Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2207/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QHCTXD VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QHCTXD TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ TẠI PHƯƠNG KHAI QUANG VÀ PHƯỜNG LIÊN BẢO, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC (LẦN 1).
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 10/7/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của V/v Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng - tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 V/v Giao đất theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đợt 1, Khu A) dự án: Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên (theo nội dung Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc); Văn bản số 1799/UBND-CN1 ngày 29/3/2016 V/v Điều chỉnh QHCT TL1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 910/TTr-SXD-QHKT ngày 23/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1).
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ T&T.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
3.1. Lý do điều chỉnh quy hoạch:
a) Điều chỉnh phạm vi ranh giới lập quy hoạch cho phù hợp với phạm vi ranh giới đã được UBND tỉnh giao đất đợt 1 tại Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 20/10/2014; đồng thời cắt giảm diện tích đất tại các vị trí dự kiến mở rộng Chùa Hán Lữ, vị trí dự kiến ĐTXD Nhà văn hóa thôn Há Lữ, vị trí đất thổ cư của các hộ dân mặt đường Nguyễn Tất Thành diện tích đất quân sự thuộc phường Liên Bảo (khu gia binh) do không đền bù GPMB được, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và các tổ dân phố.
b) Cập nhật chính xác 02 vị trí nút giao giữa đường Đào Sùng Nhạc với đường tuyến đường Phan Đình Giót và giao với đường Nguyễn Tri Phương; bổ sung hệ thống rãnh thoát nước sau băng dân cư dọc đường Phan Đình Giót thuộc Khu Dân cư số 2 thành phố Vĩnh Yên.
c) Điều chỉnh lại hệ thống mương hở thoát nước và cây xanh dọc đường Phan Đình Giót, đồng thời bổ sung quỹ đất ở chia lô và lô đất đầu mối HTKT dọc đường Phan Đình Giót.
- Điều chỉnh lại mạng lưới giao thông và quy hoạch sử dụng đất khu vực phía Bắc đường Nguyễn Tất Thành; bổ sung thêm quỹ đất Trường Mầm non phục vụ nhu cầu đến lớp của các cháu trong phạm vi Khu đô thị; bổ sung thêm quỹ đất nhà văn hóa Khu dân cư; đất tín ngưỡng hiện hữu.
3.2. Điều chỉnh phạm vi ranh giới và quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch: Tổng Diện tích khu vực lập quy hoạch được giảm từ 179.803,92m2 xuống 172.472,41m2 (giảm 7.331,51m2). Trong đó:
a) Điều chỉnh giảm diện tích khu vực lập quy hoạch tại vị trí dự kiến mở rộng Chùa Hán Lữ và vị trí dự kiến ĐTXD Nhà văn hóa thôn Hán Lữ với tổng diện tích là 3.908,82m2;
b) Điều chỉnh giảm diện tích khu vực lập quy hoạch tại vị trí khu đất thổ cư của các hộ dân mặt đường Nguyễn Tất Thành với tổng diện tích là 1.639,81m2;
c) Điều chỉnh giảm diện tích khu vực lập quy hoạch tại vị trí đất quân sự thuộc phường Liên Bảo với tổng diện tích là 987,98m2;
d) Vi chỉnh diện tích và phạm vi ranh giới phía Nam khu vực lập quy hoạch (phía Nam đường Nguyễn Tất Thành) cho phù hợp với phạm vi ranh giới đã được UBND tỉnh giao đất đợt 1 tại Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 20/10/2014.
Diện tích khu vực lập quy hoạch giảm từ 179.803,92m2 xuống 172.472,41m2 (giảm 7.331,51m2) cho phù hợp với phạm vi ranh giới điều chỉnh.
3.3. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan:
a) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp SDĐ trước và sau điều chỉnh quy hoạch:
Stt | Loại đất | Ký hiệu | QH được duyệt | Điều chỉnh QH | Tăng, giảm diện tích | |
Diện tích | Diện tích | Tỷ lệ |
| |||
(m2) | (m2) | (%) | (m2) | |||
I | Đất công cộng |
| 6.501,83 | 6.072,65 | 3,52 | -429,18 |
1 | TT Vui chơi giải trí | CC1 |
| 1.529,21 |
|
|
2 | Nhà văn hóa khu | CC2 |
| 1.235,52 |
|
|
3 | Nhà DV công cộng | CC3 |
| 699,24 |
|
|
4 | Nhà văn hóa khu | CC4 |
| 600,00 |
|
|
5 | Trường Mầm non | GD |
| 2.008,68 |
|
|
II | Đất ở đô thị |
| 81.258,60 | 86.996,03 | 50,44 | +5.737,43 |
1 | Đất ở chia lô | CL | 41.286,97 | 42.938,32 |
| +1.651,35 |
2 | Đất ở biệt thự | BT | 22.350,72 | 26.422,44 |
| +4.071,72 |
3 | Đất nhà ở XH | CT | 17.620,91 | 17.635,27 |
| +14,36 |
III | Đất CX, mặt nước |
| 34.490,62 | 35.939,07 | 20,84 | +1.448,45 |
1 | Đất cây xanh | CX | 16.113,67 | 25.750,52 |
| +9.636,85 |
2 | Đất mặt nước | MN | 18.376,95 | 10.188,55 |
| -8.188,40 |
IV | Đất tín ngưỡng | TN | 0 | 600,00 | 0,35 | +600,00 |
V | Đất đầu mối HTKT | KT | 537,90 | 224,42 | 0,13 | -313,48 |
VI | Đất giao thông |
| 57.014,97 | 42.640,24 | 24,72 | -14.374,70 |
| TỔNG |
| 179.803,92 | 172.472,41 | 100,0 | -7.331,51 |
b) Quy hoạch chia lô và quy định về kiến trúc cảnh quan:
b.1 Quy hoạch chia lô:
- Đất công cộng có tổng diện tích là 6.072,65m2; được bố trí tại 02 lô đất Nhà văn hóa khu dân cư ký hiệu CC2 và CC4, 01 lô đất Trung tâm vui chơi giải trí TTN ký hiệu CC1, 01 lô đất Nhà dịch vụ công cộng ký hiệu CC3 và 01 lô đất Trường Mầm non ký hiệu GD.
- Đất ở chia lô có tổng diện tích là 42.938,32m2 được bố trí tại 16 lô đất ký hiệu từ CL1 đến CL16, chia thành 402 ô đất ở có diện tích từ 73,83m2 đến 223,53m2; đất ở biệt thự có tổng diện tích là 26.422,44m2 được bố trí tại 07 lô đất ký hiệu từ BT1 đến BT7, chia thành 89 ô đất ở có diện tích từ 250m2 đến 596,83m2; đất nhà ở xã hội có diện tích là 17.635,27m2 bố trí tại lô đất có ký hiệu CT.
- Đất cây xanh có tổng diện tích là 25.750,52m2 được bố trí tại 14 lô đất có ký hiệu từ CX1 đến CX14; đất mặt nước có tổng diện tích là 10.188,55m2 được bố trí tại 04 lô đất có ký hiệu từ MN1 đến MN4.
- Đất tín ngưỡng có diện tích là 600m2 được bố trí tại lô đất ký hiệu TN; đất đầu mối HTKT có diện tích là 224,42m2 được bố trí tại lô đất ký hiệu KT; đất giao thông có tổng diện tích là 42.640,24m2.
b.2 Quy định kiến trúc cảnh quan:
- Mật độ xây dựng: Đất xây dựng các công trình công cộng có mật độ xây dựng tối đa là 40%; các ô đất xây dựng công trình nhà ở liên kế có mật độ xây dựng tối đa là 80%, các ô đất xây dựng công trình nhà ở dạng biệt thự có mật độ xây dựng tối đa là 60% (từ 40% đến 60% - Mật độ xây dựng cụ thể các ô đất xác định theo QCXDVN 01:2008); lô đất xây dựng công trình nhà ở xã hội có mật độ xây dựng tối đa là 50%; các lô đất cây xanh có mật độ xây dựng tối đa là 5% (xây dựng các chòi nghỉ, khu vực hoạt động thể thao cộng đồng, bãi đỗ xe công cộng…); đất xây dựng công trình đầu mối kỹ thuật có mật độ xây dựng tối đa là 25%.
- Tầng cao xây dựng: Các công trình công cộng có tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng; các công trình nhà ở liên kế có tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng; các công trình nhà ở dạng biệt thự có tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng; công trình nhà ở xã hội có tầng cao xây dựng tối đa là 25 tầng; công trình đầu mối HTKT có tầng cao xây dựng là 01 tầng; các công trình phục vụ công cộng cho sinh hoạt cộng đồng tại các khu cây xanh không quá 01 tầng.
- Khoảng lùi xây dựng: Các công trình công cộng có khoảng lùi tối thiểu là 3,0m; các công trình nhà ở liên kế có khoảng lùi tối thiểu là 3,0m phía mặt tiền công trình; các công trình nhà ở dạng biệt thự có khoảng lùi tối thiểu là 5,0m phía mặt tiền công trình; công trình nhà ở xã hội có khoảng lùi 6,0m (chi tiết thể hiện tại bản đồ Quy hoạch chỉ giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ ký hiệu QH-07).
- Hình thức kiến trúc và màu sắc hoàn thiện công trình: Sử dụng gam màu sáng, tránh các màu quá sẫm, quá nóng; kết hợp giữa mảng miếng và hình khối kiến trúc để tạo kiểu dáng kiến trúc hiện đại.
3.4. Điều chỉnh quy hoạch hệ thống HTKT:
a) Điều chỉnh quy hoạch giao thông, san nền:
a.1 Quy hoạch giao thông: Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kết nối với các tuyến đường giao thông xung quanh, trong khu vực quy hoạch tổ chức các tuyến đường giao thông với mặt cắt như sau:
- Mặt cắt 1-1: B=24,0m = (4,5+ 15,0+ 4,5)m.
- Mặt cắt 2-2: B=16,5m = (3,0+ 10,5+ 3,0)m.
- Mặt cắt 3-3: B=13,5m = (3,0+ 7,5+ 3,0)m.
- Mặt cắt 4-4: B=15,5m = (5,0+ 7,5+ 3,0)m.
a.2 Quy hoạch san nền: Cốt san nền được khống chế tại các điểm nút giao thông.
- Cao độ san nền cao nhất Hmax: +16.90m.
- Cao độ san nền thấp nhất Hmin: +9.55m.
b) Điều chỉnh quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Dự kiến lấy từ 02 đường dây trung thế 22KV hiện có chạy dọc đường Nguyễn Tất Thành (cấp cho khu vực phía Bắc dự án) và chạy dọc đường Ngô Gia Tự (cấp cho khu vực phía Nam dự án), điểm đấu nối cụ thể sẽ được Điện lực Vĩnh Phúc quyết định.
- Mạng lưới điện: Mạng điện trung thế và hạ thế được đi ngầm dưới đất để đảm bảo mỹ quan đô thị, tiết diện dây dẫn được tính toán đảm bảo cấp điện cho khu vực lập quy hoạch theo tiêu chuẩn.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 07 trạm biến áp gồm: 02 Trạm 320KVA, 03 Trạm 400 KVA, 02 Trạm 2.500KVA để cung cấp điện chiếu sáng và điện sinh hoạt cho khu vực lập quy hoạch.
- Hệ thống chiếu sáng đường giao thông: Dùng đèn chiếu sáng 1 bên đối với trục đường có mặt cắt ≤ 13,5m và chiếu sáng 02 bên (dạng cột so le) đối với trục đường có mặt cắt ≥ 16,5m trong khu vực lập quy hoạch, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng cảnh quan cho khu vườn hoa, cây xanh. Dây dẫn cung cấp điện chiếu sang được đi ngầm trong hào cáp và luồn trong ống nhựa vặn xoắn HDPE, đoạn qua đường được luồn trong ống thép.
c) Điều chỉnh quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước &200 chạy dọc đường Tôn Đức Thắng do Công ty Cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc quản lý.
- Tiêu chuẩn dùng nước: Cơ sở tính toán theo QCXDVN hiện hành.
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước theo kiểu mạng vòng kết hợp mạng nhánh phân phối đến từng đơn vị tiêu thụ. Hệ thống đường ống trong khu vực lập quy hoạch sử dụng ống nhựa HDPE &110, &75, &50.
- Hệ thống cứu hoả: Hệ thống họng cứu hỏa được bố trí dạng nổi, dọc theo đường ống cấp nước phân phối &110 với khoảng cách theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
d). Điều chỉnh quy hoạch thoát nước và VSMT: Chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCXDVN hiện hành.
d.1 Thoát nước mặt: Nước mưa được thoát theo nguyên tắc tự chảy Imin = 1/D; dựa theo quy hoạch san nền, dọc theo các tuyến đường giao thông bố trí các tuyến công BTCT D600, D800, D1000 và D1200 thu nước trên vỉa hè, mặt đường và nước mưa từ các lô đất thông qua hệ thống hố ga hàm ếch cách nhau 30m đến 40m kết hợp hệ thống cống hộp 2x2m, 2x2x2,5m và hệ thống mương hở để thoát nước về hướng Đầm Vạc.
d.2 Thoát nước thải: Hệ thống đường ống thoát nước thải được xây dựng riêng với đường ống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt tại các công trình sau khi được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại sẽ được thu gom bằng cống tròn BTCT D300 kết hợp với rãnh xây gạch B300 để thoát vào hệ thống cống thoát nước thải của khu vực, chạy dọc đường Nguyễn Tất Thành và đường Ngô Gia Tự để dẫn về trạm xử lý nước thải Quất Lưu.
đ) Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt được thu gom tại chỗ bằng xe đẩy về nơi tập chung theo quy định, sau đó phân loại và đưa đến khu xử lý rác của thành phố bằng xe chuyên dụng.
e) Điều chỉnh quy hoạch thông tin liên lạc (TTLL):
- Nguồn cấp thuộc tổng đài điều khiển của các nhà dịch vụ mạng, nhu cầu sử dụng được tính toán phù hợp với quy mô phát triển của dự án.
- Hình thức đầu tư đồng bộ với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
4. Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh: Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch hồ sơ Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1).
Chi tiết tại hồ sơ điều chỉnh đồ án QHCT đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ T&T có trách nhiệm:
- Phối hợp Sở Xây dựng và UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang và phường Liên Bảo - thành phố Vĩnh Yên công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt điều chỉnh tại quyết định này.
- Hoàn thành các thủ tục về đất đại và đầu tư xây dựng để tiếp tục triển khai dự án theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang và phường Liên Bảo – thành phố Vĩnh Yên; Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ T&T; đơn vị tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch (Công ty CP tư vấn thiết kế REENCO Việt Nam) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Đồi Hỏa Sơn, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm công tác xã hội tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Hải An đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu liên hợp sản xuất phốt pho vàng tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tập trung kết hợp bố trí một số cơ quan nhà nước, trường học xã Tân Tiến, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 12Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ấp 4, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ấp 1, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở và dịch vụ công nhân Khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 16Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Đồi Hỏa Sơn, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm công tác xã hội tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Hải An đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu liên hợp sản xuất phốt pho vàng tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tập trung kết hợp bố trí một số cơ quan nhà nước, trường học xã Tân Tiến, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 18Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ấp 4, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ấp 1, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 20Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 21Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở và dịch vụ công nhân Khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 22Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 23Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- Số hiệu: 2207/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra