Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3357/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3100/TTr-SNV ngày 29 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.

Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ: http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và tra kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.

2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:

a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.

b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
-
Lưu: VT, KSTT/H.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3357/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

STT

TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ

I. Lĩnh vực tổ chức phi Chính phủ (hội)

1

Công nhận Ban vận động thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong Thành phố

II. Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng

2

Tặng Giấy khen của sở, ban, ngành và tương đương về công trạng và thành tích

3

Tặng Giấy khen của sở, ban, ngành và tương đương về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề

4

Tặng Giấy khen của sở, ban, ngành và tương đương về thành tích đột xuất

5

Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

6

Công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”

7

Công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”

 

QUY TRÌNH

CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3357/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp (BM 04).

01

Bản chính

02

Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.

01

Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Lệ phí

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của sở, ban, ngành.

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tương đương 22 ngày làm việc).

Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

Diễn giải

B1

Nộp hồ sơ

tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I.

Kiểm tra hồ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

BM 01

BM 02

BM 03

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả lập Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 02.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải nêu rõ lý do theo BM 03.

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

1/2 ngày làm việc

- Theo mục I - BM 01

Hồ sơ được tiếp nhận và chuyển đến đơn vị, cơ quan thuộc sở, ban, ngành.

B2

Phân công thụ lý hồ sơ

Lãnh đạo đơn vị, cơ quan thuộc sở, ban, ngành

1/2 ngày làm việc

- Theo mục I - BM 01

Lãnh đạo đơn vị, cơ quan thuộc sở, ban, ngành tiếp nhận hồ sơ và phân công nhân sự thẩm định, thụ lý hồ sơ.

B3

Xem xét hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết

Nhân sự phụ trách thụ lý hồ sơ

19 ngày làm việc

- Theo mục I

- BM 01

- Hồ sơ trình.

- Dự thảo kết quả.

Nhân sự phụ trách thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả trình lãnh đạo đơn vị, cơ quan thuộc sở, ban, ngành.

B4

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo đơn vị, cơ quan thuộc sở, ban, ngành

1/2 ngày làm việc

- Theo mục I

- BM 01

- Hồ sơ trình.

- Dự thảo văn bản.

Lãnh đạo đơn vị, cơ quan thuộc sở, ban, ngành xem xét hồ sơ, ký hồ sơ trình lãnh đạo sở, ban, ngành kết quả giải quyết.

B5

xem xét, phê duyệt văn bản

Lãnh đạo sở, ban, ngành

01 ngày làm việc

- Theo mục I

- BM 01

- Văn bản công nhận Ban vận động thành lập hội

Lãnh đạo sở, ban, ngành kiểm tra lại hồ sơ và ký văn bản công nhận.

B6

Ban hành văn bản

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

1/2 ngày làm việc

Văn bản công nhận Ban vận động thành lập Hội

Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản.

B7

Trả kết quả và lưu hồ sơ theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo giấy hẹn

Văn bản công nhận Ban vận động thành lập Hội

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

IV. BIỂU MẪU

Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc.

STT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1.

BM01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2.

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

3.

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ.

4.

BM 04

Mẫu đơn đề nghị công nhận Ban vận động thành lập Hội.

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1.

BM01

Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2.

BM 02

Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

3.

BM 03

Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ.

4.

BM04

Đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp (BM 04).

5.

//

Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.

6.

//

Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

7.

//

Hồ sơ khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

- Thông số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

 

 

 



1 Thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của các sở, ban, ngành và cơ quan tương đương.