Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 02 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27/12/2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 512/STNMT-VP ngày 11/3/2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 338/TTr-SNV ngày 19/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2009 của UBND tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí
1. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Sở). Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định.
Điều 2. Chức năng
Chi cục có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở phê duyệt hoặc ban hành.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
Chi cục thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền ban hành phê duyệt.
2. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn phát triển bền vững tài nguyên và đa dạng sinh học; xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố môi trường gây ra theo phân công của Giám đốc Sở.
3. Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương xây dựng và phát triển các mạng lưới truyền thông, giáo dục về môi trường; tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường ở địa phương; phát hành các ấn phẩm truyền thông về môi trường; chủ trì phối hợp với các đoàn thể thực hiện các chương trình liên tịch về truyền thông môi trường.
4. Tham mưu cho Giám đốc Sở phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; tham mưu Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật; giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
6. Tổ chức thực hiện việc đánh giá công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường, các thiết bị, công trình xử lý chất thải đối với các dự án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở phê duyệt, xác nhận.
7. Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh; xem xét trình Giám đốc Sở việc cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép đối với chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn nguy hại theo quy định của pháp luật.
8. Kiểm tra, trình Giám đốc Sở cấp giấy xác nhận các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn tỉnh.
9. Giúp Giám đốc Sở đánh giá hiện trạng môi trường tại địa phương; điều tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm, kiểm soát chất lượng môi trường tại các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Kiểm tra, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở đó; tham mưu Giám đốc Sở xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường.
11. Giúp Giám đốc Sở xây dựng và quản lý chương trình quan trắc môi trường, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt hoặc đặt hàng của các tổ chức, cá nhân; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt động này.
12. Tổ chức việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải theo quy định của pháp luật và theo phân công của Giám đốc Sở.
13. Tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác tài nguyên khoáng sản và các loại tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
14. Tham mưu Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và cán bộ làm công tác môi trường ở cấp xã;
15. Tham mưu Giám đốc Sở tổng hợp dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để làm cơ sở cho Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh; giúp Giám đốc Sở theo dõi, quản lý Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương.
16. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường; tham mưu cho Giám đốc Sở chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được phân công; tổ chức triển khai các chương trình sản xuất sạch hơn, khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
17. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra theo quy định của pháp luật; phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường và bồi thường thiệt hại liên quan đến môi trường.
18. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ về lĩnh vực môi trường. Tổng hợp và báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu về lĩnh vực môi trường.
19. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
20. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền hạn
1. Căn cứ chủ trương, chính sách, chế độ của Đảng và Nhà nước, Chi Cục được quyền đề nghị Sở ban hành các văn bản hướng dẫn và tiến hành kiểm tra các hoạt động thuộc lĩnh vực môi trường đối với các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện trong tỉnh và các tổ chức kinh tế, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
2. Được đề nghị hay quyết định theo thẩm quyền về các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức của Chi cục theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý các bộ của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục do 01 Chi cục Trưởng điều hành, giúp việc Chi cục Trưởng có không quá 02 Phó Chi cục Trưởng.
2. Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Chi cục Trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý theo quy định pháp luật.
3. Phó Chi cục Trưởng là người giúp việc Chi cục Trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được Chi cục Trưởng phân công. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường;
- Phòng Kiểm soát ô nhiễm.
Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Các chức vụ này do Chi cục Trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các Phòng do Chi cục Trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: khi thành lập sẽ có đề án riêng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 7. Biên chế
Biên chế của Chi cục thuộc biên chế hành chính của tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chỉ tiêu.
Chi cục Trưởng bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ làm việc
1. Chi cục làm việc theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm được Sở giao và theo chức năng nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong bản Quy định này.
2. Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng. Chi cục Trưởng quyết định các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục Trưởng là người giúp việc cho Chi cục Trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng, trước pháp luật và liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
4. Chế độ hội họp
Định kỳ hàng tuần, tháng, quý Chi cục tổ chức họp Ban lãnh đạo, Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Chi cục để nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ và chỉ đạo triển khai công tác trong thời gian tới.
Điều 9. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Tổng cục Môi trường
Chi cục chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của Tổng cục Môi trường. Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công tác chuyên môn cho Tổng cục Môi trường theo chế độ định kỳ và theo yêu cầu đột xuất.
2. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường
Chi cục chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện về tổ chức và hoạt động của Chi cục đối với Sở Tài nguyên và Môi trường. Chi cục Trưởng Chi cục chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, năm và đột xuất về toàn bộ hoạt động của đơn vị và tham mưu đề xuất với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực công tác do Chi cục phụ trách.
3. Đối với các cơ quan ban, ngành có liên quan
Chi cục có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan ban, ngành có liên quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Chi cục có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện, thị xã.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Căn cứ Quy định này, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 11. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định này do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 5Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2015 quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường do Tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2015 quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường do Tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 34/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thị Kim Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra