- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật đa dạng sinh học 2008
- 3Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013-2020, HƯỚNG TỚI MỤC TIÊU “THÀNH PHỐ XANH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 2508/QĐ-CT ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đề cương, dự toán Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020 hướng tới mục tiêu “Thành phố Xanh”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 424/TTr-STNMT ngày 09/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu “Thành phố Xanh” với những nội dung sau:
- Xây dựng và bảo vệ môi trường (BVMT) trên cơ sở phát huy nội lực, huy động toàn dân kết hợp với quản lý đa ngành, đa mục tiêu. Bảo vệ môi trường được xem xét như một bộ phận cấu thành không tách rời của phát triển kinh tế, xã hội đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
- Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực phải ưu tiên phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm; coi trọng tính hiệu quả, bền vững trong khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; từng bước phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phát triển phải tôn trọng các quy luật tự nhiên, hài hòa với thiên nhiên, thân thiện với môi trường; khuyến khích phát triển kinh tế phù hợp với đặc tính sinh thái của từng vùng, ít chất thải, hướng tới nền kinh tế xanh.
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội, là nghĩa vụ của mọi người dân; Phải được thực hiện thống nhất trên cơ sở xác định rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, phân cấp cụ thể; kết hợp phát huy vai trò của cộng đồng, các tổ chức quần chúng và hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Tăng cường áp dụng các biện pháp hành chính, từng bước áp dụng các chế tài phù hợp, vận dụng linh hoạt các cơ chế kinh tế thị trường nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo đảm các quy định của pháp luật, các yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường.
- Tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ tài nguyên và các giá trị của môi trường phải trả tiền; gây ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và đa dạng sinh học phải trả chi phí khắc phục, cải tạo, phục hồi và bồi thường thiệt hại.
- Việc xây dựng “Thành phố Xanh” Vĩnh Phúc phải được tiến hành trên cơ sở hệ thống chính sách, pháp luật, có tính kế thừa và được sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương.
1. Mục tiêu tổng quát
- Chặn đứng mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và từng bước cải thiện chất lượng môi trường.
- Khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học. Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, những biến đổi khí hậu bất lợi đối với môi trường nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo phát triển bền vững.
- Phấn đấu thực hiện các tiêu chí môi trường và phát triển bền vững vượt cao hơn mức bình quân chung của cả nước, tạo tiền đề Thành phố Vĩnh Phúc trong tương lai đạt danh hiệu “Thành phố xanh” trước năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- 100% các cơ sở sản xuất áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
- 80% các khu đô thị, 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường, 50% số xã khu vực nông thôn có công trình xử lý nước thải ở các khu dân cư bị ô nhiễm nặng.
- Thu gom 100% chất thải rắn công nghiệp, dịch vụ; xử lý trên 90% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế.
- Thu gom và xử lý đạt quy chuẩn môi trường 100% chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô thị và 75% chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn.
- 100% các cơ sở có sử dụng hóa chất độc hại được đăng ký quản lý và kiểm soát chặt chẽ. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học hoặc ít gây ô nhiễm môi trường.
- Hình thành và phát triển ngành công nghiệp tái chế chất thải, phấn đấu 80% chất thải thu gom được tái chế hoặc thu hồi năng lượng.
- Hoàn thành 100% việc cải tạo và nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải ở các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Cải tạo 100% các kênh mương, ao hồ, đoạn sông chảy qua các đô thị, khu dân cư đã bị suy thoái, đưa chất lượng nước các sông nội tỉnh, hồ, đầm lớn đạt quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước dùng cho mục đích sử dụng chính.
- Giải quyết 70% các điểm nóng về nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu.
- Nâng diện tích đất cây xanh tập trung ở các khu công nghiệp vượt ít nhất 1,3 lần và ở đô thị 1,5 lần so với quy chuẩn xây dựng quốc gia.
- 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn lao động và có cây trong khuôn viên thuộc khu vực sản xuất.
- 100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
- Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 26,4% tổng diện tích tự nhiên của cả tỉnh.
1. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường
- Quản lý chặt chẽ việc thu gom, vận chuyển, xử lý; tiến hành đóng cửa và xử lý lượng chất thải rắn tại các bãi rác tạm gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện quy hoạch chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; tập trung các nguồn lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn, ưu tiên ứng dụng các công nghệ hiện đại, công nghệ mới, thân thiện với môi trường để thu hồi được năng lượng, sản phẩm có ích, tránh phát sinh ô nhiễm thứ cấp.
- Hoàn thiện hệ thống cấp, thoát nước ở các đô thị; tiếp tục thực hiện dự án xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại thị xã Phúc Yên;
- Tập trung hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường (đất, nước, không khí), nâng cao năng lực quan trắc; hoàn thiện hệ thống quan trắc tự động tại Thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên, các khu công nghiệp đã lấp đầy trên 70% diện tích.
- Hình thành cơ sở dữ liệu về môi trường và xây dựng cơ chế chia sẻ, trao đổi dữ liệu, thông tin về môi trường trong tỉnh, với Trung ương và các tỉnh, thành lân cận.
2. Bảo vệ môi trường khu dân cư, khu vực nông thôn, làng nghề
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các khu vực trung tâm xã và khu dân cư tập trung.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa; xây dựng đài hóa thân hoàn vũ, hình thành cơ chế khuyến khích người dân sử dụng hình thức hỏa táng.
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng các công trình cấp nước tập trung (bao gồm các công trình cấp nước tập trung quy mô lớn, trung bình) cho khu vực nông thôn, ưu tiên trước cho những khu vực có chất lượng nước dưới đất kém hoặc nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng.
- Xây dựng các công trình nước sạch và VSMT cho các công trình công cộng như trường học, trạm y tế, chợ.
- Tiếp tục khuyến khích, hỗ trợ áp dụng biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm Biogas.
- Phổ biến, tập huấn về kỹ thuật canh tác mới trong nông nghiệp, quản lý dịch hại tổng hợp, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, tái chế, tái sử dụng chất thải trong nông nghiệp, sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải làng nghề.
- Tăng cường quy mô và hiệu quả thu gom, xử lý bao bì thuốc BVTV; tiếp tục hỗ trợ xây dựng hố thu gom bao bì thuốc BVTV cho các địa phương.
- Xây dựng và triển khai các mô hình khu đô thị xanh, khu dân cư xanh.
3. Bảo vệ môi trường tại các khu, cụm, cơ sở công nghiệp
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng ở các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tập trung, đặc biệt là hạ tầng bảo vệ môi trường;
- Hạn chế cấp phép đầu tư đối với các dự án sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. Khuyến khích và thu hút đầu tư những ngành công nghiệp kỹ thuật cao, kỹ thuật tiên tiến, công nghệ thân thiện với môi trường, áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tập trung giải quyết dứt điểm các điểm nóng về ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất công nghiệp. Rà soát, xây dựng và thực hiện kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch ra khỏi khu vực đô thị và khu dân cư.
- Thực hiện điều tra, kiểm kê các nguồn thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm đối với từng loại hình cơ sở sản xuất.
- Xây dựng và lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động tại một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện bảo vệ và phát triển hiệu quả các diện tích rừng hiện có, ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt các khu rừng đặc dụng, phòng hộ.
- Xây dựng các hành lang đa dạng sinh học giữa Vườn quốc gia Tam Đảo và các đơn vị quản lý rừng trong tỉnh và liên kết sinh cảnh tự nhiên với các tỉnh lân cận.
- Bảo tồn chặt chẽ, đồng thời thực hiện các biện pháp nuôi trồng, phát triển một số loài động vật, thực vật quý, hiếm, có giá trị khoa học và kinh tế cao.
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kế hoạch quản lý hệ thống các khu đất ngập nước trên địa bàn tỉnh; phục hồi và phát triển những hệ sinh thái tại các khu đất ngập nước quan trọng, nhất là đối với hệ thống hồ, đầm lớn trên địa bàn toàn tỉnh như Đầm Vạc, Hồ Đại Lải, Hồ Vân Trục, Đầm Rưng...
- Tiến hành kiểm kê, phân loại, đánh giá các nguồn gen cây trồng, vật nuôi; xây dựng thực hiện chương trình bảo tồn và áp dụng khoa học kỹ thuật để sử dụng có hiệu quả đa dạng sinh học nông nghiệp, ưu tiên các loài cây trồng, vật nuôi bản địa, quý hiếm.
- Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; xây dựng và thực hiện chiến lược phòng ngừa, kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại và xử lý các sự cố do chúng gây ra;
- Xây dựng và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học.
5. Bảo vệ môi trường các khu du lịch
- Quy hoạch phát triển các khu du lịch sinh thái gắn với các di tích lịch sử, văn hóa, tâm linh; phát triển các loại hình du lịch, nghỉ dưỡng gắn với việc bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, sử dụng bền vững nguồn lợi sinh vật trong các vùng du lịch.
- Tăng cường kiểm soát, quản lý chặt chẽ tình trạng buôn bán, sử dụng các loài động thực vật hoang dã (gồm cả các cây thuốc và hương liệu, các sản phẩm rừng ngoài gỗ).
- Xây dựng hệ thống công viên, cây xanh ở các khu dân cư; hình thành mới chuỗi các công viên văn hóa, giải trí, công viên chuyên đề trong vành đai xanh và các nêm xanh, dọc hành lang các sông, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thiết kế và xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động du lịch phù hợp với tính chất, đặc điểm từng khu vực…
6. Ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch của các ngành, các cấp.
- Xây dựng các quy trình quản lý tổng hợp các công trình khai thác, bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên một cách khoa học trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đã được UBND tỉnh phê duyệt. Định kỳ đánh giá hiệu quả thực hiện.
(Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên được thể hiện chi tiết trong Phụ lục đính kèm)
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Ban hành các quy định cụ thể hóa Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của tỉnh; xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách về đầu tư hạ tầng BVMT nông thôn giai đoạn 2015-2020 gắn với chương trình nông thôn mới.
- Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ về vốn đối với các cơ sở áp dụng công nghệ sản xuất sạch, ít chất thải, xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; chính sách, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ đối với hoạt động bảo vệ môi trường.
- Xây dựng và ban hành các quy chế phối hợp về bảo vệ môi trường giữa cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các cơ quan chức năng khác.
2. Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường đến các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và cộng đồng, từng bước tạo thói quen, nếp sống và ý thức về bảo vệ môi trường của mỗi người dân.
- Phổ biến rộng rãi cho nhân dân, cán bộ, các cơ quan, tổ chức các mục tiêu cơ bản, các nội dung hoạt động bảo vệ môi trường, các chương trình trọng điểm bảo vệ môi trường đã, đang và sẽ tiến hành.
- Xây dựng mạng lưới giáo dục môi trường và xã hội hóa bảo vệ môi trường ở các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan liên quan, phấn đấu đến năm 2020, hình thành mạng lưới hoàn chỉnh về giáo dục và truyền thông môi trường trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp về nguồn nhân lực, tổ chức và tăng cường năng lực
- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về môi trường từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở, chú trọng đội ngũ cán bộ quản lý môi trường ở cấp cơ sở. Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cấp, các ngành. Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý về môi trường cho cán bộ, công chức làm công tác bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về BVMT, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường hoạt động quan trắc, dự báo diễn biến chất lượng môi trường, xác định kịp thời các vấn đề môi trường cấp bách của tỉnh. Phân loại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường.
- Nâng cao chất lượng và thực hiện nghiêm túc, đúng quy trình việc lập, thẩm định, phê duyệt và xác nhận hoàn thành các báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án cải tạo phục hồi môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường và các hồ sơ môi trường khác.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của các ngành, các cấp; đẩy mạnh việc thu phí bảo vệ môi trường.
- Gắn mục tiêu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường vào các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển của các ngành và địa phương.
- Lựa chọn và xây dựng các mô hình tổ chức tự quản môi trường ở một số xã, phường, thị trấn và triển khai nhân rộng ở địa bàn nông thôn, trước hết ưu tiên lựa chọn xây dựng mô hình, triển khai nhân rộng ở các xã điểm xây dựng nông thôn mới.
- Nghiên cứu phát triển các loại hình dịch vụ môi trường.
4. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, phát triển công nghệ xử lý và tái chế, tái sử dụng chất thải;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong bảo vệ môi trường; xây dựng và nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn; hình thành và phát triển ngành công nghiệp môi trường, tạo thị trường, thúc đẩy doanh nghiệp dịch vụ môi trường.
- Ứng dụng và phổ biến các công nghệ xử lý chất thải chi phí thấp trong xử lý chất thải khu vực nông thôn, hoạt động sản xuất làng nghề.
5. Giải pháp về công cụ kinh tế
* Giải pháp nguồn vốn:
Đa dạng hóa nguồn vốn và huy động mọi nguồn lực đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường, cụ thể:
- Bố trí mục chi sự nghiệp môi trường đảm bảo tỷ lệ theo quy định của Nhà nước và tăng dần theo tốc độ phát triển kinh tế.
- Tranh thủ tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Huy động các nguồn đầu tư từ xã hội cho công tác bảo vệ môi trường như xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các đô thị, thu gom và xử lý chất thải rắn.
* Áp dụng các công cụ kinh tế:
- Thực hiện nguyên tắc người gây thiệt hại đối với môi trường phải khắc phục bồi thường. Thực hiện việc thu phí, ký quỹ bảo vệ môi trường, buộc bồi thường thiệt hại về môi trường.
- Áp dụng các chính sách cơ chế hỗ trợ vốn, khuyến khích về thuế, trợ giá đối với hoạt động bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích áp dụng các cơ chế chuyển nhượng, trao đổi quyền phát thải và trách nhiệm xử lý chất thải phù hợp với cơ chế thị trường.
6. Tăng cường hợp tác khu vực và quốc tế về bảo vệ môi trường
- Đẩy mạnh hợp tác với các địa phương nhằm học hỏi kinh nghiệm về BVMT, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phối hợp giải quyết các vấn đề môi trường liên quan.
- Tăng cường hợp tác quốc tế với các nước, các tổ chức phi chính phủ để học hỏi kinh nghiệm, tranh thủ sự trợ giúp của bạn bè quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị tổ chức triển khai thực hiện đề án; chủ động tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Sở; định kỳ tổ chức đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, hàng năm lập kế hoạch BVMT trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để tổ chức thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Là cơ quan đầu mối thẩm định các chương trình, nhiệm vụ cụ thể của đề án, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.
- Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, cân đối bố trí nguồn kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung của đề án;
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ BVMT đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả.
- Nghiên cứu đa dạng hóa các nguồn lực tài chính cho các nội dung nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc đề án này.
3. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị
- Thực hiện các nhiệm vụ BVMT theo chức năng; lồng ghép công tác BVMT vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án của mình.
- Chủ động triển khai thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nội dung, biện pháp của đề án thuộc phạm vi trách nhiệm.
- Hàng năm, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và nội dung đề án, lập kế hoạch bảo vệ môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
- Định kỳ vào tháng 12 hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
4. Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp
- Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các hoạt động BVMT; tích cực vận động các hội viên, đoàn viên và cộng đồng dân cư tham gia công tác BVMT.
- Tham gia phản biện, giám sát các hoạt động BVMT ở địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các đơn vị: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Xây dựng, Công Thương, Y tế, NN&PTNT, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa – Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định: 335/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Nội dung chính | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | Cơ quan Phối hợp | Ghi chú | |||
| |||||||||
1.1 | Phổ biển, giáo dục pháp luật | Tổ chức tập huấn phổ biến kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. | 2014 -2020 | - Sở TN&MT - Các Sở, ngành - Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng TTĐT tỉnh... - Các tổ chức chính trị XH, nghề nghiệp. - UBND các huyện, thành, thị |
| Thực hiện hàng năm | |||
1.2 | Các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng | + Xây dựng các chương trình thông tin chuyên đề (báo, đài, truyền hình, website…) phục vụ tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu. + Ra quân, phát động các phong trào bảo vệ môi trường, … | |||||||
| |||||||||
2.1 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt | Ưu tiên triển khai đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung để giải quyết nhu cầu cấp thiết về xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh. | 2014-2016 | Sở Xây dựng | Sở TNMT |
| |||
2.2 | Dự án xây dựng các khu xử lý chất thải rắn cấp vùng liên huyện | + Xây dựng các khu xử lý chất thải rắn cấp vùng liên huyện nhằm xử lý các chất thải rắn phát sinh, rút ngắn thời gian thu gom, vận chuyển và xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm. | 2014-2020 | Sở Xây dựng | Sở TNMT, UBND các huyện, thành, thị |
| |||
2.3 | Thí điểm Quy hoạch hạ tầng bảo vệ môi trường cấp xã khu vực nông thôn | + Triển khai thí điểm quy hoạch hạ tầng bảo vệ môi trường cấp xã theo các nội dung của Nghị Quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. | 2014-2020 | Sở TNMT | UBND cấp huyện, xã |
| |||
2.4 | Xử lý ô nhiễm môi trường tại hai bãi rác tạm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên | + Đóng cửa bãi rác tạm của Thành phố Vĩnh Yên và Phúc Yên. + Triển khai đầu tư dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã chôn lấp tại hai bãi rác tạm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường tại hai bãi rác tạm này. | 2014-2020 | UBND TP Vĩnh Yên, TX Phúc Yên | Sở TNMT, Sở XD |
| |||
2.5 | Hoàn thiện các hạ tầng kỹ thuật cho các cụm công nghiệp, cụm kinh tế - xã hội, cụm tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề tập trung | Đầu tư XD, hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp, cụm kinh tế - xã hội, cụm tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề tập trung đặc biệt là hạ tầng về bảo vệ môi trường, thoát nước và xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn, … | 2014-2020 | UBND các huyện, thành, thị | Sở XD, Sở Công Thương |
| |||
2.6 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên của Đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Phan | Thực hiện nhiệm vụ, dự án ưu tiên còn lại trong Đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Phan. | 2013-2020 | Sở TNMT, Sở NN và PTNT, UBND các huyện, thành, thị |
| Theo QĐ 1158/QĐ-UBND ngày 18/5/2011 | |||
2.7 | Chương trình hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong các cơ sở công nghiệp | Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, ưu tiên cho các cơ sở công nghiệp vừa và nhỏ trong nước | 2015 | Sở Công Thương | Sở TNMT, BQL Khu CN |
| |||
2.8 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn tại các bệnh viện | + Xây mới, cải tạo và vận hành các hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế, ... cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện. + Đầu tư trang bị thiết bị thu gom, vận chuyển, lưu trữ các loại chất thải y tế cho các cơ sở y tế từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở. | 2014-2020 | Sở Y tế | Sở TNMT, UBND cấp huyện |
| |||
2.9 | Dự án đầu tư mở rộng các trạm quan trắc môi trường tự động | Đầu tư xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động liên tục trên địa bàn tỉnh, bao gồm: + Các trạm quan trắc chất lượng nước sông; + Các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí đô thị, công nghiệp, ... + Các trạm quan trắc và cảnh báo chất lượng môi trường nước thải. | 2014-2020 | Sở TNMT | Sở KHCN, Ban QL Khu CN |
| |||
Cải thiện môi trường khu dân cư, khu vực nông thôn, làng nghề |
| ||||||||
3.1 | Phân loại các cơ sở trong các làng nghề trên địa bàn tỉnh | Điều tra, thống kê, kiểm kê phân loại các cơ sở trong làng nghề để phân loại theo loại hình sản xuất và tiềm năng gây ô nhiễm môi trường. | 2014-2016 | UBND cấp huyện | Sở TNMT, Sở NN và PTNT UBND cấp huyện, xã có làng nghề | Theo Thông tư số 46/2011-BTNMT ngày 26 /12/2011; Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng CP | |||
3.2 | Giám sát và công khai thông tin về chất lượng môi trường làng nghề hàng năm | Tổ chức giám sát để đánh giá chất lượng môi trường tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh. Công khai thông tin về chất lượng môi trường của các làng nghề. | 2014-2020 (hàng năm) | Sở TNMT | |||||
3.3 | Dự án thu gom và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật | + Tiếp tục hỗ trợ xây dựng hố thu gom bao bì thuốc BVTV cho các địa phương. + Thu gom xử lý các loại bao bì chứa thuốc BVTV sau khi sử dụng. | 2014-2020 (thực hiện hàng năm) | Sở NN và PTNT
| Sở TNMT, UBND huyện, xã |
| |||
3.4 | Dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm do hóa chất BVTV tồn lưu | Xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi môi trường các khu vực là nơi lưu chưa thuốc BVTV bị ô nhiễm nặng đã được xác định | 2014-2020 | Sở TNMT | Sở KHCN, Sở NN và PTNT, UBND cấp huyện | Theo QĐ số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng CP | |||
3.5 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống lò đốt rác thải sinh hoạt cấp xã | Thực hiện hỗ trợ xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt quy mô nhỏ cấp xã cho một số địa phương khó khăn trong việc xây dựng bãi chôn lấp | 2014-2020 | UBND cấp huyện | Sở TNMT, Sở KHCN |
| |||
3.6 | Tiếp tục thực hiện các các nội dung NQ 27/2011/NQ- HĐND | Tiếp tục triển khai dự án hỗ trợ kinh phí nhân rộng mô hình xử lý nước thải chăn nuôi; công trình cấp nước và công trình vệ sinh cho trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trạm y tế; công trình xử lý nước thải KDC tập trung... | 2012-2015 | Sở TNMT, Sở NN và PTNT, UBND cấp huyện, xã | UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện theo KH đã được UBND tỉnh phê duyệt | |||
Bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu |
| ||||||||
4.1 | Rà soát, thống kê các loài, nguồn gen bản địa quý hiếm có giá trị kinh tế cao cần được ưu tiên bảo tồn và phát triển và lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | + Điều tra bổ sung xác định danh mục các thành phần loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Xác định cách thức và nhu cầu bảo tồn. + Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo tồn. + Xác định các khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn cấp tỉnh. + Xác định nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ, loại hình, số lượng, phân bố và kế hoạch phát triển các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh. | 2014-2016 | Sở TNMT | Sở NN và PTNT |
| |||
4.2 | Xây dựng mô hình phát triển du lịch gắn với bảo tồn đa dạng sinh học | + Nghiên cứu xây dựng mô hình du lịch gắn với bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học. + Tổ chức triển khai thực hiện. | 2014-2016 | Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch | Sở TNMT |
| |||
4.3 | Tiếp tục thực hiện các chương trình, dự án ưu tiên trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020 | Thực hiện các nội dung còn lại của kế hoạch | 2012-2020 | Các sở, ban ngành | UBND các cấp | Theo QĐ số 171/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của UBND tỉnh | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Kinh doanh siêu thị tổng hợp" tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Neo" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công trình Hệ thống tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trong tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 hành động thành phố xanh Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trường Đại học Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 6401/KH-UBND năm 2015 về hành động thành phố xanh Vĩnh Yên đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí đánh giá và quy trình công nhận Phường - xã - thị trấn sạch, Phường - xã - thị trấn sạch và xanh và Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện “Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật đa dạng sinh học 2008
- 4Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Kinh doanh siêu thị tổng hợp" tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Neo" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công trình Hệ thống tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trong tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 hành động thành phố xanh Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 16Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trường Đại học Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 17Kế hoạch 6401/KH-UBND năm 2015 về hành động thành phố xanh Vĩnh Yên đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí đánh giá và quy trình công nhận Phường - xã - thị trấn sạch, Phường - xã - thị trấn sạch và xanh và Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện “Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu Thành phố Xanh
- Số hiệu: 335/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết