- 1Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 28/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 5Quyết định 24/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 28/2017/QĐ-TTg quy về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/QĐ-TCLN-VP | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 28/2017/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp, Quyết định số 24/2020/QĐ-TTg ngày 27/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 28/2017/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 2903/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam là tổ chức thuộc Tổng cục Lâm nghiệp có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước và thực hiện quyền, nghĩa vụ của nước thành viên Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES).
2. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có con dấu để thực hiện nhiệm vụ cấp phép và giao dịch quốc tế; Tổng cục Lâm nghiệp đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp, Thành phố Hà Nội.
Tên giao dịch Quốc tế: The Viet Nam CITES Management Authority.
1. Trình Tổng cục trưởng:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về thực thi Công ước CITES; Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các cơ sở nuôi, trồng động vật, thực vật quy định tại các Phụ lục của CITES. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
b) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm kỹ thuật về nuôi các loài động vật hoang dã thuộc CITES.
2. Tham gia, đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc gia thành viên CITES:
- Tổ chức, thực hiện các Nghị quyết, quyết định của CITES, xây dựng báo cáo quốc gia hàng năm về thực thi CITES và các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban thư ký, Hội nghị các nước thành viên và các Ủy ban.
- Cấp, thu hồi giấy phép, chứng nhận quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước CITES.
- In ấn, phát hành giấy phép, giấy chứng nhận CITES.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES.
- Hướng dẫn, cấp, hủy mã số cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc các Phụ lục CITES; đăng ký với Ban Thư ký CITES các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại Phụ lục I CITES vì mục đích thương mại đủ điều kiện xuất khẩu.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES tại khu vực cửa khẩu.
- Tham mưu thành lập đoàn công tác dự các kỳ Hội nghị các nước thành viên, các cuộc họp Ủy ban Thường trực, Ủy ban thực vật, Ủy ban động vật.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực thi CITES tại Việt Nam.
4. Chủ trì phối hợp với các bên có liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan về việc thực thi CITES theo quy định của CITES và pháp luật Việt Nam.
5. Trình cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục của CITES bị tịch thu theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
6. Dịch và công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES sau khi được Hội nghị các quốc gia thành viên thông qua việc bổ sung, sửa đổi; dịch và công bố hướng dẫn của CITES về việc lấy mẫu giám định động vật, thực vật hoang dã nguy cấp sau khi được Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp phê duyệt.
7. Tham gia đàm phán trình cấp thẩm quyền phê duyệt các hiệp định song phương, đa phương về kiểm soát buôn bán mẫu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES.
8. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý các trại nuôi sinh trưởng, gây nuôi sinh sản; cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục CITES.
9. Đầu mối liên lạc giúp Tổng cục trưởng thực hiện vai trò đại diện quốc gia theo ủy quyền tại Liên minh quốc tế về đấu tranh chống tội phạm xâm hại các loài hoang dã (ICCWC), Diễn đàn hổ toàn cầu (GTF), Chương trình Giám sát săn bắn voi bất hợp pháp (MIKE) và Hệ thống thông tin về buôn bán voi (ETIS), Mạng lưới thực thi Luật các loài hoang dã của ASEAN (ASEAN-WEN) và Nhóm chuyên gia thực thi CITES của ASEAN (AEG-CITES).
10. Cấp, gia hạn, cấp thay thế, cấp lại, thu hồi giấy phép FLEGT theo quy định; xây dựng cơ sở dữ liệu cấp phép FLEGT.
11. Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
12. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực thi CITES và phòng chống buôn bán trái pháp luật các loài động vật, thực vật thuộc các Phụ lục của CITES.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có Giám đốc và Phó giám đốc (Số lượng Phó giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành). Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó giám đốc Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
a) Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo điều hành chung hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam; phân công công chức đúng quy định và phù hợp với nhiệm vụ được giao.
b) Phó giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có đại diện tại phía Nam, Văn phòng đại diện đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế Quyết định số 293/QĐ-TCLN-VP ngày 17/8/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp.
Chánh Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 319/CTVN-THGP năm 2018 về hoạt động buôn bán thương mại mẫu vật loài Giáng hương tây phi từ Nigeria do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 2Công văn 711/VPCP-NN năm 2020 về báo cáo kết quả giám sát của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường về thực hiện chính sách pháp luật thực thi Công ước CITES do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3063/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, xác nhận thông tin trên giấy phép do cơ quan thẩm quyền quản lý CITES cấp đối với hàng hóa là động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 293/QĐ-TCLN-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 5Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 3689/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 293/QĐ-TCLN-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 2Quyết định 3689/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- 2Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 319/CTVN-THGP năm 2018 về hoạt động buôn bán thương mại mẫu vật loài Giáng hương tây phi từ Nigeria do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 6Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 7Công văn 711/VPCP-NN năm 2020 về báo cáo kết quả giám sát của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường về thực hiện chính sách pháp luật thực thi Công ước CITES do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3063/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, xác nhận thông tin trên giấy phép do cơ quan thẩm quyền quản lý CITES cấp đối với hàng hóa là động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 24/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 28/2017/QĐ-TTg quy về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 339/QĐ-TCLN-VP năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- Số hiệu: 339/QĐ-TCLN-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Lâm nghiệp
- Người ký: Nguyễn Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực