Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y T
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3400/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ 2.000.040 LIỀU VẮC XIN PHÒNG COVID-19 SPIKEVAX (COVID-19 VACCINE MODERNA) ĐỢT 11

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định s75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;

Căn cứ Ngh quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;

Căn cứ Quyết định s 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch trin khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;

Căn cứ Quyết định s 3338/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc huy động nhân lực y tế đhỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 (lần 2) tại thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phân bổ vắc xin COVID-19 Spikevax (Covid-19 Vaccine Moderna) nguồn viện trợ của Chính phủ Mỹ cho các đơn vị, địa phương như sau:

1. Phân bổ cho các các tỉnh, thành phố theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Phân bổ cho các đơn vị theo Phụ lục 2 đính kèm.

Điều 2.

1. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương thực hiện tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển vắc xin tới Dự án TCMR khu vực để phân bổ cho các đơn vị theo danh sách tại Điều 1.

2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chỉ đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật tiếp nhận, bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tổ chức triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được phân bổ theo Khoản 1 Điều 1 cho các đối tượng theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ và Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tvề việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và Quyết định số 3338/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc huy động nhân lực y tế để hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 (lần 2) tại thành phHồ Chí Minh.

3. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chủ động liên hệ với Dự án TCMR Quốc gia đ tiếp nhận và tiêm vc xin cho các đi tượng thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tại Khoản 2 Điều 1 tổ chức tiếp nhận, bảo quản và tiêm vắc xin cho các cơ quan Trung ương trên địa bàn, các đơn vị trực thuộc Bộ, Tập đoàn, Tổng Công ty (công lập và tư nhân), Tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao theo qui định tại Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, Quyết định s3355/QD-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế và Quyết định số 3338/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế.

Trường hợp các đơn vị không sử dụng hết vắc xin hoặc có nhu cầu sử dụng thêm thì phối hợp với Dự án TCMR Quc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để chủ động điều phối, tổ chức tiêm chủng cho các đối tượng ưu tiên khác theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế và Quyết định s 3338/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.

5. Các đơn vị xây dựng kế hoạch, để đảm bảo mỗi đối tượng tiêm chủng được tiêm đủ 2 mũi vắc xin này.

6. Vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ 2°C đến 8°C thì phải sử dụng hết trong vòng tối đa 31 ngày. Các đơn vị được phân bổ và Dự án TCMR khu vực cn phi hợp chặt chẽ với Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch t Trung ương đlập kế hoạch tiếp nhận vắc xin phù hp vi điều kiện bảo quản sn có và trin khai tiêm chủng kịp thời.

7. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương khn trương hoàn thiện tài liệu và tchức tập hun sử dụng vắc xin COVID-19 Spikevax (Covid-19 Vaccine Moderna) cho các đơn vị trước khi trin khai tiêm chủng.

8. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia, các đơn vị, địa phương tiếp nhận, sử dụng vắc xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, báo cáo theo từng nguồn vắc xin được phân bổ (bao gồm các vắc xin đã điều phối giữa các đơn vị, địa phương); thực hiện báo cáo kết quả tiêm chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Cục trưởng Cục Quân y, Bộ Quốc phòng; Cục Y tế, Bộ Công an và Thủ trưởng các đơn vị tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Vũ Đức Đam
báo cáo);
- BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trư
ng;
- Văn phòng Chính phủ;
- SYT, TTKSBT các t
nh, thành phố tại Điều 1 (để thực hiện);
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ

TT

Các địa phương, đơn vị

Số lượng

I

MIỀN BẮC

870.240

1

Tnh Bắc Kn

6.720

2

Tỉnh Lai Châu

10.080

3

Tỉnh Cao Bằng

11.760

4

Tỉnh Đin Biên

13.440

5

Tỉnh Lào Cai

16.800

6

Tỉnh Lng Sơn

18.480

7

Tỉnh Tuyên Quang

20.160

8

Tỉnh Yên Bái

18.480

9

Tỉnh Hà Nam

20.160

10

Tỉnh Hòa Bình

20.160

11

Tỉnh Hà Giang

20.160

12

Tỉnh Ninh Bình

23.520

13

Tỉnh Vĩnh Phúc

31.920

14

Tỉnh Sơn La

28.560

15

Tỉnh Hưng Yên

31.920

16

Tỉnh Thái Nguyên

33.600

17

Tỉnh Hà Tĩnh

30.240

18

Tỉnh Quảng Ninh

42.000

19

Tỉnh Bắc Ninh

40.320

20

Tỉnh Phú Thọ

35.280

21

Tỉnh Nam Định

35.280

22

Tỉnh Bắc Giang

40.320

23

Thành phố Hải Phòng

40.320

24

Tỉnh Thái Bình

42.000

25

Tỉnh Hải Dương

43.680

26

Tỉnh Nghệ An

39.960

27

Tỉnh Thanh Hóa

39.960

28

Thành phố Hà Nội

120.960

II

MIỀN TRUNG

309.120

29

Tỉnh Ninh Thuận

13.440

30

Tỉnh Quảng Trị

15.120

31

Tỉnh Quảng Bình

18.480

32

Tỉnh Phú Yên

33.600

33

Tỉnh Thừa Thiên Huế

26.880

34

Thành phố Đà Nẵng

33.600

35

Tỉnh Bình Thuận

26.880

36

Tỉnh Khánh Hòa

42.000

37

Tỉnh Quảng Ngãi

31.920

38

Tỉnh Bình Định

33.600

39

Tỉnh Qung Nam

33.600

III

TÂY NGUYÊN

80.640

40

Tnh Kon Tum

10.080

41

Tnh Đắk Nông

11.760

42

Tnh Gia Lai

28.560

43

Tỉnh Đk Lắk

30.240

IV

MIỀN NAM

505.680

44

Tnh Vĩnh Long

15.120

45

Tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu

16.800

46

Tnh Tây Ninh

16.800

47

Thành phố Cần Thơ

15.120

48

Tnh Long An

31.920

49

Tnh Tiền Giang

21.840

50

Tnh An Giang

21.840

51

Tnh Bình Dương

65.520

52

Tỉnh Đồng Nai

65.520

53

Thành phố Hồ Chí Minh

235.200

V

Lực lượng Quân đội

42.000

VI

Lực lượng Công an

33.600

Tng

1.841.280

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN BỔ CHO CÁC VIỆN. BỆNH VIỆN. TRƯỜNG ĐẠI HỌC

TT

Các đơn vị

Số lượng

1

Bệnh viện Bạch Mai

15.120

2

Bệnh viện Nhi Trung ương

13.440

3

Bệnh viện E

13.440

4

Bệnh viện Phi Trung ương

13.440

5

Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

5.040

6

Bệnh viện Hữu Nghị

6.720

7

Bệnh viện Chợ Ry

13.440

8

Bệnh viện Thống Nhất

10.080

9

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế

1.680

10

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

1.680

11

Bệnh viện C Đà Nng

1.680

12

Đại học Y Hà Nội

10.080

13

Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

5.040

14

Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh

13.440

15

Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương

1.680

16

Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

8.400

17

Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên

1.680

18

Viện Pasteur Nha Trang

1.680

19

Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh

15.120

20

Viện Kiểm định Quốc gia vc xin và Sinh phm y tế (đkiểm đnh, lưu mẫu và tiêm chủng)

5.880

 

Tổng

158.760