Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2017/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 03 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH, HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh có trách nhiệm:

a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.

b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.

c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.

2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH, HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.

2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.

2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này, bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn).

3. Đối với công trình riêng lẻ có quy mô lớn hơn quy định tại Khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm: nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).

4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.

5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.

6. Số tầng cao là số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới

1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục I và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:

Bảng 1:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

12,0m

250m2

2

Nhà liên kế có sân vườn

4,5m

72m2

3

Nhà phố

4,0m

40m2

2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:

Bảng 2:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

10,0m

200m2

2

Nhà liên kế có sân vườn

4,0m

64m2

3

Nhà phố

3,3m

40m2

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3

Bảng 3:

STT

Loại nhà ở

Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

50%

2

Nhà liên kế có sân vườn

80%

3

Nhà phố

90% - 100%

Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà

1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục I thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục I. Trong khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.

2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.

3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1; Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.

4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.

5. Đối với nhà phố nằm tại các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.

6. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục I (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.

Bảng 4:

STT

Loại nhà ở

Lộ giới (đường, đường hẻm)

Khoảng lùi

Tầng cao tối đa cho phép

1

Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

Lộ giới ≥ 12m

4,5m

3 tầng

Lộ giới < 12m

3,0m

2 tầng

2

Nhà liên kế có sân vườn

Lộ giới ≥ 12m

2,5m

3 tầng

Lộ giới < 12m

2,5m

2 tầng

3

Nhà phố

Lộ giới ≥ 12m

0,0m

3 tầng

Lộ giới < 12m

0,0m

2 tầng

Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà

Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5:

STT

Loại nhà ở

Chiều cao từng tầng nhà (m)

Hầm

Trệt

Lầu

1

Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

≤ 3,6

≤ 4,5

≤ 3,6

2

Nhà liên kế có sân vườn

≤ 4,0

3

Nhà phố

Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt và tầng hầm

Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và tầng hầm như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm.

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt cao không quá 0,5m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.

Chương IV

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm

Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục I) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.

Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục I) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).

Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn

1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Điều 4, cụ thể:

a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng lầu, không kể tầng hầm).

- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8,0m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo tối thiểu chiều ngang nhà là 6m.

- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.

- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.

- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; Khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.

b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được phép xây dựng.

- Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 02 tầng.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

2. Đối với nhà nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.

3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025. Các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.

2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành khác./.

 

PHỤ LỤC I.

QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới (m)

Khoảng lùi tối thiểu (m)

Dạng kiến trúc

Tầng cao tối đa (tầng)

Ghi chú

01

Phạm Ngọc Thạch (Tỉnh lộ 721)

Đoạn 1: từ cầu mới Đạ Tẻh

Giao đường DX1

1.150

27

5

Liên kế có sân vườn

4

 

Đoạn 2: từ đường DX1

Giáp cầu Đạ Mí

1.560

27

5

Biệt lập

3

 

02

Đường 26/3

Đoạn 1: từ đường 30/4

Giao đường DX1

496

25

4,5

Liên kế có sân vườn

4

 

Đoạn 2: từ đường DX1

Giao đường Kênh Nam

1.800

25

4,5

Biệt lập

3

 

03

Đường vào Bệnh viện Đạ Tẻh

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giáp Cổng Bệnh viện Đạ Tẻh

68

12

3

Liền kề có sân vườn

4

 

04

Đường 30/4

Đoạn 1: từ đường ĐT 721

Giao đường 26/3

1243

22

4,5

Nhà phố

5

 

Đoạn 2: từ đường 26/3

Giáp cầu Đạ Bộ

3730

22

4,5

Liên kế có sân vườn

4

 

05

Đường 3/2

Đoạn 1: từ cầu sắt

Giao ngã tư Ngân hàng NN&PTNT

661

22

4,5

Nhà phố

5

 

Đoạn 2: từ ngã tư Ngân hàng NN&PTNT

Giao đường DX1 (kênh N68)

612

22

4,5

Liên kế có sân vườn

4

 

06

Đường liên xã thị trấn Đạ Tẻh- Quốc Oai

Từ ngã ba Hoài Nhơn

Giao đường kênh Nam

232

22

4,5

Biệt lập

3

 

07

Quang Trung

Đoạn 1: từ ngã tư chợ Đạ Tẻh

Giao đường Phạm Ngọc Thạch

454

18

3

Nhà phố

5

 

Đoạn 2: từ đường Phạm Ngọc Thạch

Cổng trường TH Quang Trung

436

18

3

Liên kế có sân vườn

4

 

08

Nguyễn Đình Chiểu

Từ ngã tư chợ Đạ Tẻh

Giao đường 3/4

895

18

3

Liên kế có sân vườn

4

 

09

Đường DX1 (kênh N68)

