Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 24/7/2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1806/TTr-SGDĐT ngày 14/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quyết định quy định một số nội dung chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Giáo viên chuyên trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục thuộc các cấp học trên địa bàn xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Phước;
- Cán bộ phụ trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp tỉnh;
- Ban chỉ đạo và người tham gia công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục;
- Các lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục.
2. Nội dung và mức chi
a) Chi hỗ trợ hoạt động huy động học viên ra lớp xóa mù chữ, phổ cập giáo dục là 40.000 đồng/học viên/lớp.
b) Chi thắp sáng đối với lớp học xóa mù chữ, phổ cập ban đêm 150.000 đồng/tháng/lớp (nếu học ban đêm).
c) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập (Chi và quyết toán theo thực tế);
d) Chi hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập các cấp (tỉnh, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn) từ phổ cập mầm non năm tuổi đến phổ cập trung học: 1% trên tổng số kinh phí được quyết toán (chi mỗi cấp quản lý).
đ) Chi phụ cấp cho giáo viên chuyên trách xóa mù chữ, phổ cập giáo dục xã, phường, thị trấn; cán bộ phụ trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp tỉnh, cụ thể:
- Đối với giáo viên chuyên trách xóa mù chữ, phổ cập giáo dục xã ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ): được hưởng phụ cấp bằng 70% mức lương theo ngạch bậc, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng;
- Đối với giáo viên chuyên trách xã, phường, thị trấn (không thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn): được hưởng phụ cấp bằng 30% mức lương theo ngạch bậc, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng;
- Đối với cán bộ phụ trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng 20% mức lương theo ngạch bậc, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia được phân bổ hàng năm và khả năng đối ứng của ngân sách tỉnh hàng năm, các nguồn thu hợp pháp khác theo đúng quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt phân bổ, giao dự toán; đồng thời, cấp phát và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015.
3. Thời gian thực hiện: kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31/12/2015.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình SEQA năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 7Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 3Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 297/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình SEQA năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 34/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra