- 1Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 08/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 04/2014/TT-BNV về định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 15Thông tư 36/2016/TT-BYT quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Thông tư 33/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 19Thông tư 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 20Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 21Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Thông tư 20/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24Thông tư 02/2018/TT-BLĐTBXH quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 25Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 26Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 27Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá: Đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 28Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 5Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 6Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3347/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính - Nội vụ - Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3980/TTrLN-STC-SNV-SKH&ĐT ngày 25/11/2019 về việc đề nghị xem xét, phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái gồm 115 danh mục, cụ thể như sau:
a) Danh mục dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí gồm 15 danh mục, cụ thể:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo gồm 09 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp gồm 06 danh mục.
b) Danh mục dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí gồm 99 danh mục, cụ thể:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo gồm 06 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp gồm 01 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp y tế, dân số gồm 09 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp thông tin và truyền thông gồm 10 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch gồm 24 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp khoa học công nghệ gồm 04 danh mục.
- Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường gồm 01 danh mục.
- Hoạt động kinh tế và sự nghiệp khác gồm 44 danh mục, trong đó:
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm 09 danh mục.
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường gồm 04 danh mục.
Hoạt động kinh tế Công thương gồm 04 danh mục;
Lĩnh vực sự nghiệp lao động - thương binh và xã hội gồm 08 danh mục;
Lĩnh vực tư pháp gồm 02 danh mục;
Lĩnh vực sự nghiệp khác gồm 17 danh mục.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2. Danh mục sản phẩm dịch vụ công ích, gồm 01 danh mục (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm).
1. Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, căn cứ vào chế độ tiêu chuẩn định mức quy định để phê duyệt dự toán kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
2. Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nội vụ; Tài nguyên và Môi trường; Y tế có trách nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo ngành, lĩnh vực được ban hành, thời gian hoàn thành xong trước quý III năm 2020. Gồm: 36 danh mục (Lĩnh vực giáo dục đào tạo 07 danh mục; Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp 04 danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp y tế và dân số 02 danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp thông tin và truyền thông 07 danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp môi trường 01 danh mục; Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế khác 15 danh mục, gồm: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 06 danh mục; Lao động - Thương binh và Xã hội 03 danh mục; Tài nguyên và Môi trường 01 danh mục; Hoạt động lưu trữ 05 danh mục);
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết các nội dung giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và phương pháp hạch toán kế toán cung cấp sản phẩm dịch vụ công xong trước Quý III năm 2020.
4. Trường hợp trong từng thời kỳ nếu có điều chỉnh, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công: các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Hiệu trưởng các trường: Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái, Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LĨNH VỰC, SỰ NGHIỆP KHÁC TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Số tt | DANH MỤC | Tổng số danh mục | Phương thức thực hiện | Ghi chú | ||
Giao nhiệm vụ | Đặt hàng | Đấu thầu | ||||
| TỔNG SỐ | 114 |
|
|
|
|
15 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí | 9 |
|
|
|
|
I | Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông | 5 |
|
|
| Năm 2020. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 30/8/2019 Bộ Giáo dục và Đào tạo có Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao Sở giáo dục và Đào tạo triển khai xây dựng định mức định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
1 | Dịch vụ giáo dục mầm non | 1 | x | x |
| |
| Dịch vụ giáo dục phổ thông |
|
|
|
| |
2 | Dịch vụ giáo dục tiểu học | 1 | x | x |
| |
3 | Dịch vụ Giáo dục THCS | 1 | x | x |
| |
4 | Dịch vụ giáo dục trung học phổ thông | 1 | x | x |
| |
5 | Dịch vụ giáo dục chuyên biệt | 1 | x | x |
| |
II | Dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm | 2 |
|
|
| |
6 | Đào tạo trình độ trung cấp sư phạm | 1 | x | x |
| |
7 | Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm | 1 | x | x |
| |
III | Dịch vụ giáo dục thường xuyên | 2 |
|
|
|
|
8 | Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy danh mục dịch vụ công chưa có khả năng xây dựng được định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên danh mục dịch vụ SN công thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
9 | Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn | 1 | x |
|
| |
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí | 6 |
|
|
| |
I | Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 5 |
|
|
| |
1 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức | 1 | x |
|
| |
2 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý NN trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quản lý | 1 | x |
|
| |
3 | Bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền địa phương quản lý | 1 | x |
|
| |
4 | Bồi dưỡng lý luận chính trị; | 1 | x |
|
| |
5 | Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông, tiếng dân tộc | 1 | x |
|
| |
II | Dịch vụ giáo dục khác | 1 |
|
|
| |
6 | Bồi dưỡng nhà giáo cán bộ quản lý giáo dục | 1 | x |
|
| |
7 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí | 6 |
|
|
|
|
| Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng | 3 |
|
|
|
|
1 | Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng (Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ TC và Cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định theo Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 2/3/2017) | 1 | x | x |
| Năm 2020. Danh mục chưa có định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 25/5/2017 Bộ Lao động thương binh và Xã hội có Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao Sở Lao động TB&XH triển khai xây dựng định mức định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương |
2 | Dịch vụ đào tạo trình độ Cao đẳng đối với nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Danh mục nghề nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại thông tư số 36/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017) | 1 | x | x |
| |
3 | Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (Danh mục ngành nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 danh mục đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng khó tuyển sinh nhưng XH có nhu cầu); | 1 | x | x |
| |
| Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp | 3 |
|
|
|
|
4 | Dịch vụ đào tạo nghề trình độ trung cấp (Danh mục ngành, nghề học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017) | 1 | x | x |
| Năm 2020. Danh mục chưa có định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 25/5/2017 Bộ Lao động thương binh và Xã hội có Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao Sở Lao động TB &XH triển khai xây dựng định mức định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương |
5 | Dịch vụ đào tạo trình độ Trung cấp đối với nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Danh mục nghề nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại thông tư số 36/2017/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2017) | 1 | x | x |
| |
6 | Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (Danh mục ngành nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 danh mục đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng khó tuyển sinh nhưng XH có nhu cầu) | 1 | x | x |
| Năm 2020. Danh mục chưa có định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT), đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công. Ngày 25/5/2017 Bộ Lao động thương binh và Xã hội có Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, theo đó giao UBND tỉnh phê duyệt định mức KTKT các ngành học. Do vậy, Để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao Sở Lao động TB &XH triển khai xây dựng định mức định KTKT các ngành học để có căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công trình cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí | 1 |
|
|
|
|
1 | Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và đối tượng khác theo quy định. | 1 |
|
| Đặt hàng | Danh mục sự nghiệp công có đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt đơn giá đặt hàng (giá chưa kết cấu tiền lương) |
9 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí | 9 |
|
|
|
|
I | Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu | 4 |
|
|
|
|
| Dịch vụ y tế dự phòng: | 2 |
|
|
|
|
1 | Phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh lây qua đường tình dục và các sự kiện y tế công cộng; Phòng, chống bệnh không lây nhiễm; Tham gia các hoạt động phòng chống thiên tai thảm họa, tai nạn thương tích | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Phòng chống tác động của yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe: Kiểm tra, giám sát các điều kiện vệ sinh lao động; khám xác định bệnh nghề nghiệp; các yếu tố môi trường, biến đổi khí hậu; cải thiện vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia; kiểm soát chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
| Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu | 2 |
|
|
|
|
3 | Khám, lập hồ sơ theo dõi, quản lý, kiểm tra sức khoẻ cá nhân, hộ gia đình | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
4 | Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú (Tuyên truyền, phổ biến kiến thức hướng dẫn người cao tuổi kỹ năng phòng bệnh, chữa bệnh và tự chăm sóc sức khỏe; Lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe người cao tuổi; kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi | 1 | x |
|
| |
II | Dịch vụ khám chữa bệnh và phục hồi chức năng | 1 |
|
|
|
|
5 | Chăm sóc nuôi dưỡng, điều trị người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của nhà nước | 1 | x |
|
| Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 quy định thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của nhà nước. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
III | Dịch vụ kiểm nghiệm | 2 |
|
|
|
|
6 | Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng thuốc | 1 | x | x |
| Bộ Y tế đã có dự thảo Thông tư quy định giá dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người; mỹ phẩm, kiểm định vác xin, sinh phẩm y tế tại các cơ sở y tế công lập. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
7 | Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng mỹ phẩm | 1 | x | x |
| |
IV | Dịch vụ giám định | 2 |
|
|
|
|
8 | Dịch vụ giám định y khoa | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
9 | Dịch vụ giám định pháp y | 1 | x |
|
| |
10 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí |
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở | 3 |
|
|
|
|
1 | Ấn phẩm thông tin tuyên truyền các hoạt động thuộc lĩnh vực của ngành trên bản tin, | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Xuất bản phẩm phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ thiếu niên, nhi đồng; người khiếm thính; khiếm thị; đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa | 1 | x |
|
| |
3 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị; an ninh - quốc phòng; thông tin đối ngoại; thông tin về hội nhập quốc tế; thông tin phát triển NN&PTNT; phục vụ thiếu niên, nhi đồng; người khiếm thính; khiếm thị; đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội khác trên báo in, báo hình, báo điện tử, báo nói | 1 | x |
|
| |
II | Lĩnh vực công nghệ thông tin | 7 |
|
|
|
|
4 | Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng WAN, mạng truyền số liệu chuyên dụng của các cơ quan thuộc UBND tỉnh, huyện, thị, thành phố | 1 | x | x |
| - Năm 2020 : Danh mục sự nghiệp công chưa xây dựng được định mức KTKT và đơn giá thì thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. Đến năm 2021: Dự kiến có khả xây dựng được đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được Bộ thông tin truyền thông ban hành. |
5 | Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin | 1 | x | x |
| |
6 | Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp các phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước | 1 | x | x |
| - Năm 2020: Danh mục sự nghiệp công chưa xây dựng được định mức KTKT và đơn giá thì thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. Đến năm 2021: Dự kiến có khả xây dựng được đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được Bộ thông tin truyền thông ban hành. |
7 | Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái | 1 | x | x |
| |
8 | Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác | 1 | x | x |
| |
9 | Kiểm định, đánh giá an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước | 1 | x | x |
| |
10 | Lưu trữ, số hóa, xây dựng, nâng cấp cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung | 1 | x | x |
| Danh mục sự nghiệp công đã có định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ TT&TT ban hành tại Quyết định 1595/QĐ-BTTTT ngày 3/10/2011 của Bộ TT&TT về Công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động cơ quan nhà nước để làm cơ sở ban hành giá dịch vụ công. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
24 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí |
|
|
|
|
|
I | Dịch vụ văn hóa | 18 |
|
|
|
|
1 | Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; Ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; Năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc tế. | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Tham gia liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp do cục nghệ thuật biểu diễn tổ chức. Liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao du lịch do Cục Văn hoá cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tổ chức. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hội thi, hội diễn liên hoan tuyên truyền lưu động nghệ thuật quần chúng - trình diễn trang phục cấp tỉnh. | 1 | x |
|
| |
3 | Biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp phục vụ nhân dân vùng sâu, vùng xa. | 1 | x |
|
| |
4 | Biểu diễn tuyên truyền lưu động theo kế hoạch được giao. | 1 | x |
|
| |
5 | Tổ chức hoạt động chiếu phim tại rạp và chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị. | 1 | x |
|
| |
6 | Tổ chức các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm quy mô cấp tỉnh | 1 | x |
|
| |
7 | Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy và phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù. | 1 | x |
|
| |
8 | Hoạt động nghiên cứu, thám sát khoa học về Di sản, di tích lịch sử | 1 | x |
|
| |
9 | Hoạt động sưu tầm hiện vật, tư liệu Bảo tàng | 1 | x |
|
| |
10 | Hoạt động bảo quản tư liệu, hiện vật Bảo tàng | 1 | x |
|
| |
11 | Hoạt động trưng bày, triển lãm thường xuyên, chuyên đề tại nhà bảo tàng và lưu động ngoài bảo tàng về lịch sử, di sản văn hóa | 1 | x |
|
| |
12 | Thăm dò, khai quật khảo cổ và Giám định tài liệu, di vật, cổ vật | 1 | x |
|
| |
13 | Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ bạn đọc tại thư viện tỉnh | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
14 | Sưu tầm, bảo quản, phục chế, xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện tỉnh | 1 | x |
|
| |
15 | Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ bạn đọc lưu động ngoài thư viện | 1 | x |
|
| |
16 | Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 1 | x |
|
| |
17 | Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và Lập hồ sơ khoa học bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể. | 1 | x |
|
| |
18 | Kiểm kê di tích, danh thắng và lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích, danh thắng | 1 | x |
|
| |
II | Dịch vụ thể dục thể thao | 3 |
|
|
| |
19 | Tuyển chọn, tập huấn đào tạo vận động viên tuyển trẻ, tuyển tỉnh tham gia thi đấu các giải khu vực, toàn quốc | 1 | x |
|
| |
20 | Tổ chức thi đấu giải thể thao phong trào cấp tỉnh | 1 | x |
|
| |
21 | Tham gia tập huấn các giải thể thao phong trào toàn quốc | 1 | x |
|
| |
III | Dịch vụ du lịch | 3 |
|
|
| |
22 | Tổ chức hội chợ, triển lãm, các sự kiện du lịch và các hoạt động có liên quan đến xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh | 1 | x |
|
| |
23 | Thực hiện khảo sát mới và khảo sát lại các tour, tuyến, điểm du lịch | 1 | x |
|
| |
24 | Phát hành các ấn phẩm, video tuyên truyền, quảng bá du lịch... | 1 | x |
|
| |
4 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí |
|
|
|
|
|
I | Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ | 1 |
|
|
|
|
1 | Chuyển giao công nghệ, triển khai các ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các công nghệ - sản phẩm mới, ứng dụng vào sản xuất và đời sống. | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
II | Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2 |
|
|
| |
2 | Tư vấn xây dựng, áp dụng và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước | 1 | x |
|
| |
3 | Kiểm định phương tiện đo thử nghiệm chất lượng hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước | 1 | x |
|
| |
V | Dịch vụ Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và hạt nhân | 1 |
|
|
| |
4 | Đánh giá an toàn phòng máy X-quang; kiểm định máy X-quang, CT-Scanner, tăng sáng truyền hình. | 1 | x |
|
| |
1 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí |
|
|
|
|
|
1 | Quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức kinh tế kỹ thuật theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức KTKT hoạt động quan trắc môi trường. Tuy nhiên chưa có giá, đơn giá dịch vụ công, Do vậy, đề nghị UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng cho năm tiếp theo. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
44 |
|
|
|
| ||
| Dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí |
|
|
|
|
|
I | Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | 9 |
|
|
|
|
1 | Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi (Dịch vụ phối giống (thụ tinh nhân tạo) bằng tinh cải tạo đàn bò thịt, bò sữa chất lượng cao và lợn giống cao sản) | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (giá 400 đồng/liều) giá chưa kết cấu đủ chi phí. Do vậy để thực hiện đặt hàng cho năm tiếp theo. Đề nghị UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu điều chỉnh, bổ sung giá dịch vụ phối giống thụ tinh nhân tạo. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
| Dịch vụ lĩnh vực thú y |
|
|
|
|
|
2 | Giám sát, lấy mẫu động vật, xét nghiệm, chuẩn đoán tác nhân gây bệnh cho động vật | 1 | x | x |
| Năm 2020: Danh mục sự nghiệp công chưa xây dựng được định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công thì thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. Đến năm 2021: Dự kiến có khả xây dựng được định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công. |
3 | Tiêm phòng các loại vác xin cho động vật nuôi và phun tiêu độc khử trùng. | 1 | x | x |
| |
4 | Dịch vụ kiểm soát giết mổ | 1 | x | x |
| |
5 | Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp (Bảo vệ và phát triển rừng) | 1 | x | x |
| |
| Dịch vụ lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
6 | Thông tin tuyên truyền và sự kiện trong lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ công chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
7 | Tổ chức tập huấn kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. | 1 | x |
|
| |
8 | Dịch vụ tư vấn và cung cấp dịch vụ khuyến nông | 1 | x |
|
| |
9 | Xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | 1 | x | x |
| Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của chính phủ Quy định trách nhiệm UBND tỉnh xây dựng định mức KTKT về khuyến nông. Do vậy, UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng ĐMKTKT làm căn cứ ban hành giá sản phẩm dịch vụ công để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
II | Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường | 4 |
|
|
|
|
| Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai | 4 |
|
|
|
|
1 | Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể, lập bản đồ giá đất | 1 | x | x |
| Dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức KTKT để lập dự toán NSNN phục vụ công tác định giá đất. Tuy nhiên chưa có đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, do vậy để tiến tới đặt hàng cho năm tiếp theo, đề nghị UBND tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và môi trường xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Điều tra, đánh giá đất đai theo định kỳ và theo chuyên đề; Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính; Thống kê đất đai hàng năm | 1 |
| x |
| Danh mục dịch vụ công có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 7/11/2016 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành định mức KTKT điều tra đánh giá đất đai và Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 4/12/2018 của UBND tỉnh Yên Bái. |
3 | Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai | 1 |
| x |
| |
4 | Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai | 1 |
| x |
| Danh mục dịch vụ công có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định về định mức KTKT đo đạc, lập bản đồ địa chính đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 4/12/2018 của UBND tỉnh Yên Bái. |
III | Hoạt động kinh tế công thương | 4 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án và tổ chức tư vấn các hoạt động tiết kiệm năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 1 | x |
|
| Dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án và tổ chức tư vấn các hoạt động thương mại điện tử, | 1 | x |
|
| |
3 | Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án và tổ chức tư vấn các hoạt động công tác khuyến công | 1 | x |
|
| |
4 | Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án và tổ chức tư vấn các hoạt động xúc tiến thương mại | 1 | x |
|
| |
IV | Lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh & Xã hội | 8 |
|
|
|
|
1 | Dịch vụ chăm sóc người có công (Dịch vụ chăm sóc, điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho người có công với cách mạng và thân nhân người có công cách mạng) | 1 | x |
|
| Dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Dịch vụ phòng chống tệ nạn xã hội (Dịch vụ tư vấn dự phòng cai nghiện ma túy, tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; Đào tạo nghề, đào tạo việc làm cho người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập) | 1 | x |
|
| |
| Dịch vụ về việc làm | 3 |
|
|
|
|
3 | Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động; | 1 | x |
|
| Dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
4 | Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động. | 1 | x |
|
| |
5 | Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả. | 1 | x |
|
| |
| Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em | 3 |
|
|
|
|
6 | Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp | 1 | x | x |
| Danh mục sự nghiệp công đã có định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành tại thông tư 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018 quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội. Do vậy để tiến tới đặt hàng, UBND tỉnh giao Sở Lao động xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng cho các năm tiếp theo. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
7 | Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội | 1 | x | x |
| |
8 | Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú | 1 | x | x |
| |
VI | Lĩnh vực tư pháp | 2 |
|
|
|
|
1 | Dịch vụ trợ giúp pháp lý | 1 | x |
|
| Dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Dịch vụ đấu giá tài sản | 1 | x |
|
| |
VII | Lĩnh vực sự nghiệp khác | 17 |
|
|
|
|
| Dịch vụ lĩnh vực lưu trữ | 6 |
|
|
|
|
1 | Dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy; Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức KTKT chỉnh lý tài liệu giấy. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
2 | Bảo quản tài liệu và kho lưu trữ lịch sử nhà cống chúng | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
3 | Dịch vụ tiêu hủy tài liệu hết giá trị trong kho lưu trữ lịch sử | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
4 | Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của các phông lưu trữ | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26/11/2012 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục vụ độc giả tại Phòng đọc. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
5 | Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ và hoạt động số hóa tài liệu | 1 | x | x |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá theo Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ về việc Quy định định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ. Để đặt hàng cho năm tiếp theo đề nghị UBND tỉnh giao cho sở Nội vụ xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định làm căn cứ đặt hàng. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
6 | Tạo lập hồ sơ lưu trữ điện tử, lưu trữ, bảo quản tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức | 1 | x |
|
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
| Dịch vụ phát thanh truyền hình | 1 |
|
|
|
|
7 | Sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện... trên sóng phát thanh truyền hình của địa phương và đưa lên Website yenbaitv.org.vn | 1 | x | x |
| Theo quy định tại biểu 2 phụ lục I nghị định 32/2019/NĐ-CP thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc đấu thầu. Tuy nhiên Bộ thông tin truyền thông mới có định mức về sản xuất chương trình truyền hình, chưa có định mức chương trình phát thanh, Đối với chương trình phát thanh hiện nay Bộ Thông tin và Truyền thông đã có dự thảo Ban hành định mức KTKT về sản xuất chương trình phát thanh. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
| Sự nghiệp kinh tế khác | 10 |
|
|
|
|
8 | Dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | 1 |
|
| x | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 8/9/2014 của Bộ giao thông vận tải; Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; sản phẩm dịch vụ công có nhiều nhà cung cấp đủ điều kiện tham gia đấu thầu. |
9 | Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay | 1 |
| x | x | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công đáp ứng đồng thời các điều kiện: Danh mục dịch vụ công có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công theo Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ xây dựng về định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị; QĐ số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị; QĐ số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về định mức dự toán duy trì hệ thống điện chiếu sáng đô thị; Quyết định số: 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về định mức thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị; QĐ số 2826/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về công bố đơn giá dự toán dịch vụ công ích; Đơn vị sự nghiệp công thực hiện. Riêng TP Yên Bái và Thị xã Nghĩa Lộ do nhà cung cấp thực hiện (một nhà cung cấp duy nhất), nhưng vẫn khuyến khích áp dụng hình thức đấu thầu. |
10 | Dịch vụ chiếu sáng đô thị | 1 |
| x | x | |
11 | Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng | 1 |
| x | x | |
12 | Dịch vụ xúc tiến đầu tư | 1 | x |
|
| Dịch vụ công chưa có định mức KTKT, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công, nên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ. Riêng năm 2020 thực hiện theo hình thức giao dự toán như hiện nay để kịp thời phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương. |
13 | Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ cho hợp tác xã, tổ chức, các doanh nghiệp | 1 | x |
|
| |
14 | Dịch vụ cung cấp thông tin, hỗ trợ và tư vấn dịch vụ đối ngoại | 1 | x |
|
| |
15 | Dịch vụ tư vấn hỗ trợ phụ nữ | 1 | x |
|
| |
16 | Dịch vụ tư vấn việc làm cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, xã viên người lao động | 1 | x |
|
| |
17 | Dịch vụ quản lý hạ tầng trong các khu công nghiệp | 1 | x |
|
|
DANH MỤC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Phương thức thực hiện | Ghi chú | |
Đặt hàng | Đấu thầu | |||
1 | Sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | x | x | Thực hiện theo phương thức đặt hàng vì đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 12, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; Danh mục sự nghiệp công có tính đặc thù có một nhà cung cấp đăng ký thực hiện, nhưng khuyến khích áp dụng hình thức đấu thầu |
- 1Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 13/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 18/2021/QĐ-UBND
- 5Quyết định 32/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
- 1Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 08/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 04/2014/TT-BNV về định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 18Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 19Thông tư 36/2016/TT-BYT quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 20Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 22Thông tư 33/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 25Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 26Thông tư 14/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 27Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 28Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 29Thông tư 20/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 30Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 31Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 32Thông tư 02/2018/TT-BLĐTBXH quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 33Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 34Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá: Đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 36Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 37Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 38Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của thành phố Hà Nội
- 39Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 40Quyết định 13/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 18/2021/QĐ-UBND
- 41Quyết định 32/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 3347/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Tạ Văn Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực