Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/01/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 18/6/2015; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND-VHXH ngày 10/7/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số nội dung chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Giáo viên chuyên trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục thuộc các cấp học trên địa bàn xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Phước;
- Cán bộ phụ trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp tỉnh;
- Ban chỉ đạo và người tham gia công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục;
- Các lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục.
2. Nội dung và mức chi
a) Chi cho hỗ trợ hoạt động huy động học viên ra lớp xóa mù chữ, phổ cập giáo dục là 40.000 đồng/học viên/lớp.
b) Chi thắp sáng đối với lớp học xóa mù chữ, phổ cập ban đêm 150.000 đồng/tháng/lớp (nếu học ban đêm).
c) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập (Chi và quyết toán theo thực tế).
d) Chi hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo thực hiện phổ cập các cấp (tỉnh; huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn) từ phổ cập mầm non năm tuổi đến phổ cập trung học: 1% trên tổng số kinh phí được quyết toán (chi mỗi cấp quản lý).
đ) Chi phụ cấp cho giáo viên chuyên trách xóa mù chữ, phổ cập giáo dục xã, phường, thị trấn; cán bộ phụ trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp tỉnh, cụ thể:
- Đối với giáo viên chuyên trách xóa mù chữ, phổ cập giáo dục xã ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng chính phủ): được hưởng phụ cấp bằng 70% mức lương theo ngạch bậc, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng;
- Đối với giáo viên chuyên trách xã, phường, thị trấn (không thuộc vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn): được hưởng phụ cấp bằng 30% mức lương theo ngạch bậc, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng;
- Đối với cán bộ phụ trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng 20% mức lương theo ngạch bậc, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
3. Đối với nội dung khác chi cho công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia được phân bổ hàng năm và khả năng đối ứng của ngân sách tỉnh hàng năm, các nguồn thu hợp pháp khác theo đúng quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 6Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 3Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 05/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra