Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3371/QĐ-UBND

An Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2

ỦY BAN NHÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và văn bản số 701/TTg-KTN ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc đính chính văn bản;

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng giai đoạn 2 theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách về nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 2308/QĐ- UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 115/TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tại Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2308/QĐ- UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh, với nội dung như sau:

1. Tổng số hộ cần được hỗ trợ:

Tổng số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh là 4.693 hộ (cất mới: 2.432 hộ; sửa chữa: 2.261 hộ), trong đó:

(1) Điều chỉnh số hộ cần được hỗ trợ về nhà ở năm 2017 - 2018 theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016:

Điều chỉnh, bổ sung số hộ người có công có công với cách mạng cần được hỗ trợ nhà ở năm 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh là: 3.799 hộ (trong đó: cất mới 1.991 hộ; sửa chữa 1.808 hộ).

(2) Bổ sung số hộ phát sinh mới sau khi rà soát theo quy định tại Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ:

Bổ sung số hộ người có công với cách mạng cần tiếp tục hỗ trợ về nhà ở năm 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh là 894 hộ (trong đó: cất mới 441 hộ; sửa chữa 453 hộ).

2. Tổng số vốn và nguồn vốn hỗ trợ:

Tổng kinh phí để hỗ trợ nhà ở cho giai đoạn 2 (4.693 hộ) là 166.820 triệu đồng, trong đó: ngân sách trung ương: 128.250 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 38.570 triệu đồng (đối ứng: 14.250 triệu đồng và vận động từ nguồn XSKT: 24.320 triệu đồng), trong đó:

- Kinh phí hỗ trợ nhà ở năm 2017 - 2018 cho 3.799 hộ 135.710 triệu đồng (gồm: NSTW: 104.220 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 31.490 triệu đồng (đối ứng 11.580 triệu đồng; nguồn vận động 19.910 triệu đồng).

- Kinh phí hỗ trợ nhà ở năm 2019 - 2020 cho 894 hộ 31.110 triệu đồng (gồm: NSTW: 24.030 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 7.080 triệu đồng (đối ứng 2.670 triệu đồng; nguồn vận động 4.410 triệu đồng).

3. Điều chỉnh danh sách 3.799 hộ (thuộc Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 2308/QĐ-UBND), bổ sung danh sách phát sinh mới 894 hộ người có công với cách mạng cần được hỗ trợ nhà ở và bảng tổng hợp nguồn vốn hỗ trợ (theo các Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang.

Các nội dung khác thực hiện theo Đề án kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND, UBND;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở: XD, KHĐT, TC, LĐTB&XH;
- Báo AG, Đài PT&TH AG;
- UBND huyện, thị, thành phố
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Website Văn phòng;
- Lưu: HC-TC, KGVX, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở CỦA TỈNH AN GIANG (GIAI ĐOẠN II)
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở
(40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở
(20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

1

Thành phố Long Xuyên

175

3.160

1.920

2

Thành phố Châu Đốc

229

4.160

2.500

3

Thị xã Tân Châu

763

15.760

7.380

4

Huyện An Phú

858

15.760

9.280

5

Huyện Phú Tân

226

2.160

3.440

6

Huyện Tri Tôn

912

24.360

6.060

7

Huyện Tịnh Biên

416

14.080

1.280

8

Huyện Châu Phú

215

3.960

2.320

9

Huyện Chợ Mới

448

4.960

6.480

10

Huyện Châu Thành

110

1.960

1.220

11

Huyện Thoại Sơn

341

6.960

3.340

Tổng cộng

4.693

97.280

45.220

1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 4.693 hộ (bằng chữ: Bốn nghìn sáu trăm chín mươi ba hộ).

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 97.280 triệu đồng (bằng chữ: Chín mươi bảy tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng).

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 45.220 triệu đồng (bằng chữ: Bốn mươi năm tỷ, hai trăm hai mươi triệu đồng).

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2017 - 2018 CỦA TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở
(40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở
(20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

1

Thành phố Long Xuyên

119

2.400

1.180

2

Thành phố Châu Đốc

166

3.120

1.760

3

Thị xã Tân Châu

576

11.800

5.620

4

Huyện An Phú

591

11.040

6.300

5

Huyện Phú Tân

183

1.960

2.680

6

Huyện Tri Tôn

824

22.560

5.200

7

Huyện Tịnh Biên

311

10.840

800

8

Huyện Châu Phú

201

3.640

2.200

9

Huyện Chợ Mới

425

4.600

6.200

10

Huyện Châu Thành

110

1.960

1.220

11

Huyện Thoại Sơn

293

5.720

3.000

Tổng cộng

3.799

79.640

36.160

1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 3.799 hộ (bằng chữ: Ba nghìn bảy trăm chín mươi chín hộ).

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 79.640 triệu đồng (bằng chữ: Bảy mươi chín tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 36.160 triệu đồng (bằng chữ: Ba mươi sáu tỷ, một trăm sáu mươi triệu đồng).

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2019 - 2020 CỦA TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở
(40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở
(20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

1

Thành phố Long Xuyên

56

760

740

2

Thành phố Châu Đốc

63

1.040

740

3

Thị xã Tân Châu

187

3.960

1.760

4

Huyện An Phú

267

4.720

2.980

5

Huyện Phú Tân

43

200

760

6

Huyện Tri Tôn

88

1.800

860

7

Huyện Tịnh Biên

105

3.240

480

8

Huyện Châu Phú

14

320

120

9

Huyện Chợ Mới

23

360

280

10

Huyện Châu Thành

0

0

0

11

Huyện Thoại Sơn

48

1.240

340

Tổng cộng

894

17.640

9.060

1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 894 hộ (bằng chữ: Tám trăm chín mươi bốn hộ).

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 17.640 triệu đồng (bằng chữ: Mười bảy tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 9.060 triệu đồng (bằng chữ: Chín tỷ, không trăm sáu mươi triệu đồng).

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG (GIAI ĐOẠN II)
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đơn vị

Tổng số hộ sau rà soát theo Nghị quyết 63/NQ-CP

Trong đó:

Kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)

Số hộ thuộc Đề án 1952 và 2308 sau điều chỉnh

Số hộ cần hỗ trợ phát sinh mới

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng nguồn vốn

NS trung ương

NS địa phương

NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT

Cất mới

Sửa chữa

Cất mới

Sửa chữa

Cất mới

Sửa chữa

Tổng

Cất mới
(36trđ/hộ)

Sửa chữa
(18trđ/hộ)

Tổng

Cất mới
(4trđ/hộ)

Sửa chữa
(2trđ/hộ)

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9=10+11

10

11

12=13+16+19

13=14+15

14

15

16=17+18

17

18

19

 

Toàn tỉnh

4.693

2.432

2.261

3.799

1.991

1.808

894

441

453

166.820

128.250

87.552

40.698

14.250

9.728

4.522

24.320

1

Long Xuyên

175

79

96

119

60

59

56

19

37

5.870

4.572

2.844

1.728

508

316

192

790

2

Châu Đốc

229

104

125

166

78

88

63

26

37

7.700

5.994

3.744

2.250

666

416

250

1.040

3

Tân Châu

763

394

369

576

295

281

187

99

88

27.080

20.826

14.184

6.642

2.314

1.576

738

3.940

4

An Phú

858

394

464

591

276

315

267

118

149

28.980

22.536

14.184

8.352

2.504

1.576

928

3.940

5

Phú Tân

226

54

172

183

49

134

43

5

38

6.140

5.040

1.944

3.096

560

216

344

540

6

Tri Tôn

912

609

303

824

564

260

88

45

43

36.510

27.378

21.924

5.454

3.042

2.436

606

6.090

7

Tịnh Biên

416

352

64

311

271

40

105

81

24

18.880

13.824

12.672

1.152

1.536

1.408

128

3.520

8

Châu Phú

215

99

116

201

91

110

14

8

6

7.270

5.652

3.564

2.088

628

396

232

990

9

Chợ Mới

448

124

324

425

115

310

23

9

14

12.680

10.296

4.464

5.832

1.144

496

648

1.240

10

Châu Thành

110

49

61

110

49

61

0

-

-

3.670

2.862

1.764

1.098

318

196

122

490

11

Thoại Sơn

341

174

167

293

143

150

48

31

17

12.040

9.270

6.264

3.006

1.030

696

334

1.740

 

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở (3.799 HỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2017 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/1 1/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đơn vị

Số hộ cần hỗ trợ (thuộc Đề án 1952 và 2308) sau điều chỉnh

Kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)

Tổng

Trong đó:

Tổng nguồn vốn

NS trung ương

NS địa phương

NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT

Cất mới

Sửa chữa

Tổng

Cất mới
(36trđ/hộ)

Sửa chữa

(18trđ/hộ)

Tổng

Cất mới
(04trđ/hộ)

Sửa chữa
(02trđ/hộ)

1

2

3=4+5

4

5

12=13+16+19

13=14+15

14

15

16=17+18

17

18

19

 

Toàn tỉnh

3.799

1.991

1.808

135.710

104.220

71.676

32.544

11.580

7.964

3.616

19.910

1

Long Xuyên

119

60

59

4.180

3.222

2.160

1.062

358

240

118

600

2

Châu Đốc

166

78

88

5.660

4.392

2.808

1.584

488

312

176

780

3

Tân Châu

576

295

281

20.370

15.678

10.620

5.058

1.742

1.180

562

2.950

4

An Phú

591

276

315

20.100

15.606

9.936

5.670

1.734

1.104

630

2.760

5

Phú Tân

183

49

134

5.130

4.176

1.764

2.412

464

196

268

490

6

Tri Tôn

824

564

260

33.400

24.984

20.304

4.680

2.776

2.256

520

5.640

7

Tịnh Biên

311

271

40

14.350

10.476

9.756

720

1.164

1.084

80

2.710

8

Châu Phú

201

91

110

6.750

5.256

3.276

1.980

584

364

220

910

9

Chợ Mới

425

115

310

11.950

9.720

4.140

5.580

1.080

460

620

1.150

10

Châu Thành

110

49

61

3.670

2.862

1.764

1.098

318

196

122

490

11

Thoại Sơn

293

143

150

10.150

7.848

5.148

2.700

872

572

300

1.430

 

PHỤ LỤC 6

TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở (894 HỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/1 1/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đơn vị

Tổng số hộ cần hỗ trợ phát sinh mới

Kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)

Tổng

Trong đó:

Tổng nguồn vốn

NS trung ương

NS địa phương

NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT

Cất mới

Sửa chữa

Tổng

Cất mới
(36trđ/hộ)

Sửa chữa
(18trđ/hộ)

Tổng

Cất mới
(04trđ/hộ)

Sửa chữa
(02trđ/hộ)

1

2

3=4+5

4

5

6=7+10+13

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

13

 

Toàn tỉnh

894

441

453

31.110

24.030

15.876

8.154

2.670

1.764

906

4.410

1

Long Xuyên

56

19

37

1.690

1.350

684

666

150

76

74

190

2

Châu Đốc

63

26

37

2.040

1.602

936

666

178

104

74

260

3

Tân Châu

187

99

88

6.710

5.148

3.564

1.584

572

396

176

990

4

An Phú

267

118

149

8.880

6.930

4.248

2.682

770

472

298

1.180

5

Phú Tân

43

5

38

1.010

864

180

684

96

20

76

50

6

Tri Tôn

88

45

43

3.110

2.394

1.620

774

266

180

86

450

7

Tịnh Biên

105

81

24

4.530

3.348

2.916

432

372

324

48

810

8

Châu Phú

14

8

6

520

396

288

108

44

32

12

80

9

Chợ Mới

23

9

14

730

576

324

252

64

36

28

90

10

Châu Thành

0

-

-

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Thoại Sơn

48

31

17

1.890

1.422

1.116

306

158

124

34

310