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường 26/3

1293

22

4,5

Liên kế có sân vườn

4

 

10

Đường DX2

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường 3/2

546

18

3

Liên kế có sân vườn

4

 

11

Đường DX4

Đoạn 1: từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường 3/2

586

18

3

Liên kế có sân vườn

4

 

Đoạn 2: từ đường 3/2

Giao đường 26/3

746

18

3

Liên kế có sân vườn

4

 

Đoạn 3: từ đường 26/3

Giao đường DX1

568

18

3

Biệt lập

3

 

12

Đường DX5

Từ đường Nguyễn Đình Chiểu

Giao đường DX1

712

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

13

Đường DX6

Từ đường Nguyễn Đình Chiểu

Giao đường DX1

704

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

14

Đường DX7

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường DX1

517

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

15

Đường DF1

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường DX7

200

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

16

Đường DF2

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường NF9

519

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

17

Đường DA1

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường NA6

333

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

18

Đường DB1

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường 3/2

588

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

19

Đường DC1

Từ đường 3/2

Giao đường DX5

278

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

20

Đường NA1

Từ đường NA3

Thửa đất số 5, tờ bản đồ số 26

69

12

3

Biệt lập

3

 

21

Đường NA2

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường NA1

118

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

22

Đường NB2

Từ đường Quang Trung

Giao đường NB1

274

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

23

Đường NB3

Từ đường Quang Trung

Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

46

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

24

Đường NB4

Từ đường Quang Trung

Giao đường DX2

256

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

25

Đường NB5

Từ đường Quang Trung

Giao đường NB8

119

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

26

Đường NB6

Từ đường Quang Trung

Giao đường NB8

96

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

27

Đường NB7

Từ đường Phạm Ngọc Thạch

Giao đường NB4

161

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

28

Đường NB8

Từ đường 3/2

Giao đường NB4

337

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

29

Đường NB12

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường DX2

112

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

30

Đường NB13

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường DB1

320

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

31

Đường NB14

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường DB1

200

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

32

Đường NC1

Từ đường DC1

Giao đường NC2

202

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

33

Đường NC9

Từ đường 3 tháng 2

Giao đường NC2

191

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

34

Đường NC2

Từ đường 3/2

Giao đường NC1

206

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

35

Đường NC3

Từ đường Nguyễn Đình Chiểu

Giao đường 3/2

188

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

36

Đường NC4

Từ đường DX5

Giao đường DX6

340

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

37

Đường NC5

Từ đường Nguyễn Đình Chiểu

Giao đường NC4

71

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

38

Đường NC6

Từ đường Nguyễn Đình Chiểu

Giao đường NC4

81

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

39

Đường NC7

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường NC4

76

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

40

Đường NC8

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường NC4

77

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

41

Đường ND1

Từ đường 3/2

Giao đường ND4

390

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

42

Đường ND3

Từ đường 3/2

Giao đường 26/3

774

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

43

Đường ND4

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường ND1

113

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

44

Đường ND5

Từ đường 26/3

Giáp huyện ủy Đạ Tẻh

139

12

0

Liên kế có sân vườn

3

 

45

Đường ND8

Từ đường 26/3

Giao đường DX6

267

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

46

Đường ND10

Từ đường DX1

Giao đường DX4

246

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

47

Đường NE4

Từ đường 26/3

Giao đường NE5

74

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

48

Đường NE5

Từ đường 26/3

Giao đường DX1

383

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

49

Đường NE6

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường NE4

253

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

50

Đường NE7

Từ đường 30 tháng 4

Giao đường NE9

301

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

51

Đường NE9

Từ đường DX4

Giao đường 30 tháng 4

233

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

52

Đường NE10

Từ đường DX1

Giao đường DX4

209

12

3

Liên kế có sân vườn

3

 

53

Đường NF1

Từ đường liên xã TT Đạ Tẻh- Quốc Oai

Giao đường DF1

957

12

3

Biệt lập

3

 

54

Đường NF2

Từ đường ĐT. 725

Giao đường DX7

97

12

3

Biệt lập

3

 

55

Đường NF4

Từ đường ĐT. 725

Giao đường DX7

172

12

3

Biệt lập

3

 

56

Đường vành đai TT Đạ Tẻh- An Nhơn

Cổng trường TH Quang Trung

Giáp ranh giới xã An Nhơn

2.700

15,5

3

Biệt lập

3

 

 

Ghi chú:

- Đường DA, DF, DX: là đường phố chính khu vực được quy hoạch đảm bảo giao thông trong khu vực.

- Đường NA, NB,NC,.. ,NF: là đường nội bộ được quy hoạch đấu nối vào đường phố chính khu vực.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 34/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/05/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Đoàn Văn Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản