Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 01 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3517/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn, giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng các mô hình thí điểm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2018;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng chu cung ứng thực phẩm an toàn; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đáp ứng các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm; xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm.
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng chợ an toàn thực phẩm, cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn.
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng Bếp ăn tập thể an toàn thực phẩm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương; Chánh Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Số lượng chuỗi cung ứng lúa, gạo an toàn | Số lượng chuỗi cung ứng rau, quả an toàn | Số lượng chuỗi cung ứng thịt gia súc, gia cầm an toàn | Số lượng chuỗi cung ứng thủy sản an toàn |
| Toàn tỉnh | 56 | 112 | 171 | 68 |
I | Sở Nông nghiệp và PTNT | 3 | 6 | 6 | 3 |
II | UBND cấp huyện thực hiện | 53 | 106 | 165 | 65 |
1 | TP Thanh Hóa | 1 | 3 | 9 | - |
2 | TP Sầm Sơn | 1 | 1 | 3 | 3 |
3 | TX Bỉm Sơn | - | 1 | 4 | - |
4 | Đông Sơn | 2 | 2 | 4 | 1 |
5 | Quảng Xương | 1 | 3 | 5 | 3 |
6 | Hoằng Hóa | 2 | 6 | 8 | 30 |
7 | Hậu Lộc | 3 | 12 | 22 | 15 |
8 | Hà Trung | 1 | 2 | 2 | - |
9 | Nga Sơn | 6 | 8 | 8 | 3 |
10 | Thiệu Hóa | 1 | 2 | 2 | 1 |
11 | Triệu Sơn | 2 | 3 | 12 | - |
12 | Yên Định | 6 | 7 | 6 | 1 |
13 | Tĩnh Gia | 1 | 2 | 3 | 3 |
14 | Nông Cống | 3 | 3 | - | 1 |
15 | Ngọc Lặc | - | 4 | 2 | - |
16 | Cẩm Thủy | - | 1 | 2 | - |
17 | Thạch Thành | - | 2 | 1 | - |
18 | Vĩnh Lộc | 8 | 10 | 3 | 1 |
19 | Thọ Xuân | 3 | 6 | 12 | - |
20 | Như Thanh | - | 3 | 9 | - |
21 | Như Xuân | 3 | 8 | 5 | 2 |
22 | Thường Xuân | 8 | 7 | 12 | 1 |
23 | Lang Chánh | 1 | 1 | 1 | - |
24 | Bá Thước | - | 1 | 28 | - |
25 | Quan Hóa | - | 2 | 1 | - |
26 | Quan Sơn | - | 6 | - | - |
27 | Mường Lát | - | - | 1 | - |
CHỈ TIÊU THỰC PHẨM TIÊU DÙNG CHỦ YẾU THÔNG QUA CÁC CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thuỷ sản (tôm,cá) |
| Toàn tỉnh | 143.783,4 | 75.194,1 | 33.532,5 | 24.895,4 |
1 | TP. Thanh Hoá | 14.304,2 | 7.480,6 | 3.336,0 | 2.476,7 |
2 | TP. Sầm Sơn | 3.911,0 | 2.045,3 | 912,1 | 677,2 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 2.357,2 | 1.232,8 | 549,7 | 408,1 |
4 | Huyện Thọ Xuân | 8.852,2 | 4.629,4 | 2.064,5 | 1.532,7 |
5 | Huyện Đông Sơn | 3.128,2 | 1.635,9 | 729,5 | 541,6 |
6 | Huyện Nông Cống | 7.489,8 | 3.916,9 | 1.746,7 | 1.296,8 |
7 | Huyện Triệu Sơn | 8.187,4 | 4.281,8 | 1.909,4 | 1.417,6 |
8 | Huyện Quảng Xương | 7.573,6 | 3.960,7 | 1.766,3 | 1.311,3 |
9 | Huyện Hà Trung | 4.517,6 | 2.362,6 | 1.053,6 | 782,2 |
10 | Huyện Nga Sơn | 5.590,9 | 2.923,9 | 1.303,9 | 968,0 |
11 | Huyện Yên Định | 6.602,8 | 3.453,0 | 1.539,9 | 1.143,2 |
12 | Huyện Thiệu Hoá | 6.419,3 | 3.357,1 | 1.497,1 | 1.111,5 |
13 | Huyện Hoằng Hoá | 9.165,5 | 4.793,3 | 2.137,5 | 1.587,0 |
14 | Huyện Hậu Lộc | 6.858,2 | 3.586,6 | 1.599,4 | 1.187,5 |
15 | Huyện Tĩnh Gia | 9.192,2 | 4.807,2 | 2.143,8 | 1.591,6 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 3.373,5 | 1.764,2 | 786,8 | 584,1 |
17 | Huyện Thạch Thành | 5.734,5 | 2.999,0 | 1.337,4 | 992,9 |
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 4.275,1 | 2.235,7 | 997,0 | 740,2 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 5.450,9 | 2.850,7 | 1.271,2 | 943,8 |
20 | Huyện Lang Chánh | 1.942,5 | 1.015,9 | 453,0 | 336,3 |
21 | Huyện Như Xuân | 2.718,0 | 1.421,4 | 633,9 | 470,6 |
22 | Huyện Như Thanh | 3.602,4 | 1.883,9 | 840,1 | 623,7 |
23 | Huyện Thường Xuân | 3.545,3 | 1.854,1 | 826,8 | 613,8 |
24 | Huyện Bá Thước | 4.095,0 | 2.141,5 | 955,0 | 709,0 |
25 | Huyện Quan Hoá | 1.901,0 | 994,2 | 443,3 | 329,1 |
26 | Huyện Quan Sơn | 1.524,1 | 797,0 | 355,4 | 263,9 |
27 | Huyện Mường Lát | 1.471,1 | 769,3 | 343,1 | 254,7 |
CHỈ TIÊU CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM ĐÁP ỨNG CÁC QUY ĐỊNH VỀ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số lượng cơ sở |
| Toàn tỉnh | 1.546 |
1 | TP. Thanh Hoá | 84 |
2 | TP. Sầm Sơn | 17 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 14 |
4 | Huyện Thọ Xuân | 52 |
5 | Huyện Đông Sơn | 36 |
6 | Huyện Nông Cống | 121 |
7 | Huyện Triệu Sơn | 167 |
8 | Huyện Quảng Xương | 71 |
9 | Huyện Hà Trung | 73 |
10 | Huyện Nga Sơn | 20 |
11 | Huyện Yên Định | 98 |
12 | Huyện Thiệu Hoá | 71 |
13 | Huyện Hoằng Hoá | 157 |
14 | Huyện Hậu Lộc | 85 |
15 | Huyện Tĩnh Gia | 74 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 22 |
17 | Huyện Thạch Thành | 123 |
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 30 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 29 |
20 | Huyện Lang Chánh | 11 |
21 | Huyện Như Xuân | 20 |
22 | Huyện Như Thanh | 23 |
23 | Huyện Thường Xuân | 9 |
24 | Huyện Bá Thước | 78 |
25 | Huyện Quan Hoá | 15 |
26 | Huyện Quan Sơn | 25 |
27 | Huyện Mường Lát | 21 |
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM, CỬA HÀNG KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số lượng chợ an toàn thực phẩm | Số lượng cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn |
| Toàn tỉnh | 38 | 138 |
I | Sở Nông nghiệp và PTNT | 01 | - |
II | Sở Công Thương | 05 | - |
III | UBND cấp huyện | 32 | 138 |
1 | TP Thanh Hóa | 3 | 20 |
2 | TP Sầm Sơn | 1 | 10 |
3 | TX Bỉm Sơn | 1 | 10 |
4 | Đông Sơn | 2 | 5 |
5 | Quảng Xương | 2 | 5 |
6 | Hoằng Hóa | 2 | 5 |
7 | Hậu Lộc | 1 | 5 |
8 | Hà Trung | 1 | 5 |
9 | Nga Sơn | 1 | 5 |
10 | Thiệu Hóa | 1 | 5 |
11 | Triệu Sơn | 1 | 5 |
12 | Yên Định | 1 | 5 |
13 | Tĩnh Gia | 1 | 5 |
14 | Nông Cống | 1 | 5 |
15 | Ngọc Lặc | 1 | 3 |
16 | Cẩm Thủy | 1 | 3 |
17 | Thạch Thành | 1 | 3 |
18 | Vĩnh Lộc | 1 | 5 |
19 | Thọ Xuân | 1 | 5 |
20 | Như Thanh | 1 | 3 |
21 | Như Xuân | 1 | 3 |
22 | Thường Xuân | 1 | 3 |
23 | Lang Chánh | 1 | 3 |
24 | Bá Thước | 1 | 3 |
25 | Quan Hóa | 1 | 3 |
26 | Quan Sơn | 1 | 3 |
27 | Mường Lát | 1 | 3 |
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG BẾP ĂN TẬP THỂ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Tổng số Bếp ăn tập thể đáp ứng quy định về kiện VSATTP | Theo phân cấp quản lý | Số lượng Bếp ăn tập thể được công nhận ATTP | ||||
Xã | Huyện | Tỉnh | Xã | Huyện | Tỉnh | |||
1 | Thanh Hoá | 156 | 35 | 27 | 94 | 10 | 5 | 10 |
2 | Bỉm Sơn | 25 | - | 6 | 19 | - | 1 | 2 |
3 | Sầm Sơn | 18 | 6 | 6 | 6 | 3 | 1 | 1 |
4 | Quan Hoá | 25 | - | 23 | 2 | - | 4 | 1 |
5 | Quan Sơn | 21 | - | 21 | 0 | - | 4 | - |
6 | Mường Lát | 14 | - | 13 | 1 | - | 2 | 1 |
7 | Bá Thước | 25 | - | 21 | 4 | - | 4 | 1 |
8 | Thường Xuân | 27 | - | 23 | 4 | - | 4 | 1 |
9 | Như Xuân | 9 | - | 7 | 2 | - | 2 | 1 |
10 | Như Thanh | 24 | 5 | 14 | 5 | 2 | 2 | 1 |
11 | Lang Chánh | 22 | - | 22 | 0 | - | 4 | - |
12 | Ngọc Lặc | 25 | - | 11 | 14 | - | 2 | 2 |
13 | Cẩm Thủy | 33 | 1 | 2 | 30 | 1 | 1 | 3 |
14 | Thạch Thành | 39 | - | 15 | 24 | - | 2 | 3 |
15 | Thọ Xuân | 46 | - | 20 | 26 | - | 3 | 3 |
16 | Vĩnh Lộc | 21 | - | 4 | 17 | - | 1 | 2 |
17 | Thiệu Hoá | 27 | - | 13 | 14 | - | 2 | 2 |
18 | Triệu Sơn | 38 | - | 7 | 31 | - | 2 | 3 |
19 | Nông Cống | 34 | - | 9 | 25 | - | 2 | 3 |
20 | Đông Sơn | 23 | 4 | 6 | 13 | 2 | 1 | 2 |
21 | Hà Trung | 26 | - | 12 | 14 | - | 2 | 2 |
22 | Hoằng Hoá | 47 | - | 2 | 45 | - | 1 | 5 |
23 | Nga Sơn | 27 | - | 4 | 23 | - | 1 | 3 |
24 | Hậu Lộc | 27 | - | 14 | 13 | - | 2 | 2 |
25 | Quảng Xương | 35 | - | 4 | 31 | - | 1 | 3 |
26 | Tĩnh Gia | 95 | - | 22 | 73 | - | 3 | 5 |
27 | Yên Định | 30 | 1 | 7 | 22 | 1 | 2 | 2 |
28 | Tổng cộng | 939 | 52 | 335 | 552 | 19 | 61 | 64 |
CHỈ TIÊU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHÍ ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí ATTP | Trong đó | ||
Xã đạt tiêu chí ATTP | Phường đạt tiêu chí ATTP | Thị trấn đạt tiêu chí ATTP | |||
| Toàn tỉnh | 305 | 247 | 30 | 28 |
1 | TP. Thanh Hoá | 28 | 8 | 20 | - |
2 | TP. Sầm Sơn | 8 | 4 | 4 | - |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 7 | 1 | 6 | - |
4 | Huyện Thọ Xuân | 31 | 28 | - | 3 |
5 | Huyện Đông Sơn | 13 | 12 | - | 1 |
6 | Huyện Nông Cống | 14 | 13 | - | 1 |
7 | Huyện Triệu Sơn | 13 | 12 | - | 1 |
8 | Huyện Quảng Xương | 28 | 27 | - | 1 |
9 | Huyện Hà Trung | 10 | 9 | - | 1 |
10 | Huyện Nga Sơn | 16 | 15 | - | 1 |
11 | Huyện Yên Định | 29 | 27 | - | 2 |
12 | Huyện Thiệu Hoá | 13 | 12 | - | 1 |
13 | Huyện Hoằng Hoá | 26 | 25 | - | 1 |
14 | Huyện Hậu Lộc | 9 | 8 | - | 1 |
15 | Huyện Tĩnh Gia | 7 | 6 | - | 1 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 6 | 5 | - | 1 |
17 | Huyện Thạch Thành | 10 | 8 | - | 2 |
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 8 | 7 | - | 1 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 4 | 3 | - | 1 |
20 | Huyện Lang Chánh | 2 | 1 | - | 1 |
21 | Huyện Như Xuân | 6 | 5 | - | 1 |
22 | Huyện Như Thanh | 7 | 6 | - | 1 |
23 | Huyện Thường Xuân | 3 | 2 | - | 1 |
24 | Huyện Bá Thước | 3 | 2 | - | 1 |
25 | Huyện Quan Hoá | 2 | 1 | - | 1 |
26 | Huyện Quan Sơn | 1 | 0 | - | 1 |
27 | Huyện Mường Lát | 1 | 0 | - | 1 |
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2014 về quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 3914/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vệ sinh an toàn thực phẩm qua đường dây nóng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động và môi trường đối với cơ sở gia công chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Kế hoạch 48/KH-UBND về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độ thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2014 về quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2016 xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2017 về xây dựng mô hình thí điểm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến hết năm 2018
- 7Quyết định 3914/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vệ sinh an toàn thực phẩm qua đường dây nóng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động và môi trường đối với cơ sở gia công chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Kế hoạch 48/KH-UBND về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- 11Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độ thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 335/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 335/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra