

 

 

 

II

Khai thác tài liệu

Phân hệ

 

90.000.000

90.000.000

6

Quản lý mượn tài liệu

Modul

 

 

 

7

Quản lý trả tài liệu

Modul

 

 

 

8

Quản lý văn bản chuyên ngành

Modul

 

 

 

9

Cấp phát bản chứng thực

Modul

 

 

 

10

Cung cấp tài liệu lưu trữ qua Email

Modul

 

 

 

III

Tra cứu, báo cáo

Phân hệ

1

60.000.000

60.000.000

11

Thông báo nhắc việc

Modul

 

 

 

12

Báo cáo thống kê văn bản xuống cấp

Modul

 

 

 

13

Báo tổng hợp số lượng tài liệu media (phim, ảnh,...)

Modul

 

 

 

14

Báo cáo tài liệu mật theo phông

Modul

 

 

 

15

Báo cáo tình hình số hóa theo cá nhân

Modul

 

 

 

16

Báo cáo nhanh tài liệu số hóa

Modul

 

 

 

IV

Quản trị hệ thống

Phân hệ

1

60.000.000

60.000.000

17

Quản trị menu hệ thống

Modul

 

 

 

18

Quản trị clip hướng dẫn

Modul

 

 

 

19

Quản trị danh mục trường dữ liệu nhận dạng OCR

Modul

 

 

 

20

Tích hợp chữ ký điện tử trong lưu trữ điện tử

Modul

 

 

 

21

Quản trị tối ưu hệ thống (tối ưu trình duyệt, nén dung lượng, tốc độ truy xuất, view tài liệu tra cứu, ...)

Modul

 

 

 

V

Tiện ích

Phân hệ

1

60.000.000

60.000.000

22

Hướng dẫn sử dụng người dùng dạng HTML

Modul

 

 

 

23

Hướng dẫn sử dụng người dùng qua clip

Modul

 

 

 

24

Ký số tài liệu lưu trữ

Modul

 

 

 

25

Ký số tài liệu chứng thực

Modul

 

 

 

26

Phân trang tài liệu

Modul

 

 

 

B

ĐÀO TẠO, CHUYỂN GIAO

 

 

 

 

1

Đào tạo hướng dẫn sử dụng phần mềm, vận hành trang thiết bị kết nối với phần mềm trong quá trình số hóa, tạo lập dữ liệu

Gói dịch vụ

1

10.000.000

10.000.000

2

Không giới hạn số người của đơn vị được đào tạo

3

Thời gian đào tạo, chuyển giao 02 tuần; nhà thầu bố trí tối thiểu 2 cán bộ kỹ thuật hỗ trợ tại đơn vị trong thời gian này

4

Hỗ trợ khắc phục sự cố, cập nhật các phát sinh mới nếu có sự thay đổi về chính sách quản lý hồ sơ lưu trữ trong thời gian bảo hành (12 tháng)

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

370.000.000