Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6401/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
HÀNH ĐỘNG THÀNH PHỐ XANH VĨNH YÊN ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 về việc phê duyệt chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh; Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020; Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc thông qua chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết quả phối hợp và hỗ trợ nghiên cứu của đoàn tư vấn TA 8314 thuộc Ngân hàng phát triển châu Á (ADB); Biên bản ghi nhớ giữa Hà Giang, Huế, Vĩnh Phúc và ADB về Chương trình phát triển đô thị loại II (các thành phố Xanh) từ ngày 9 đến ngày 17 tháng 3 năm 2015;
Theo đề nghị của Ban Quản lý ODA - Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 53/TTr-BQLODA ngày 18/9/2015, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thành phố xanh Vĩnh Yên đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Mục đích:
- Hiện thực hóa tầm nhìn thành phố xanh trong khuôn khổ thực hiện sự hợp tác giữa ADB và UBND tỉnh Vĩnh Phúc, trong bối cảnh thành phố Vĩnh Yên được tham gia vào chương trình phát triển đô thị loại II - Các thành phố xanh do ADB tài trợ;
- Xây dựng Vĩnh Yên thành một đô thị xanh, phát triển bền vững đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan tự nhiên đặc biệt là không gian xung quanh Đầm Vạc;
- Tạo ra mô hình phát triển mới, phù hợp với đặc điểm riêng có của thành phố Vĩnh Yên; Là công cụ để các cấp chính quyền, các tổ chức Chính trị - xã hội, các tầng lớp nhân dân tham gia quản lý, giám sát một cách chủ động hơn trong quá trình phát triển thành phố.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch hành động xanh đề xuất nội dung đảm bảo khả thi, phù hợp thực tế, bám sát vấn đề cốt lõi là phát triển đô thị xanh;
- Các giải pháp, sáng kiến đưa ra thiết thực phù hợp với khả năng quản trị của các cấp chính quyền, đảm bảo khả năng huy động vốn; là cơ sở giải quyết các thách thức theo lộ trình xác định, trước mắt từ nay đến năm 2020 và định hướng tới năm 2030.
UBND tỉnh Vĩnh Phúc và ADB đã thống nhất thông qua 04 sáng kiến; trong mỗi sáng kiến bao gồm các hành động thực hiện. Những sáng kiến này đồng thời cũng là nhiệm vụ và nội dung các giải pháp thực hiện kế hoạch.
1. Các sáng kiến trong Kế hoạch:
1.1. Sáng kiến 1: Thúc đẩy sinh thái kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và dịch vụ
Với định hướng tập trung sản xuất và kinh doanh. Cần tăng cường khả năng phục hồi của nền kinh tế thành phố và nền kinh tế của tỉnh. Tăng cường năng lực cạnh tranh kinh tế cho địa phương. Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn hơn với tính bền vững được tăng cường bởi môi trường đô thị và các sản phẩm dịch vụ xanh.
Hành động 1: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Trạm Container nội địa.
Hành động 2: Thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nước ngoài sử dụng các bộ phận sản xuất tại địa phương.
Hành động 3: Xây dựng một Trung tâm kết nối công nghiệp hỗ trợ.
Hành động 4: Xây dựng kế hoạch thu hút hoạt động sản xuất sạch.
1.2. Sáng kiến 2: Cải thiện môi trường đô thị, bao gồm cả Hồ Đầm Vạc
Các hoạt động cải thiện hệ thống nước thải, giảm ô nhiễm môi trường nước mặt tại hồ Đầm Vạc. Thành phố có thể ứng phó tốt hơn với lũ lụt. Chất thải rắn được thu gom xử lý hiệu quả, cải thiện môi trường sống cho cộng đồng dân cư và cảnh quan đô thị.
Hành động 1: Xây dựng kế hoạch thu nước tại hồ Đầm Vạc.
Hành động 2: Mở rộng mạng lưới phân phối cấp nước.
Hành động 3: Mở rộng hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
Hành động 4: Hỗ trợ quỹ quay vòng vệ sinh hộ gia đình và nhà vệ sinh công cộng.
Hành động 5: Mở rộng hệ thống thu gom nước mưa.
Hành động 6: Xây dựng và thúc đẩy các tiêu chuẩn phát triển ít gây tác động xấu.
Hành động 7: Nạo vét hồ Đầm Vạc.
Hành động 8: Cải thiện hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Hành động 9: Trồng cây xanh và xây dựng cảnh quan.
Hành động 10: Xây dựng lò đốt chất thải rắn công nghiệp.
Hành động 11: Cải thiện hệ thống quản lý chất thải y tế.
Hành động 12: Tăng cường giám sát chất lượng không khí và nước.
Hành động 13: Triển khai thẻ điểm cộng đồng.
1.3. Sáng kiến 3: Thúc đẩy du lịch sinh thái khu vực
Kết hợp điều kiện tự nhiên sẵn có tại địa phương, điểm đến du lịch tại hồ Đầm Vạc và Núi Tam Đảo được kết nối liên tục, nhu cầu kinh doanh du lịch và nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm khai thác các tài nguyên sẵn có. Tăng khả năng cạnh tranh kinh tế. Kết nối hạ tầng giao thông hoàn thiện cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật.
Hành động 1: Chuẩn bị nghiên cứu khả thi/quảng bá hồ Đầm Vạc.
Hành động 2: Xây dựng kế hoạch khu vực địa phương xung quanh hồ Đầm Vạc.
Hành động 3: Thực hiện cải tạo hồ.
Hành động 4: Xây dựng kế hoạch giao thông bền vững.
1.4. Sáng kiến 4: Trở thành một thành phố đứng đầu trong khu vực về dịch vụ giáo dục và y tế
Vĩnh Yên sẽ được biết đến như một điểm đến trong khu vực với các dịch vụ giáo dục, y tế, dịch vụ với khả năng cạnh tranh kinh tế được tăng cường.
Hành động 1: Xây dựng các tuyến đường giao thông trong làng đại học.
Hành động 2: Xây dựng một bệnh viện đa khoa mới.
2. Huy động vốn đầu tư:
2.1. Nhu cầu vốn: 694.650.000 USD
Trong đó:
Sáng kiến 1: 3.850.000 USD
Sáng kiến 2: 391.950.000 USD
Sáng kiến 3: 20.850.000 USD
Sáng kiến 4: 278.000.000 USD
2.2. Huy động vốn:
- Ngân sách nhà nước tập trung cho các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị dùng chung không thu hồi được vốn, khu vực tư nhân không quan tâm.
- Vận động vốn ODA từ các nhà tài trợ địa phương như ADB, WB, OFID, … hoặc từ các nhà tài trợ song phương như Hungary, Nhật Bản, Hàn Quốc,… dự kiến đến năm 2020 sẽ được khoảng 350 triệu USD; nguồn vốn tập trung cho các dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cả trong và ngoài khu vực Vĩnh Yên.
- Vốn Trái phiếu chính phủ: Tỉnh Vĩnh Phúc làm việc với các Bộ, ngành trung ương để được thu xếp một phần vốn từ nguồn vốn này khi Chính phủ phát hành trái phiếu thành công.
- Kêu gọi vốn đầu tư từ khu vực tư nhân: Tập trung chi vào các Dự án Hạ tầng có khả năng thu hồi vốn như cấp nước, y tế, giáo dục, xử lý môi trường (rác thải, nghĩa trang) hoặc các lĩnh vực dịch vụ khác.
3. Thời gian thực hiện:
3.1. Giai đoạn 2015 - 2020:
Dự án Phát triển đô thị loại II - Thành phố xanh Vĩnh Yên vận động vay vốn ADB, bao gồm 08 tiểu dự án hợp phần trong đó sẽ thực hiện một số hành động được ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu trong cả 04 sáng kiến như sau:
Trong 08 tiểu dự án có Dự án số 1: Nạo vét và bảo tồn cảnh quan Đầm Vạc, với lợi ích mang lại giảm lũ lụt và tăng khả năng phục hồi môi trường sinh thái. Đã bao gồm Hành động 7 của Sáng kiến 2 và Hành động 3 của Sáng kiến 3.
- Sáng kiến 1:
+ Hành động 3 (Dự án số 7): Trung tâm kết nối công nghiệp hỗ trợ, với lợi ích mang lại thúc đẩy nhu cầu phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ tại địa phương.
- Sáng kiến 2:
+ Hành động 3 (Dự án số 2): Thu gom và xử lý nước thải Giai đoạn 2, với lợi ích mang lại bảo vệ môi trường, chất lượng nước hồ Đầm Vạc và phát triển chất lượng dịch vụ y tế công cộng và môi trường du lịch.
+ Dự án số 3: Đấu nối nước thải cấp 3 cho hệ thống nước thải giai đoạn từ hàng rào hộ gia đình đến hệ thống thu gom chung, với lợi ích tăng kết nối và vệ sinh môi trường khu dân cư.
+ Hành động 4 (Dự án số 4): Quỹ quay vòng nước thải và vệ sinh hộ gia đình, lợi ích hỗ trợ các hộ gia đình khó khăn, mang lại lợi ích công cộng.
+ Hành động 8 (Dự án số 5): Phát triển hệ thống cây xanh thành phố Vĩnh Yên, giảm xói mòn và tăng khả năng phục hồi môi trường, bổ sung mật độ cây xanh và không gian sinh hoạt công cộng cho cộng đồng dân cư.
- Sáng kiến 4:
+ Hành động 1 (Dự án số 6): Hạ tầng khung đô thị đại học, nhằm phát triển cơ sở hạ tầng; thúc đẩy chính sách thu hút các trường đại học đến Vĩnh Yên, giảm tải cho đô thị Hà Nội.
+ Dự án số 8: Tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển đô thị xanh bền vững. Là một phần của Hành động 13 trong Sáng kiến 2.
Ngoài ra trong giai đoạn này còn xây dựng một Bệnh viện đa khoa, một Bệnh viện Sản nhi mới là Hành động số 2 trong Sáng kiến 4.
Kết hợp cùng các dự án trên, UBND tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Vĩnh Yên tiếp tục triển khai một số hoạt động khác liên quan.
3.2. Giai đoạn 2020 - 2030:
Ngoài các hành động đã được triển khai tại giai đoạn (2015-2020), trong giai đoạn này, triển khai các hành động khác bao gồm:
- Sáng kiến 1: Các hành động số 1, số 2 và số 4 theo thứ tự sau:
+ Lập kế hoạch đầu tư, kinh doanh cảng thông quan nội địa (ICD);
+ Trong quá trình phát triển, tập trung thúc đẩy các nhà sản xuất có sử dụng phụ tùng ô tô nội địa. Nhằm tăng chất lượng sản phẩm, tạo công việc mới.
+ Lập kế hoạch thu hút các nhà sản xuất sản phẩm sạch.
- Sáng kiến 2: Các hành động số 1, 2, 5, 6, 9, 10, 11, 12 theo thứ tự sau:
+ Lập kế hoạch phát triển khu vực hồ Đầm Vạc;
+ Mở rộng mạng lưới cấp nước cho đô thị thành phố;
+ Giới thiệu và thúc đẩy tiêu chuẩn phát triển ít tác động (LID);
+ Cải thiện hệ thống xử lý rác thải rắn sinh hoạt với mục đích làm sạch môi trường;
+ Đầu tư xây dựng một số lò đốt rác thải y tế, làm sạch môi trường;
+ Tăng cường công tác giám sát chất lượng nước và không khí tạo môi trường mạnh thu hút các nhà đầu tư tới sinh sống và làm việc tại tỉnh.
+ Thực hiện bảng chấm công nhằm giảm khí thải cacbon;
- Sáng kiến 3: Các hành động số 1, 2, 4 theo thứ tự sau:
+ Nghiên cứu khả thi và nghiên cứu thị trường cho khu vực Đầm Vạc nhằm xác định chiến lược phát triển theo nhu cầu của đô thị.
+ Lập Kế hoạch phát triển địa phương khu vực Đầm Vạc nhằm gắn với Sự phát triển bền vững những di sản độc đáo của thành phố Vĩnh Yên và vùng phụ cận.
+ Xây dựng kế hoạch giao thông bền vững nhằm giảm khí thải cacbon cho mỗi km đường gắn với giao thông xanh và tạo ra hiệu ứng tăng dịch vụ du lịch.
1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch: Thực hiện trong năm 2015 sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục của Thủ tướng Chính phủ cho giai đoạn 1 của Kế hoạch 2015-2020 (Dự án phát triển đô thị loại II thành phố xanh Vĩnh Yên).
- Ban chỉ đạo do Phó chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, các thành viên bao gồm: Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên, Lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Y tế, Văn hóa Thể thao và Du lịch cùng lãnh đạo các tổ chức Chính trị - xã hội, Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên.
- Là cơ quan điều hành phối hợp việc triển khai các hành động để triển khai các sáng kiến thành phố xanh.
2. Phân công nhiệm vụ:
a. Sở Xây dựng: Chủ trì nghiên cứu công tác quản lý hạ tầng đô thị, có trách nhiệm theo dõi quy hoạch, quản lý hạ tầng đô thị làm cơ sở triển khai các dự án có sử dụng đất bảo đảm mật độ cây xanh và không gian công cộng phục vụ cộng đồng theo các hồ sơ quy hoạch được duyệt, các nhiệm vụ chính: Giới thiệu và thúc đẩy các tiêu chuẩn kỹ thuật phát triển giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường sống và bảo vệ các bề mặt thấm hút tự nhiên, khu vực chứa nước mặt, quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật ven hồ Đầm Vạc (hành động số 6, số 7 trong Sáng kiến 2); Hành động này sẽ được thực hiện quản lý liên tục trong quá trình quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị đến 2020 định hướng đến năm 2030.
b. Sở Tài nguyên & Môi trường: Chủ trì tiến hành rà soát, theo dõi giám sát, đánh giá chất lượng nước mặt hồ Đầm Vạc và các hồ trong thành phố, các loại khí CO2, nguồn phát thải cacbon (hành động số 12 trong Sáng kiến 2); tăng cường giám sát các hoạt động về môi trường, các nguồn xả thải có nguy cơ gây ô nhiễm, kiểm soát, đánh giá và đề xuất các giải pháp bảo vệ tích cực. Hành động này được thực hiện thường xuyên, liên tục kịp thời báo cáo Ban chỉ đạo để điều chỉnh các chính sách và định hướng thu hút đầu tư, du lịch của thành phố trong tương lai, tạo sự tăng trưởng tích cực, phát huy các lợi thế sẵn có.
c. Sở Tài chính: Chủ trì tổ chức triển khai công tác đánh giá hiệu quả đầu tư, nguồn thu và gây quỹ cho thành phố, phối hợp cùng các Sở ngành liên quan triển khai phương án phát hành trái phiếu địa phương theo quy định. Nhiệm vụ cần được triển khai theo giai đoạn đáp ứng yêu cầu vốn phù hợp với tình hình thực tế đầu tư, phát triển của đô thị.
d. Sở Công thương: Chủ trì triển khai công tác thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nước ngoài có sử dụng các linh kiện được sản xuất tại địa phương; xây dựng được mạng lưới phân phối sản phẩm, kết nối các nhà sản xuất, thu hút đầu tư và ban hành các chính sách đặc biệt cho sản phẩm xanh, sạch, tiết kiệm năng lượng. Nội dung thể hiện chi tiết tại các hành động số 2, 3, 4 trong Sáng kiến 1 đồng thời phối hợp các công tác khác có liên quan. Thực hiện liên tục theo Kế hoạch đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
e. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo Kế hoạch hành động thành phố xanh Vĩnh Yên. Các chủ trương triển khai dự án hạ tầng xanh, phân kỳ đầu tư phù hợp với tiến độ huy động vốn, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án trong KHHĐ xanh;
- Lập danh mục kêu gọi các dự án xã hội hóa đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư tham gia thực hiện như: Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải y tế, mở rộng mạng lưới cấp nước, nghĩa trang nhân dân, bệnh viện...;
- Tiếp tục vận động, kêu gọi xúc tiến đầu tư từ các nguồn vốn PPP, ODA, Trái phiếu để đầu tư xây dựng dự án trong KHHĐ xanh;
- Chủ trì tổ chức triển khai các hành động số 1 trong Sáng kiến 1 thúc đẩy đầu tư khu cảng cạn ICD nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn tỉnh, tập trung thực hiện các hoạt động cải tạo hồ Đầm Vạc, quảng bá giới thiệu không gian cảnh quan và các hoạt động thu hút đầu tư tại hồ, thể hiện chi tiết tại các hành động số 1, 2, 3, 4 trong Sáng kiến 3, đồng thời tập trung đầu tư tuyến đường trong khu làng đại học, nhằm bổ sung cơ sở hạ tầng kết nối hạ tầng giao thông xanh cùng khả năng khai thác quỹ đất hiện có, và thu hút đầu tư phát triển vùng lân cận theo định hướng quy hoạch thuộc hành động số 1 trong Sáng kiến 4. Thời gian thực hiện liên tục đến 2020 định hướng đến năm 2030.
f. Sở Y tế: Chủ trì nghiên cứu đồng thời các hoạt động bảo đảm môi trường, nâng cao chất lượng y tế công cộng, thu hút du lịch khám chữa bệnh, bổ sung cơ sở vật chất hạ tầng khám chữa bệnh, tổ chức triển khai công tác quản lý chất thải y tế (hành động số 11 trong Sáng kiến 2) và đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh và Bệnh viện Sản nhi (hành động số 2 trong Sáng kiến 4), thời gian thực hiện từ năm 2015 đến năm 2020;
g. UBND thành phố Vĩnh Yên:
- Đề xuất UBND tỉnh thành lập Ủy ban bảo vệ môi trường hồ Đầm Vạc;
- Phối hợp với các ngành trong việc lập quy hoạch, giới thiệu địa điểm, thẩm định dự án, bồi thường giải phóng mặt bằng và các công việc khác có liên quan theo nhiệm vụ được giao;
- Có trách nhiệm huy động nguồn lực tài chính của thành phố đầu tư các dự án Hạ tầng xanh thông qua kế hoạch đầu tư hàng năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn, góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng chung của thành phố;
- Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ, thực hiện công tác quản lý và giải ngân cho Quỹ quay vòng nước thải hộ gia đình nhằm hỗ trợ các hộ có nhu cầu vay, quản lý và phát triển hệ thống cây xanh, cơ sở hạ tầng xanh trong thành phố (thuộc hành động số 4, số 8 trong Sáng kiến 2). Thời gian thực hiện tới năm 2020 và định hướng năm 2030;
- Chủ động cung cấp thông tin, tuyên truyền, phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh cùng các tổ chức đoàn thể tích cực tuyên truyền phổ biến rộng rãi tới toàn thể nhân dân biết về các lợi ích công cộng từ việc đầu tư các công trình hạ tầng xanh đô thị Vĩnh Yên.
h. Công ty cấp thoát nước và Môi trường số 1: Tiếp tục duy trì mạng lưới cấp và thoát nước hiện có, nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển và mở rộng hệ thống cấp và thu gom cho phù hợp với quy hoạch, bảo đảm phát triển cơ sở hạ tầng xanh, thực hiện các hành động số 2, số 3, số 5 trong Sáng kiến 2. Thời gian thực hiện tới năm 2020 và định hướng năm 2030.
i. Công ty CP môi trường và Dịch vụ đô thị Vĩnh Yên: Tiếp tục quản lý chăm sóc hệ thống cây xanh hiện có, tăng cường công tác gìn giữ vệ sinh môi trường thành phố và các không gian mặt nước hiện hữu, nghiên cứu đề xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tư, giải pháp thu gom và xử lý rác thải, thực hiện các hành động số 9, số 10 trong Sáng kiến 2. Thời gian thực hiện liên tục tới năm 2020 và định hướng năm 2030.
j. Ban Giải phóng mặt bằng & PTQĐ tỉnh: phối hợp cùng các Ban GPMB cấp huyện tiến hành các thủ tục Bồi thường GPMB cho các công trình, dự án sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Thực hiện công tác phối hợp thường xuyên liên tục cùng các Sở ngành liên quan, bảo đảm tiến độ thực hiện các dự án.
k. Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh: Chủ trì phối hợp cùng các tổ chức đoàn thể phối hợp với các địa phương (đặc biệt là thành phố Vĩnh Yên) trong công tác tuyên truyền, động viên thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và giám sát cộng đồng, giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường, tích cực tuyên truyền phổ biến các lợi ích công cộng từ việc đầu tư các công trình hạ tầng xanh đô thị. Công tác được tổ chức thường xuyên, liên tục tới năm 2020 và định hướng năm 2030.
l. Ủy ban bảo vệ môi trường hồ Đầm Vạc: Sau khi được thành lập, có chức năng nhiệm vụ quản lý sau đầu tư các nội dung trong KHHĐ xanh, phát triển hạ tầng xanh trong các dự án hạ tầng ven hồ Đầm Vạc. (hành động số 13 trong Sáng kiến số 2).
m. Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Vĩnh Yên: Tích cực tuyên truyền vận động tới các tổ chức đoàn thể khu dân cư, cộng đồng đô thị thực hiện lối sống văn minh, Nâng cao ý thức bảo vệ và chăm sóc cây xanh; tích cực tham gia các phong trào gìn giữ vệ sinh môi trường, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hồ Đầm Vạc và các không gian công cộng.
3. Một số nội dung khác:
- Trên cơ sở nhiệm vụ nêu trên, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện từng nội dung theo Kế hoạch hành động xanh.
- Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đô thị xanh bền vững, công tác tổ chức triển khai đòi hỏi phải kiên trì, quyết liệt, có sự phối hợp toàn diện của các cấp, các ngành trong toàn tỉnh. Vì vậy, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Các tổ chức chính trị, xã hội phối hợp giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
- Giao Ban Quản lý ODA - Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được phân công cho các sở, ban, ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu tóm tắt Kế hoạch hành động thành phố xanh Vĩnh Yên
Hành động | Giai đoạn I (2015-2020] | Giai đoạn II (2020-2030] | Lợi ích dự kiến | ||||||||||||||||
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | Chi phí (USD) | N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | Chi phí (USD) | |||
Sáng kiến 1: Thúc đẩy kinh tế xanh trong phát triển sản xuất và dịch vụ |
|
|
|
|
| 3.050.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800.000 |
|
|
Lập kế hoạch kinh doanh cảng thông quan nội địa (ICD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500.000 | Xuất khẩu tăng, các sản phẩm sản xuất tăng | |
Thúc đẩy các nhà sản xuất nước ngoài sử dụng phụ tùng ô tô nội địa |
|
|
|
|
| 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sản phẩm sản xuất tăng, Công việc mới tăng | |
Xây dựng Trung tâm trưng bày sản phẩm trong nước |
|
|
|
|
| 3.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thúc đẩy nhu cầu ngành SX&DV tại địa phương tăng | |
Lập kế hoạch thu hút các nhà sản xuất sản phẩm sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300.000 | Sản phẩm sinh thái tăng, Sản phẩm sản xuất sạch, an toàn tăng | 0 |
Sáng kiến 2: Cải thiện môi trường đô thị, bao gồm Hồ Đầm Vạc |
|
|
|
|
| 180.050.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 211.900.000 |
|
|
Lập kế hoạch phát triển lưu vực Hồ đầm Vạc |
|
|
|
|
| 200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khung quản lý nước và nước thải | 0 |
Mở rộng mạng lưới cấp nước |
|
|
|
|
| 2.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dịch vụ tốt nhất cho người dân và tiết kiệm thời gian | v |
Mở rộng hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
|
|
|
|
| 34.500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30.000.000 | Làm sạch hồ sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ Y tế công cộng và Du lịch | v |
Hỗ trợ quỹ quay vòng hộ gia đình |
|
|
|
|
| 3.050.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tăng kết nối sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ Y tế và môi trường | 0v |
Mở rộng hệ thống thu gom nước mưa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000.000 | Làm sạch hồ sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ Du lịch và sự phục hồi | 0 |
Giới thiệu và thúc đẩy tiêu chuẩn phát triển ít tác động (LID) |
|
|
|
|
| 150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giảm lũ lụt và khả năng phục hồi tốt hơn | 0v |
Nạo vét Hồ đầm Vạc |
|
|
|
|
| 12.500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giảm lũ lụt và khả năng phục hồi tốt hơn | 0v |
Trồng cây và tạo cảnh quan |
|
|
|
|
| 6.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000.000 | Giảm xói mòn, nước thải và khả năng phục hồi tốt hơn | 0v |
Cải thiện hệ thống xử lý rác thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
| 10.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20.250.000 | Làm sạch môi trường sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ Y tế công cộng và Du lịch | 0v |
Xây dựng lò đốt rác thải rắn công nghiệp |
|
|
|
|
| 70.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.000.000 | Làm sạch môi trường sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ Y tế công cộng và Du lịch | v |
Xây dựng lò đốt rác thải y tế |
|
|
|
|
| 40.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60.000.000 | Làm sạch môi trường sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ Y tế công cộng và Du lịch | v |
Tăng cường công tác giám sát chất lượng nước và không khí |
|
|
|
|
| 1.600.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.600.000 | Đẩy mạnh sức thu hút như là điểm đến của nhà đầu tư | 0 |
Thực hiện bảng chấm điểm công cộng |
|
|
|
|
| 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50.000 | Sự tham gia cộng đồng và sự quản lý phản ứng | 0v |
Sáng kiến 3: Thúc đẩy ngành du lịch sinh thái khu vực tập trung Hồ đầm Vạc và Vườn QG Tam Đảo |
|
|
|
|
| 5.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.850.000 |
|
|
Nghiên cứu khả thi và nghiên cứu thị trường khu vực Đầm Vạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250.000 | Chiến lược phát triển theo nhu cầu | |
Lập kế hoạch phát triển địa phương khu vực Đầm Vạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200.000 | Sự phát triển bền vững những di sản độc đáo của Vĩnh Yên | 0v |
Cải tạo bờ hồ |
|
|
|
|
| 5.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.000.000 | Đầu tư tăng, du lịch tăng | 0 |
Xây dựng kế hoạch giao thông bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 400.000 | Giảm khí thải cacbon cho mỗi km, du lịch tăng | 0 |
Sáng kiến 4: Trở thành đơn vị đi đầu trong khu vực về giáo dục đại học và dịch vụ y tế |
|
|
|
|
| 128.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150.000.000 |
|
|
Xây dựng tuyến đường chính trong khu đô thị Đại học |
|
|
|
|
| 20.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30.000.000 | Đẩy mạnh thu hút các trường đại học đến Vĩnh Yên | v |
Xây dựng bệnh viện Sản nhi tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
| 38.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40.000.000 | Chia sẻ thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe khu vực | v |
Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
| 70.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.000.000 | Chia sẻ thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe khu vực | v |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 316.100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 378.550.000 |
|
|
Lợi ích Kinh tế
0 Lợi ích Môi trường
v Lợi ích Công bằng
- 1Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu Thành phố Xanh
- 3Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí đánh giá và quy trình công nhận Phường - xã - thị trấn sạch, Phường - xã - thị trấn sạch và xanh và Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2012 thông qua chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu Thành phố Xanh
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí đánh giá và quy trình công nhận Phường - xã - thị trấn sạch, Phường - xã - thị trấn sạch và xanh và Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 6401/KH-UBND năm 2015 về hành động thành phố xanh Vĩnh Yên đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 6401/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Chúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra