Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2017/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 03 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LỘC THẮNG, HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm có trách nhiệm:

a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.

b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.

c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.

2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LỘC THẮNG, HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.

2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị đã được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.

2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt lập, song lập).

3. Đối với công trình riêng lẻ có quy mô lớn hơn quy định tại Khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Giải thích về từ ngữ

1. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,…).

4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.

5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.

6. Nhà song lập là 1 khối nhà biệt lập được hình thành từ 2 căn nhà; mỗi căn có 3 mặt thoáng tiếp giáp với sân, vườn và 1 mặt tường chung, nằm chung trên một khu đất có lối đi riêng biệt, có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau, có hình thức kiến trúc đồng dạng và liên kết với nhau bằng tường chung.

7. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).

8. Số tầng cao là số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).

9. Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiên hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới

1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:

Bảng 1:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

12,0m

250m2

2

Nhà song lập

2 x 10,0m

2 x 140m2

3

Nhà liên kế có sân vườn

4,5m

72m2

4

Nhà phố

4,0m

40m2

2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:

Bảng 2:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

10,0m

200m2

2

Nhà song lập

2 x 8,0m

2 x 112m2

3

Nhà liên kế có sân vườn

4,0m

64m2

4

Nhà phố

3,3m

40m2

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3

Bảng 3:

STT

Loại nhà ở

Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

50%

2

Nhà song lập

50%

3

Nhà liên kế có sân vườn

80%

4

Nhà phố

90% - 100%

Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà

1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.

2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.

3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại Bảng 1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.

4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.

5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.

Bảng 4:

STT

Loại nhà ở

Lộ giới (đường, đường hẻm)

Khoảng lùi tối thiểu

Tầng cao tối đa cho phép

1

Nhà biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập

Lộ giới ≥ 12m

4,5m

3 tầng

Lộ giới < 12m

3,0m

2 tầng

2

Nhà liên kế có sân vườn

Lộ giới ≥ 12m

2,4m

3 tầng

Lộ giới < 12m

2,4m

2 tầng

3

Nhà phố

Lộ giới ≥ 14m

0,0m

4 tầng

14m > Lộ giới ≥ 4m

0,0m

3 tầng

Lộ giới < 4m

0,0m

2 tầng

Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà

Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5:

STT

Loại nhà ở

Chiều cao từng tầng nhà (m)

Bán hầm

Trệt

Lầu

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

≤3,6

≤4,5

≤3,6

2

Nhà song lập

3

Nhà liên kế có sân vườn

≤4,0

4

Nhà phố

Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm

1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:

a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).

b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt chênh cao trung bình từ +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường, hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.

2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:

a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):

- Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).

- Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4,0m (hình số 4 Phụ lục 2).

b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình từ +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.

3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:

a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 2).

b) Đối với khu vực quy định nhà biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:

- Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1,0m đến dưới 3,0m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);

- Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;

c) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt trung bình từ +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).

4. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm, hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.

5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.

6. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.

Điều 9. Quy định về hình thức mái công trình

1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.

2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.

Chương IV

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Điều 10. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm

Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.

Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).

Điều 11. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn

1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:

a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng lầu, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).

- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo tối thiểu chiều ngang nhà là 6,0m.

- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.

- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.

Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.

b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:

- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được phép xây dựng.

- Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.

3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.

Điều 12. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý kiến trúc theo các đồ án Quy hoạch được duyệt; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.

2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các các quy định hiện hành khác./.


PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LỘC THẮNG, HUYỆN BẢO LÂM
Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đng

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới (m)

Dạng kiến trúc

Khoảng lùi (m)

Tầng cao (tầng)

Ghi chú

1

Âu Cơ

Nút giao Âu Cơ - Hùng Vương

Đến hết thửa số 60

350

12,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Từ sau thửa số 60

Đến hết thửa số 88

12,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Từ sau thửa số 88

Đến giáp hồ Lộc Thắng

12,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế có sân vườn

3,0

2,4

3,0

3,0

2

Bà Triệu

Nút giao Bà Triệu - Nguyễn Du

Nút giao Bà Triệu - Hồ Tùng Mậu

800

11,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

3

Bùi Thị Xuân

Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Thái Bình

350

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

 

 

 

Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Thái Bình

Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Du

10,0

Trái: Cây xanh

Phải: Liên kế có sân vườn

-

2,4

 

-

3,0

 

4

Cao Bá Quát

Nút giao Cao Bá Quát - Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nút giao Cao Bá Quát - Nguyễn Thái Học

380

18,0

Nhà phố

0,0

4,0

Khu tái định cư Bauxit

5

Cách Mạng Tháng Tám

Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Lê Duẩn

Đường quy hoạch (cạnh thửa số 336)

1060

12,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Đường quy hoạch (cạnh thửa số 336)

Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Lý Thái Tổ

12,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế có sân vườn

3,0

2,4

3,0

3,0

 

Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Lý Thái Tổ

Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Nguyễn Đình Chiểu

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Nút giao Nguyễn Đình Chiểu- Cách Mạng Tháng Tám

Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Trường Chinh

12,0

Trái: Cây xanh

Phải: Biệt lập

-

3,0

-

3,0

 

6

Chu Văn An

Nút giao Chu Văn An -Trần Phú

Đến hết thửa số 330

1200

12,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Từ sau thửa số 330

Ranh giới xã Lộc Ngãi

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

7

Hai Bà Trưng

Nút giao Hai Bà Trưng - Lê Duẩn

Nút giao Hai Bà Trưng - Trần Hưng Đạo

290

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyn bên trái biệt lập bên phải CC theo (QHC) thành nhà phố

Nút giao Hai Bà Trưng - Trần Hưng Đạo

Nút giao Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai

16,0

Công trình công cộng

-

-

 

Nút giao Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai

Nút giao Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyn bên trái biệt lập bên phải cây xanh theo (QHC) thành nhà phố

8

Hàm Nghi

Nút giao Hàm Nghi Trần Phú - Lương Thế Vinh

Đến đường quy hoạch (đến hết thửa số 81)

6500

27,0

Liên kế có sân sườn

2,4

3,0

Giảm chiều cao nhà LKSV từ 4 tầng theo (QHC) xuống thành 3 tầng

Từ đường quy hoạch (từ sau thửa số 81)

Nút giao Hàm Nghi - Phan Đình Phùng

27,0

Trái: Cây xanh

Phải: Liên kế có sân vườn

-

2,4

-

3,0

Nút giao Hàm Nghi - Phan Đình Phùng

Đến giáp khu QH Tái định cư Bauxit

27,0

Cây xanh

-

-

 

Từ khu QH Tái định cư Bauxit

Ranh giới xã B’ Lá

27,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Ngoài ranh QHC

9

Hoàng Văn Thụ

Nút giao Hoàng Văn Thụ - Trần Bình Trọng

Nút giao Hoàng Văn Thụ - Trần Quốc Toản

320

12,0

Trái: CTCC

Phải: Biệt lập

-

3,0

-

3,0

 

10

Hồ Tùng Mậu

Nút giao Hồ Tùng Mậu - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Hồ Tùng Mậu - Hàm Nghi

760

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

11

Hồ Xuân Hương

Nút giao Hồ Xuân Hương - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Hồ Xuân Hương - Bà Triệu

180

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

12

Hùng Vương

Nút giao Hùng Vương - Trần Phú - Lê Duẩn - Trương Định

Đến hết thửa số 11

3200

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ LKSV và biệt lập theo (QHC) thành nhà phố

Từ sau thửa số 11

Đến hết thửa số 388

27,0

Trái: Nhà phố

Phải: Cây xanh

0,0

-

4,0

-

Bên trái chuyển toàn bộ LKSV và một phần Y tế (QHC) thành nhà phố

Đến hết thửa số 388

Nút giao Hùng Vương - Lê Đại Hành

27,0

Trái: TT y tế

Phải: cây xanh

-

-

 

Nút giao Hùng Vương - Lê Đại Hành

Đường quy hoạch cạnh thửa 223

27,0

Trái: Nhà phố

Phải: Cây xanh

0,0

-

4,0

-

Bên trái chuyển toàn bộ CC theo (QHC) sang nhà phố

Đường quy hoạch cạnh thửa 223

Đường quy hoạch cạnh thửa 208

27,0

Cây xanh

-

-

 

Đường quy hoạch cạnh thửa 208

Đường quy hoạch cạnh thửa 63

27,0

Trái: Nhà phố

Phải: Cây xanh

0,0

-

4,0

-

Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố

Đường quy hoạch cạnh thửa 63

Trái: đến hết thửa số 79

Phải: đến hết thửa số 82

27,0

Cây xanh

-

-

 

Trái: đến hết thửa số 79

Phải: đến hết thửa số 82

Đường quy hoạch cạnh thửa 937

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố

Từ sau đường quy hoạch cạnh thửa 937

Đến hết thửa số 991

27,0

Trái: Cây xanh

Phải: Nhà phố

-

0,0

-

4,0

Từ sau thửa số 991

Ranh giới giáp Lộc Phát (Tp. Bảo Lộc)

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

13

Huỳnh Tấn Phát

Nút giao Huỳnh Tấn Phát - Hàm Nghi

Nút giao Huỳnh Tấn Phát - Hồ Tùng Mậu

180

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

14

Lạc Long Quân

Nút giao Lạc Long Quân - Hùng Vương

Đến đầu khu công nghiệp Lộc Thắng

1100

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Từ đầu Khu công nghiệp

Đến hết khu công nghiệp Lộc Thắng

 

Trái: Khu công nghiệp

Phải: Nhà phố

-

0,0

-

4,0

Từ sau khu công nghiệp Lộc Thắng

Ranh giới xã Lộc Quảng

27,0

Song lập

3,0

3,0

Chuyển từ biệt thự (QHC) sang song lập

15

Lê Đại Hành

Nút giao Lê Đại Hành - Hùng Vương

Đến hết Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm

250

18,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Từ sau Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm

Ranh giới xã Lộc Ngãi

18,0

Biệt lập

3,0

3,0

16

Lê Duẩn

Nút giao Lê Duẩn - Hùng Vương - Trần Phú - Trương Định

Ranh giới xã Lộc Ngãi

1400

24,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố

Nút giao Lê Duẩn - Hùng Vương - Trần Phú - Trương Định

Nút giao Lê Duẩn - Hai Bà Trưng

1300

22,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển LKSV bên trái và CC bên phải phía sau chợ theo (QHC) thành nhà phố

Nút giao Lê Duẩn - Hai Bà Trưng

Nút giao Lê Duẩn - Lê Hồng Phong

22,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Nhà phố

2,4

0

3.0

4.0

Chuyển từ biệt lập (QHC) thành bên trái LKSV, bên phải nhà ph

Nút giao Lê Duẩn - Lê Hồng Phong

Nút giao Lê Duẩn - Lý Thái Tổ

22,0

Công trình công cộng

-

-

 

17

Lê Hồng Phong

Nút giao Lê Hồng Phong - Lê Duẩn

Nút giao Lê Hồng Phong - Trần Hưng Đạo

390

34,0

Trái: CTCC

Phải: Nhà phố

-

0,0

-

4,0

Chuyển bên phải từ biệt lập (QHC) sang nhà ph

Nút giao Lê Hồng Phong - Trần Hưng Đạo

Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai

34,0

Công trình công cộng

-

-

 

Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai

Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Trãi

34,0

Trái: CTCC

Phải: Nhà phố

-

0,0

-

4,0

Chuyển bên phải từ biệt lập (QHC) sang nhà phố

Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Trãi

Đến giáp hồ Lộc Thắng

34,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Chuyển bên trái từ cây xanh bên phải từ biệt lập theo (QHC) thành LKSV

18

Lê Lợi

Nút giao Lê Lợi - Lê Duẩn

Nút giao Lê Lợi - Lý Thái Tổ

1040

28,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Công trình công cộng

2,4

 

-

3,0

 

-

 

Nút giao Lê Lợi - Lý Thái Tổ

Nút giao Lê Lợi - Phan Chu Trinh

28,0

Biệt lập

3,0

3,0

19

Lê Văn Tám

Nút giao Lê Văn Tám- Lý Thái Tổ

Nút giao Lê Văn Tám - Lê Lợi

670

16,0

Công trình công cộng

-

-

 

Nút giao Lê Văn Tám - Lê Lợi

Nút giao Lê Văn Tám - Trường Chinh

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

20

Lương Thế Vinh

Nút giao Lương Thế Vinh - Trần Phú - Hàm Nghi

Trái: đến đường đất canh thửa số 71

Phải: đến hết thửa số 137

550

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Trái: từ sau đường đất cạnh thửa số 71

Phải: từ sau thửa số 137

Giáp hồ Lộc Thắng

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

21

Lý Thái Tổ

Nút giao Lý Thái Tổ - Lê Duẩn

Nút giao Lý Thái Tổ - Trần Quốc Toản

1200

18,0

CTCC - Cây xanh

-

-

 

Nút giao Lý Thái Tổ - Trần Quốc Toản

Nút giao Lý Thái Tổ - Lê Lợi

18,0

Trái: cây xanh

Phải: Biệt lập

-

3,0

-

3,0

Nút giao Lý Thái Tổ - Lê Lợi

Nút giao Lý Thái Tổ - Cách Mạng Tháng Tám

12,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Biệt lập

2,4

3,0

3,0

3,0

Nút giao Lý Thái Tổ - Cách Mạng Tháng Tám

Nút giao Lý Thái Tổ - Trường Chinh

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

22

Lý Thường Kiệt

Nút giao Lý Thường Kiệt - Hàm Nghi

Nút giao Lý Thường Kiệt - Bà Triệu

100

34,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

23

Mạc Đỉnh Chi

Nút giao Mạc Đỉnh Chi - Lê Lợi

Nút giao Mạc Đỉnh Chi - Nguyễn Huệ

180

28,0

Cây xanh - CTCC

-

-

 

24

Ngô Gia Tự

Nút giao Ngô Gia Tự - Trần Quốc Toản

Đến đường quy hoạch

230

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Từ đường quy hoạch

Nút giao Ngô Gia Tự - Lê Lợi

12,0

Trái Cây xanh

Phải Biệt lập

-

3,0

-

3,0

25

Ngô Quyền

Nút giao Ngô Quyền - Lê Duẩn

Nút giao Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo

270

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ biệt lập theo (QHC) thành nhà phố

Nút giao Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo

Nút giao Ngô Quyền - Nguyễn Thị Minh Khai

16,0

Công trình công cộng

-

-

 

Nút giao Ngô Quyền - Nguyễn Thị Minh Khai

Nút giao Ngô Quyền - Nguyễn Trãi

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ biệt lập theo (QHC) thành nhà phố

26

Ngô Tất Tố

Nút giao Ngô Tất Tố - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Ngô Tất Tố - Võ Thị Sáu

230

27,0

Trái: CTCC

Phải: Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Ngô Tất Tố - Võ Thị Sáu

Nút giao Ngô Tất Tố - Nguyễn Du

27,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

27

Ngô Thời Nhiệm

Nút giao Ngô Thời Nhiệm - Võ Thị Sáu

Nút giao Ngô Thời Nhiệm - Nguyễn Du

100

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

28

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Bà Triệu

Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Tri Phương

400

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: CTCC

2,4

-

3,0

-

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Võ Thị Sáu

20,0

Trái: Nhà phố

Phải: Công trình công cộng

0,0

-

4,0

-

Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Võ Thị Sáu

Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Du

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Nhà phố

2,4

0,0

3,0

4,0

29

Nguyễn Chí Thanh

Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Trần Phú (phía Chu Văn An)

Đến hết thửa số 51

800

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Chuyển bên phải từ biệt lập (QHC) sang LKSV

Từ sau thửa số 51

Đến hết thửa số 84

14,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế có sân vườn

3,0

2,4

3,0

3,0

 

Từ sau thửa số 84

Trái: Đến hết thửa số 226

Phải: Đến hết thửa số 50

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

Trái: Từ sau thửa số 226

Phải: Từ sau thửa số 50

Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Trần Phú

14,0

Nhà phố

0,0

4,0

30

Nguyễn Du

Nút giao Nguyễn Du - Bà Triệu

Nút giao Nguyễn Du - Võ Thị Sáu

830

20,0

CTCC- Cây xanh

-

-

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Nguyễn Du - Võ Thị Sáu

Nút giao Nguyễn Du - Nguyễn Bỉnh Khiêm

20,0

Nhà phố

0,0

4,0

Nút giao Nguyễn Du - Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nút giao Nguyễn Du - Phạm Hồng Thái

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Cây xanh

2,4

-

3,0

-

31

Nguyễn Đình Chiểu

Nút giao Nguyễn Đình Chiểu - Trần Quốc Toản

Nút giao Nguyễn Đình Chiểu - Cách Mạng Tháng Tám

420

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Nguyễn Đình Chiểu

Nút giao Trường Chinh - Nguyễn Đình Chiểu

12,0

Trái: Biệt lập

Phải: Cây xanh

3,0

-

3,0

-

32

Nguyễn Huệ

Nút giao Nguyễn Huệ - Lê Duẩn

Nút giao Nguyễn Huệ - Lý Thái Tổ

380

22,0

Công trình công cộng

-

-

 

33

Nguyễn Hữu Thọ

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Du

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Võ Thị Sáu

400

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Võ Thị Sáu

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Tri Phương

10,0

Nhà phố

0,0

4,0

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Bà Triệu

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

34

Nguyễn Tất Thành

Nút giao Nguyễn Tất Thành - Trần Phú

Nút giao Nguyễn Tất Thành - Lê Hồng Phong

520

34,0

Công trình công cộng

-

-

 

35

Nguyễn Thái Bình

Nút giao Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Du

Nút giao Nguyễn Thái Bình - Bùi Thị Xuân

290

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Nguyễn Thái Bình - Bùi Thị Xuân

Nút giao Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Du

 

10,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Cây xanh

2,4

-

3,0

-

36

Nguyễn Thái Học

Nút giao Nguyễn Thái Học - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Nguyễn Thái Học - Võ Thị Sáu

230

10,0

Nhà phố

0,0

4,0

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Nguyễn Thái Học - Võ Thị Sáu

Nút giao Nguyễn Thái Học - Nguyễn Thái Bình

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

37

Nguyễn Thị Minh Khai

Nút giao Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú

Nút giao Nguyễn Thị Minh Khai - Lê Hồng Phong

480

16,0

Trái: CTCC

Phải: Nhà phố

-

0

-

4,0

Bên phải chuyển từ biệt lập (QHC) thành nhà phố

38

Nguyễn Thiện Thuật

Nút giao Nguyễn Thiện Thuật - Võ Thị Sáu

Nút giao Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Du

100

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

39

Nguyễn Trãi

Nút giao Nguyễn Trãi - Nguyễn Thị Minh Khai

Nút giao Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong

800

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ biệt lập 3 tầng (QHC) thành nhà phố

Nút giao Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong

Đến giáp hồ Lộc Thắng

12,0

Trái: cây xanh

Phải: Liên kế có sân vườn

-

2,4

-

3,0

Chuyển bên phải từ cây xanh (QHC) thành LKSV

40

Nguyễn Tri Phương

Nút giao Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Du

Nút giao Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Bỉnh Khiêm

660

18,0

Công trình công cộng

-

-

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nút giao Nguyễn Tri Phương - Hồ Tùng Mậu

18,0

Nhà phố

0,0

4,0

Nút giao Nguyễn Tri Phương - Hồ Tùng Mậu

Nút giao Nguyễn Tri Phương - Ngô Tất Tố

18,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

41

Nguyễn Văn Cừ

Nút giao Nguyễn Văn Cừ - Lê Lợi

Nút giao Nguyễn Văn Cừ - Trần Quốc Toản

240

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

42

Nguyễn Văn Trỗi

Nút giao Nguyễn Văn Trỗi - Lê Lợi

Nút giao Nguyễn Văn Trỗi - Trần Quốc Toản

240

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

43

Phạm Ngọc Thạch

Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Bà Triệu

200

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái đnh cư Bauxit

44

Phan Bội Châu

Nút giao Phan Bội Châu - Trần Bình Trọng

Nút giao Phan Bội Châu - Trần Quốc Toản

280

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

45

Phan Chu Trinh

Nút giao Phan Chu Trinh - Trường Chinh - Trần Quốc Toản

Nút giao Phan Chu Trinh - Trường Chinh - Cách Mạng Tháng Tám

300

12,0

Trái: Biệt lập

Phải: Cây xanh

3,0

-

3,0

-

 

46

Phan Đình Phùng

Nút giao Phan Đình Phùng - Hàm Nghi

Ranh giới xã Lộc Ngãi

800

20,0

Biệt lập

3,0

3,0

Chuyển từ biệt thự (QHC) sang biệt lập

47

Phan Văn Trị

Ngã ba Phan Văn Trị - Võ Thị Sáu

Nút giao Phan Văn Trị - Nguyễn Du

100

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

48

Phạm Hồng Thái

Nút giao Phạm Hồng Thái - Võ Thị Sáu

Nút giao Phạm Hồng Thái - Nguyễn Du

100

10,0

Trái: Cây xanh

Phải: Liên kế có sân vườn

-

2,4

-

3,0

Khu tái định cư Bauxit

49

Thủ Khoa Huân

Nút giao Thủ Khoa Huân - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Thủ Khoa Huân - Nguyễn Thái Bình

230

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

50

Tô Hiến Thành

Nút giao Tô Hiến Thành - Bà Triệu

Nút giao Tô Hiến Thành - Nguyễn Tri Phương

400

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Tô Hiến Thành - Nguyễn Tri Phương

Nút giao Tô Hiến Thành - Võ Thị Sáu

10,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Nút giao Tô Hiến Thành - Võ Thị Sáu

Nút giao Tô Hiến Thành - Nguyễn Du

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

51

Tôn Thất Tùng

Nút giao Tôn Thất Tùng - Nguyễn Du

Nút giao Tôn Thất Tùng - Bùi Thị Xuân

193

10,0

Liên kê có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

52

Trần Bình Trọng

Nút giao Trần Bình Trọng - Lý Thái Tổ

Nút giao Trần Bình Trọng - Hoàng Văn Thụ

930

18,0

CTCC- Cây xanh

-

-

 

Nút giao Trần Bình Trọng - Hoàng Văn Thụ

Nút giao Trần Bình Trọng - Trần Quốc Toản

18,0

Trái: Biệt lập

Phải: Cây xanh

3,0

-

3,0

-

Nút giao Trần Bình Trọng - Trần Quốc Toản

Đến đường quy hoạch

18,0

Biệt lập

3,0

3,0

Từ đường quy hoạch

Nút giao Trần Bình Trọng - Lê Lợi

18,0

Trái: Biệt lập

Phải: Cây xanh

3,0

-

3,0

-

Nút giao Trần Bình Trọng - Lê Lợi

Nút giao Trần Bình Trọng - Trường Chinh

18,0

Biệt lập

3,0

3,0

53

Trần Hưng Đạo

Nút giao Trần Hưng Đạo - Trần Phú

Nút giao Trần Hưng Đạo - Hai Bà Trưng

570

16,0

Trái: Nhà phố

Phải: CTCC

0,0

-

4,0

-

Bên trái chuyển CC (QHC) phía sau chợ thành nhà phố

Nút giao Trần Hưng Đạo - Hai Bà Trưng

Nút giao Trần Hưng Đạo - Lê Hồng Phong

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển biệt lập bên trái và CC bên phải theo (QHC) thành nhà phố

54

Trần Phú

Nút giao Trần Phú - Lê Duẩn - Hùng Vương - Trương Định

Nút giao Trần Phú - Nguyễn Thị Minh Khai

1940

27,0

Trái: CTCC

Phải: Nhà phố

-

0,0

-

4,0

Chuyển toàn bộ CC TM- DV (QHC) và LKSV 4 tầng (QHC) trên toàn tuyến sang nhà phố 4 tầng

Nút giao Trần Phú - Nguyễn Thị Minh Khai

Trái: đường hẻm đối diện nhà thờ Tân Rai

Phải: đến nhà thờ Tân Rai

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

Trái: từ sau đường hẻm đối diện nhà thờ Tân Rai

Phải: từ sau nhà thờ Tân Rai

Nút giao Trần Phú - Lương Thế Vinh - Hàm Nghi

27,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Giảm từ 4 tầng (QHC) xuống còn 3 tầng

55

Trần Quốc Toản

Nút giao Trần Quốc Toản - Lý Thái Tổ

Nút giao Trần Quốc Toản - Hoàng Văn Thụ

660

18,0

Trái: Biệt lập

Phải: Công trình công cộng

3,0

-

3,0

-

 

Nút giao Trần Quốc Toản - Hoàng Văn Thụ

Nút giao Trần Quốc Toản - Trần Bình Trọng

18,0

Biệt lập

3,0

3,0

Nút giao Trần Quốc Toản - Trần Bình Trọng

Nút giao Trần Quốc Toản - Phan Chu Trinh - Trường Chinh

18,0

Trái: Biệt lập

Phải: CTCC, xây xanh

3,0

-

3,0

-

56

Triệu Quang Phục

Nút giao Triệu Quang Phục - Võ Thị Sáu

Nút giao Triệu Quang Phục - Nguyễn Du

110

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Khu tái định cư Bauxit

57

Trường Chinh

Nút giao Trường Chinh - Lê Duẩn

Đường quy hoạch

2.000

18,0

Trái: cây xanh

Phải: Liên kế có sân vườn

-

2,4

-

3,0

 

Đường quy hoạch

Nút giao Trường Chinh - Nguyễn Đình Chiểu

18,0

Trái: cây xanh

Phải: Biệt lập

-

3,0

-

3,0

Nút giao Nguyễn Đình Chiểu - Trường Chinh

Nút giao Trường Chinh - Nguyễn Huệ - Phan Chu Trinh

18,0

Cây xanh

-

-

58

Trương Định

Nút giao Trương Định - Lê Duẩn

Đến hết thửa số 655

650

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố

Từ sau thửa số 655

Ranh giới xã Lộc Ngãi

27,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Chuyển từ biệt lập theo (QHC) thành LKSV

59

Võ Thị Sáu

Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Du

Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

770

18,0

Trái: CTCC

Phải: Nhà phố

-

0,0

-

4,0

Khu tái định cư Bauxit

Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Thái Học

18,0

Nhà phố

0,0

4,0

Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Thái Học

Nút giao Võ Thị Sáu - Ngô Tất Tố

18,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Nút giao Võ Thị Sáu - Ngô Tất Tố

Nút giao Võ Thị Sáu - Phạm Hồng Thái

18,0

Trái: CTCC

Phải: Liên kế có sân vườn

-

2,4

-

3,0


PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Hình 01

Hình 02

Hình 03

Hình 04

Hình 05

Hình 06

Hình 07

Hình 08

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 31/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/05/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Đoàn Văn Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản