Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

B TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2016/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 quy định về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Các dự án điều tra, đánh giá đất đai đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:

1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành về nội dung có liên quan.

2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư này và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường đ xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đản
g và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ tr
ưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL
, Bộ Tư pháp;
- S
TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT,
Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, KH, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).

1.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất các vùng kinh tế - xã hội (sau đây gọi là cấp vùng).

1.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp kết quả đánh giá đất đai (chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất) cả nước.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai theo quy định hiện hành của pháp luật đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, cấp vùng và cả nước.

Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về điều tra, đánh giá đất đai của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Cơ sở xây dựng

Định mức này được xây dựng trên cơ sở quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai ban hành tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai gồm các định mức thành phần sau:

4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.

Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.

5. Phương pháp áp dụng bảng mức

5.1. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).

Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh đ tính theo công thức sau:

Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mpd + M + Mpt

Trong đó:

- Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của tỉnh.

- Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của tỉnh trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).

- Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

- Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

- Mpd (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh.

- M (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của tỉnh.

- Mpt (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.

Bảng 01: Hệ số quy mô diện tích (Kdtt) cấp tỉnh

Diện tích điều tra (ha)

Kdtt

Tỷ lệ bản đồ 1/25.000

Tỷ lệ bản đồ 1/50.000

Tỷ lệ bản đồ 1/100.000

< 50.000

0,90

50.000 - < 100.000

0,91 - 0,96

100.000 - < 350.000

0,93 - 0,98

350.000 - < 500.000

0,96 - 0,99

500.000 - < 1.600.000

1,00 - 1,30

1.600.000

1,31

Bảng 02: Hệ số đơn vị hành chính (Khct) cấp tỉnh

Số đơn vị hành chính cấp huyện

Khct

< 6

0,94

6 - 10

0,95 - 0,99

11

1,00

12 - 30

1,01 - 1,19

> 30

1,20

Bảng 03: Hệ số mức độ khó khăn về địa hình (Kđht) cấp tỉnh

Dạng địa hình

Kđht

- Đi với diện tích khu vực đng bng, ven biển (S1)

1,00

- Đi với diện tích khu vực trung du, min núi (S2)

1,10

Đối với tỉnh (hoặc vùng) có nhiều dạng địa hình, hệ số Kđht được tính như sau:

Kđht = (S1 x 1,0 + S2 x 1,1)/(S1 + S2)

5.2. Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho đơn vị tính trung bình có hệ s quy mô diện tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng).

Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mlm + Mpt

Trong đó:

- Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho tỉnh trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).

- Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

- Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

- Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của tỉnh = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất của tỉnh.

- Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.

5.3. Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này bao gồm:

- Định mức tỉnh trung bình (Mttb) áp dụng cho đơn vị tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng) (Áp dụng tính Bước 1, Bước 5 và Bước 6).

- Định mức khu vực trung bình (Mkvtb) áp dụng cho một khu vực trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kđtk = 1 (diện tích điều tra trung bình là 300 ha); hệ số khó khăn về địa hình Kđhk = 1 (khu vực điều tra là vùng đồng bằng) (Áp dụng tính Bước 2, Bước 3 và Bước 4).

Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, s đơn vị hành chính, địa hình, tỷ lệ bản đồ và số khu vực bị ô nhiễm thực tế của tỉnh đ tính theo công thức sau:

Mt = (Mttb x Kdtt x Khct x Kđht) + + Mlm + Mpt

Trong đó:

- Mt Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh.

- Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh trung bình chỉ áp dụng cho Bước 1, Bước 5 và Bước 6.

- Kđtt là hệ số quy mô diện tích của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

- Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình của tỉnh, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

- Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) lấy mẫu đất, mẫu nước = định mức/01 mẫu x số lượng mẫu đất, mẫu nước của tỉnh.

- Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu = định mức/mẫu đất, mẫu nước x số lượng mẫu đất, mẫu nước phân tích của tỉnh.

- n: số khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.

- Mkvi: là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu vực cụ thể, được tính bằng công thức:

Mkvi = Mkvtb x Kdtk x Kđht

Trong đó:

+ Mkvtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu vực trung bình và không tính các nội dung lấy mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước.

+ Kdtk là hệ số quy mô diện tích theo khu vực điều tra, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 04).

- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình được xác định tại Bảng 03.

Bảng 04: Hệ số quy mô diện tích (Kdtk) khu vực điều tra

Diện tích điều tra (ha)

Kdtk

< 50

0,89

50 - < 300

0,90 - 0,99

300 - < 600

1,00 - 1,09

> 600

1,10

5.4. Định mức điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).

Khi tính mức cho tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht

Trong đó:

- Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh.

- Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh trung bình.

- Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

- Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

5.5. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb) áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 (vùng đồng bằng).

Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, s đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau:

Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mpd + M + Mpt

Trong đó:

- Mv là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của vùng.

- Mvtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của vùng trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).

- Kdtv là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).

- Khcv là hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).

- Kđhv là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

- Mpd là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra phẫu diện đất của vùng = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của vùng.

- M là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của vùng.

- Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng.

Bảng 05: Hệ số quy mô diện tích (Kdtv) cấp vùng

Diện tích điều tra (ha)

Kdtv

< 2.000.000

0,95

2.000.000 - < 5.000.000

0,96 - 0,99

5.000.000 - < 9.000.000

1,00 - 1,09

9.000.000

1,10

Bảng 06: Hệ số đơn vị hành chính (Khcv) cấp vùng

Số đơn vị hành chính cấp tỉnh

Khcv

< 5

0,88

5 - 9

0,9 - 0,98

10

1,00

11 - 14

1,02 - 1,08

> 14

1,10

5.6. Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb) áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 (vùng đồng bằng).

Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau:

Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mlm + Mpt

Trong đó:

- Mv là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một vùng.

- Mvtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho vùng trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).

- Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng.

- Kdtv là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).

- Khcv là hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).

- Kđhv là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

- Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của vùng = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất của vùng.

5.7. Định mức tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước quy định trong tập định mức này gồm các nội dung đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và đánh giá thoái hóa đất của cả nước từ cấp vùng.

5.8. Định mức phân tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ trong điều tra, đánh giá đất đai quy định theo từng chỉ tiêu phân tích.

6. Quy định chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

Kỹ sư bậc 1, 2, 3, 4, 5, 6

KS1, KS2, KS3, KS4, KS5, KS6

Kỹ sư chính bậc 2

KSC2

Kỹ thuật viên bậc 4, 6

KTV4, KTV6

Lái xe bậc 2

LX2

Lao động kỹ thuật

LĐKT

Cấp bậc công việc

CBCV

Nhu cầu oxi sinh hóa

BOD5

Dung tích hấp thu

CEC

Nhu cầu oxi hóa học

COD

Đơn vị đất

DVD

Đơn vị chất lượng đất

ĐVCLĐ

Hệ thống thông tin địa lý

GIS

Hệ thống định vị toàn cầu

GPS

Kali tổng số

K2O (%)

Nitơ tổng số

N (%)

Chất hữu cơ tng s

OM (%)

Phốt pho tổng số

P2O5 (%)

Độ chua của đất

pHKCl

Chì

Pb

Cadimi

Cd

Đồng

Cu

Asen

As

Kẽm

Zn

Crôm

Cr

Bảo vệ thực vật

BVTV

Nitơ amôn

NH4+

Photphat

PO43-

Quy chuẩn Việt Nam

QCVN

Tiêu chun Việt Nam

TCVN

Tài nguyên môi trường

TNMT

Thành phần cơ giới

TPCG

Tng s mui tan

TSMT

Khu vực trung bình

KVTB

Kim loại nặng

KLN

Trung bình

TB

Bản đ

Khoanh đất nông nghiệp

KĐNN

Khoanh đất phi nghiệp

KĐPNN

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1.1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.

1.1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu.

1.1.3. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất.

1.2.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

1.2.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.1.1. Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.

2.1.2. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá).

2.1.3. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được.

2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung.

2.2.1. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

2.2.2. Đối chiếu nguồn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung.

2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

1.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

1.1.1. Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra (sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật).

1.1.2. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.3. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.4. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.5. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.6. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.7. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

1.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa

1.2.1. Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra.

1.2.2. Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra.

1.3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

1.3.1. Xác định ranh giới, số thứ tự các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra.

1.3.2. Xây dựng sơ đ mạng lưới phẫu diện.

1.3.3. In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa.

1.3.4. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.

1.3.5. Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa.

1.4. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất.

1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.

2. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

2.1. Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

2.1.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

2.1.2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị.

2.1.3. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện.

b) Loại đất (hay nhóm đất phụ); địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); độ dày tầng đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng khác.

c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)

2.2.1. Đào phẫu diện đất (hoặc khoan phẫu diện khi không đủ mặt bằng để đào).

2.2.2. Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.

2.2.3. Mô tả phẫu diện đất.

2.2.4. Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất.

2.3. Công tác nội nghiệp

2.3.1. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.

2.3.2. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

2.3.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.

3. Điều tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh đất)

3.1. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp theo khoanh đất nông nghiệp

3.1.1. Điều tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp

a) Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.

b) Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng.

c) Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.

d) Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.

3.1.2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá

a) Hiệu quả kinh tế.

b) Hiệu quả xã hội.

c) Hiệu quả môi trường.

3.2. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất phi nông nghiệp theo khoanh đất phi nông nghiệp

3.2.1. Điều tra về tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất).

3.2.2. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá

a) Hiệu quả kinh tế.

b) Hiệu quả xã hội.

c) Hiệu quả môi trường.

3.3. Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.

Bước 3. Tổng hp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

1.1. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được: Trên bản đồ thu thập được (bản giấy, ở tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh), tiến hành khoanh vẽ ranh giới các khoanh đất theo theo bộ chỉ tiêu phân cấp (tập trung vào các chỉ tiêu về loại đất, địa hình, độ phì nhiêu đất).

1.2. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được.

1.3. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.

2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm.

2.2. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất theo quy định kỹ thuật.

2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.

2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm.

2.5. Chuyển kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được từ Mục 1 Bước này lên bản đồ số.

3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề.

3.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), thổ nhưỡng (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).

3.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).

3.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

3.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

3.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).

3.6. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất.

3.7. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất).

3.8. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá tr sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

3.9. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

3.10. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

3.11. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất (thấp, trung bình, cao).

3.12. Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

4. Phân tích mẫu đất

4.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ.

4.2. Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và muối tan tổng số.

5. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai.

6. Tổng hợp, xử kết quả điều tra khoanh đất.

7. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.

Bước 4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.

1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

1.4. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.

1.5. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để thành lập lớp thông tin về chất lượng đất.

1.6. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng.

1.7. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ chất lượng đất.

1.8. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.

2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

2.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai.

2.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

2.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

2.4. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.

2.5. Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai.

2.6. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

2.7. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.

2.8. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.

Bước 5. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.

1.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.

1.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.

1.4. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất.

1.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.

2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.

2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai.

2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai.

2.4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai.

2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).

2.6. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

3. Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu.

Bước 6. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, ci tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

1. Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững.

2. Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững.

3. Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất.

4. Đề xuất định hướng sử dụng đất

4.1. Xây dựng định hướng sử dụng đất

4.1.1. Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu.

4.1.2. Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hp ứng phó với biến đổi khí hậu.

4.1.3. Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.

4.2. Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất.

4.2.1. Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu.

4.2.2. Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.

4.3. Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất.

Bước 7. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.

4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.

6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 07

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Thu thập nhóm các tài liệu, s liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

82

1.2

Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

80

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

88

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung

Nhóm 4 (4KS3)

80

2.3

Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 2 (2KS3)

20

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất ti thc đa

1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thc đa

1.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

84

1.2

Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cn điều tra tại thực địa

1.2.1

Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra

Nhóm 3 (1LX2, 1KTV6, 1KS3)

23

1.2.2

Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

19

1.3

Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

200

1.4

Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất

Nhóm 2 (2KS3)

20

1.5

Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực đa

Nhóm 2 (2KS3)

70

2

Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

2.1

Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

104

2.2

Công tác nội nghiệp

2.2.1

Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

36

2.2.2

Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

60

2.2.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

Nhóm 2 (2KS3)

100

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1

Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

31

2

Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

143

3

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

Nhóm 2 (2KS3)

68

4

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

332

5

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

260

6

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

63

Bước 4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

4

1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

1.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

70

1.4

Thành lập các lp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đt, tình hình sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

320

1.5

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

1.6

Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

154

1.7

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

12

1.8

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

14

2

Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

2.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

4

2.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

2.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm ch tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

70

2.4

Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

320

2.5

Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

2.6

Chồng xếp bản đồ tim năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

154

2.7

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

12

2.8

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

14

Bước 5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 2 (2KS3)

55

1.2

Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

1.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

60

1.4

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

100

1.5

Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

50

2

Phân tích, đánh giá tiềm năng đt đai

2.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

65

2.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

20

2.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

2.4

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

60

2.5

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

45

2.6

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

80

3

Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

110

Bước 6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

1

Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

23

2

Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

34

3

Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

34

4

Đề xuất định hướng sử dụng đt

4.1

Xây dựng định hướng sử dụng đất

Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

35

4.2

Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

180

4.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

15

Bước 7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

55

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

20

3

Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

2

4

Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

10

5

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

15

6

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

2

Ghi chú: Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra thoái hóa đất:

- Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.

- Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.

- Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.

2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)

Bảng 08

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/phu diện)

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

0,75

0,38

0,25

2

Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

0,38

0,25

0,12

2.3. Điều tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và tim năng đất đai theo khoanh đất)

Bảng 09

STT

Loại khoanh đất điều tra

Định biên

Diện tích khoanh đất
(ha)

Định mức
(Công nhóm/khoanh đất)

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

1

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

15

60

240

0,20

0,50

0,62

2

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

25

100

400

0,37

0,75

1,00

3

Khoanh đất phi nông nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

15

60

240

0,20

0,50

0,62

2.4. Phân tích mẫu đt: Theo quy định tại Bảng 28.

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

1.2. Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước.

1.3. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng.

2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đ đã thu thập bổ sung.

3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước và xác định các nội dung phát sinh trong lần tiếp theo).

3.2. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.

3.3. Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.

4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa.

Bước 2. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

1. Điều tra lấy mẫu đất bổ sung

1.1. Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

1.1.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.3. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số).

1.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện).

1.3. Công tác nội nghiệp

1.3.1. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.

1.3.2. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

1.3.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.

2. Điều tra khoanh đất (điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo khoanh đất)

2.1. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất đất nông nghiệp

2.1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp

a) Điều tra về hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.

b) Điều tra diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng.

c) Điều tra các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.

d) Điều tra mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.

2.1.2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

2.2. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất phi nông nghiệp

2.2.1. Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất).

2.2.2. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

2.3. Điều tra các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.

3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

3.1. Phân tích mẫu đất

3.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

3.2.1. Tổng hợp bảng biểu số liệu.

3.2.2. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập bổ sung

a) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập bổ sung.

b) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập bổ sung.

c) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập bổ sung.

3.2.3. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

a) Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề theo kết quả điều tra bổ sung về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất.

b) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.

c) Chuyển kết quả tổng hợp từ điểm 3.2.2 Mục này lên bản đồ số.

3.3. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.

3.4. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra.

Bước 3. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1. Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất

1.1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.

1.1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

1.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

1.1.4. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.

1.2. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).

1.3. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng.

1.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất.

1.5. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.

2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

2.1. Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)

2.1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

2.1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

2.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

2.1.4. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.

2.2. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).

2.3. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng.

2.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai.

2.5. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

Bước 4. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

2. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước

2.1. Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước.

2.2. Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước.

2.3. Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.

3. Đề xuất bổ sung các giải pháp ci tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất

3.1. Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước.

3.2. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.

Bước 5. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.

4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.

6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 10

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Điều tra b sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định ni dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

110

1.2

Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

5

1.3

Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

5

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

32

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

Nhóm 4 (4KS3)

20

2.3

Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

Nhóm 2 (2KS3)

30

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

30

3.2

Xác định và chnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

70

3.3

Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

15

4

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

35

Bước 2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

1

Điều tra lấy mẫu đất bổ sung

1.1.

Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

104

1.2

Công tác nội nghiệp

1.2.1

Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

25

1.2.2

Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

35

1.2.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

Nhóm 2 (2KS3)

55

2

Tng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

2.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

635

2.2

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

260

2.3

Xây dựng báo cáo kết quả tng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liu bản đồ đã điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

63

Bước 3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1

Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất

1.1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

4

1.1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

100

1.1.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm ch tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

60

1.1.4

Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

280

1.2

Chồng xếp các lp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

1.3

Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

154

1.4

Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

12

1.5

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

14

2

Xây dựng bản đồ tim năng đất đai

2.1

Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)

2.1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

4

2.1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

100

2.1.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

60

2.1.4

Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

280

2.2

Chng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

2.3

Chng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

154

2.4

Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

12

2.5

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đt đai lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

14

Bước 4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất b sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

1

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đt, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 2 (2KS3)

55

1.2

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

2

Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước

2.1

Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

65

2.2

Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

20

2.3

Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

3

Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất

3.1

Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

25

3.2

Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

25

Bước 5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

55

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

20

3

Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

2

4

Hoàn chnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

10

5

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

15

6

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

2

2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện): Theo quy định tại Bảng 08

2.3. Điều tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)

Bảng 11

STT

Loi khoanh đất điều tra

Định biên

Diện tích khoanh đất
(ha)

Định mức
(Công nhóm/khoanh đất)

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

1

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

45

180

720

0,45

1,13

1,40

2

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

75

300

1200

0,83

1,69

2,25

3

Khoanh đất phi nông nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

15

60

240

0,2

0,50

0,62

4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập tài liệu

1. Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án

1.1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

1.1.1. Tài liệu, số liệu, bản đồ về đất và thoái hóa đất.

1.1.2. Tài liệu, số liệu, bản đồ về khí hậu.

1.1.3. Tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

1.2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

1.2.1. Tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

1.2.2. Tài liệu, số liệu, bản đồ về sử dụng đất.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

2.2.1. Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.

2.2.2. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá).

2.2.3. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập được.

2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

2.2.1. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng cho đánh giá thoái hóa đất.

2.2.2. Đối chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho đánh giá thoái hóa đất, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung.

3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

3.1.1. Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra (sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật về bản đồ kết quả điều tra đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai).

3.1.2. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

3.1.3. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

3.1.4. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

3.1.5. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

3.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa

3.2.1. Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa

3.2.2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

3.3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

3.3.1. Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn sử dụng trong điều tra thoái hóa đất.

3.3.2. Xác định sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và điểm lấy mẫu đất.

4. Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề

4.1. Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được

4.1.1. Bản đồ đất.

4.1.2. Bản đồ khí hậu.

4.1.3. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt

4.2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

4.2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ.

4.2.2. Chuyển đổi dữ liệu từ các định dạng khác nhau về một định dạng thống nhất.

4.2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ kết quả sản phẩm.

4.2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ.

4.2.5. Chuyển kết quả khoanh vẽ trên bản đồ giấy lên bản đồ số (kết quả xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được).

4.3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập

4.3.1. Thiết kế lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất (loại sử dụng, kiểu sử dụng, tình hình sử dụng đất, chế độ canh tác, chế độ tưới tiêu, năng suất cây trồng).

4.3.2. Thiết kế lớp thông tin địa hình, thổ nhưỡng.

4.3.3. Thiết kế lớp thông tin khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, số tháng khô hạn trong năm).

4.3.4. Thiết kế lớp thông tin thủy lợi, thủy văn nước mặt.

4.3.5. Thiết kế lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất.

5. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

Bước 2. Điều tra khảo sát thc đa

1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

1.1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất).

1.1.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu lên bản đồ dã ngoại tại thực địa (loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).

1.1.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.

1.1.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.

1.1.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.

1.1.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra

a) Loại đất (hay nhóm phụ hoặc nhóm đất); cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối; đặc trưng vật lý đất (độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới đất).

b) Chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).

1.2. Điều tra lấy mẫu đất

1.2.1. Lấy mẫu đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô).

1.2.2. Viết phiếu lấy mẫu đất.

2. Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

2.1. Xác định ranh gii khoanh đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.

2.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.

2.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.

2.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.

2.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra

2.5.1. Hiện trạng thảm thực vật (mùa mưa và mùa khô): cây hàng năm, cây lâu năm, cây lâm nghiệp; chi tiết hóa độ che phủ đất theo thời gian và thời kỳ sinh trưởng.

2.5.2. Tình hình quản lý, sử dụng đối với từng loại sử dụng đất nông nghiệp (quy hoạch và chuyển đổi sử dụng đất, hệ số sử dụng đất).

2.5.3. Xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.

3. Điều tra xác định các loại hình thoái hóa

3.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.

3.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.

3.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.

3.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.

3.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra

3.5.1. Đất bị suy giảm độ phì: xác định một số đặc trưng của đất bị suy giảm độ phì thông qua các đặc trưng của đất như tầng đất mặt mỏng, tầng đất mặt bị bạc màu, cấu trúc rời rạc hoặc cục tảng, nhiều đá lẫn,... hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất như sự cn cỗi của cây trồng, sự xuất hiện của thực vật chỉ thị (sim, mua).

3.5.2. Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa: xác định một số đặc trưng của đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa thông qua các đặc trưng của khí hậu và chế độ tưới, đặc trưng của đất hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất và sự xuất hiện của thực vật chỉ thị.

3.5.3. Đất bị kết von, đá ong hóa: xác định một số đặc trưng về kích thước, tỷ lệ phần trăm kết von và dạng kết von trong đất (phân biệt rõ đốm loang lổ đỏ vàng hay các kết von đỏ vàng mềm hoặc kết von cứng dạng ôxit sắt hay các tầng đá ong).

Đối với trường hợp không xuất hiện kết von thì điều tra về mức độ nén chặt và kết cấu của đất.

3.5.4. Đất bị xói mòn: xác định một số đặc trưng về độ dày tầng đất mặt, bề mặt đất (có khe rãnh), độ dốc địa hình, thảm thực vật.

3.5.5. Đất bị mặn hóa, phèn hóa

a) Xác định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất thường (ranh giới xâm nhập mặn), cây chỉ thị.

b) Xác định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn đã chuyển từ canh tác nước ngọt sang nước mặn, lợ (nuôi trồng thủy sản, trồng cây ngập mặn), cây chỉ thị.

c) Xác định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn trung bình chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước mặn (có đào đắp ao nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các tầng phèn tiềm tàng bị chuyển thành phèn hoạt động).

4. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

4.1. Điều tra phương thức chăm sóc (làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật), phương thức khai thác hoặc thu hoạch.

4.2. Điều tra tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (cây trồng hoặc vật nuôi) và diễn biến năng suất trong năm (05) năm trở lại đây (theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp).

4.3. Điều tra đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng đất nông nghiệp

4.3.1. Điều tra việc xây dựng thiết kế đồng ruộng như đào đắp bờ ruộng, đào đắp ao nuôi, tần suất nạo vét bùn đáy ao.

4.3.2. Điều tra về lượng giống, phân bón hay thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.

4.3.3. Điều tra năng suất, sản lượng sản phẩm chính, phụ của từng loại sử dụng đất nông nghiệp.

4.4. Các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và nguyên nhân thoái hóa đất.

Bước 3. Nội nghiệp

1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

1.1. Phân tích mẫu đất (bao gồm lựa chọn mẫu đất và phân tích mẫu đất theo các chỉ tiêu đã quy định).

1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất.

1.3. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả sản phẩm.

1.4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.

2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

2.1. Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

2.1.1. Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.

2.1.2. Nhập thông tin thuộc tính theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất, thành lập các bản đồ chuyên đề.

2.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

2.1.4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập các bản đồ chuyên đề.

2.1.5. Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.

2.1.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.

2.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

2.2.1. Lựa chọn các chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.

2.2.2. Xác định phạm vi phân bố của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo tài liệu thu thập.

2.2.3. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.

2.2.4. Nhập kết quả điều tra thực địa về các loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xác định, bổ sung và chỉnh lý ranh giới của các loại sử dụng đất nông nghiệp.

2.2.5. Biên tập bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.

2.2.6. Thống kê và tổng hợp diện tích của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo cấp đơn vị hành chính tương ứng.

2.2.7. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất.

2.3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu.

2.4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu.

2.5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu.

2.6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đu.

2.7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu.

2.8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

2.8.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất.

2.8.2. Xác định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ.

2.8.3. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.

2.8.4. Xuất dữ liệu, tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa.

2.8.5. Biên tập, in ấn bản đồ (bản A0).

2.8.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.

3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

3.1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

3.2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.

3.3. Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.

3.4. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 12

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập tài liệu

1

Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án

1.1

Nhóm các tài liệu, s liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

82

1.2

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

80

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

67

2.2

Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

Nhóm 4 (4KS3)

50

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

82

3.2

Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực đa

3.2.1

Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa

Nhóm 3 (1KTV6, 1KS3, 1LX2)

33

3.2.2

Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ

Nhóm 2 (1KTV6, KS3)

33

3.3

Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

77

4

Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề

4.1

Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

60

4.2

Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

153

4.3

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập

Nhóm 2 (2KS3)

108

5

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

120

Bước 2

Điều tra khảo sát thực địa

1

Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất)

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

170

2

Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

146

3

Điều tra xác định các loại hình thoái hóa

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

440

4

Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

25

Bước 3

Nội nghiệp

1

Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

1.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

96

1.2

Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh gii khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy)

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

165

1.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

72

2

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

2.1

Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

165

2.2

Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

135

2.3

Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

140

2.4

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đu(1)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

300

2.5

Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

270

2.6

Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

120

2.7

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu(2)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

110

2.8

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

200

3

Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

3.1

Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Nhóm 2 (2KS3)

120

3.2

Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

180

3.3

Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

144

3.4

Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

110

Ghi chú:

(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đi với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh). Đi với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức.

(2) Định mức xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.

(3) Trường hợp thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu đồng thời với nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cùng cấp, cùng kỳ, thì không tính mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Mục 4, Bước 1; Mục 1, Mục 4 Bước 2; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 12.

2.2. Điều tra lấy mẫu đất

- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

- Định mức: 0,05 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập tài liệu

1. Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

1.1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.

1.2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập.

2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng.

3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1. Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra

3.1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

3.1.2. Bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng.

3.1.3. Bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu.

3.1.4. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

3.2. Xác định thông tin, nội dung, s lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn.

4. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa.

Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa

1. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

1.1. Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ s do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P).

1.2. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước.

1.3. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất.

2. Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa

2.1. Điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới.

2.2. Điều tra xác định các khu vực thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa so với kỳ điều tra trước.

2.2.1. Điều tra các khu vực đất không bị thoái hóa chuyển sang đất bị thoái hóa hoặc ngược lại.

2.2.2. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa nhẹ chuyển sang thoái hóa trung bình hoặc thoái hóa nặng.

2.2.3. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa trung bình chuyển sang thoái hóa nặng hoặc ngược lại.

3. Điều tra, lấy mẫu đất bổ sung.

Bước 3. Nội nghiệp

1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

1.1. Phân tích mẫu đất bổ sung.

1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung.

1.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.

2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

2.1. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.

2.1.1. Nhập thông tin theo các nhóm yếu tố: loại đất, chế độ tưới và các tính chất lý, hóa học của đất đến những khoanh đất có sự thay đổi so với kết quả đánh giá trước.

2.1.2. Xác định đặc điểm của từng yếu tố đánh giá độ phì nhiêu của đất đã thay đổi so với kỳ đánh giá trước.

2.1.3. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.

2.1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.

2.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

2.2.1. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.

2.2.2. Xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp thay đổi so với kỳ trước theo các khoanh đất, nhập thông tin thuộc tính về tình hình sử dụng đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp có sự thay đổi.

2.2.3. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung.

2.2.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất (loại sử dụng đất nông nghiệp, đặc điểm quản lý, sử dụng đất), biến động thay đổi trong quản lý và sử dụng.

2.3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung.

2.4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung.

2.5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung.

2.6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung.

2.7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung.

2.8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung.

3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

3.1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

3.2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.

3.3. So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước.

4. Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.

5. Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất.

6. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất)

Bảng 13

STT

Nội dung công việc

Đnh biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập tài liệu

1

Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

1.1

Nhóm các tài liệu, s liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3)

60

1.2

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường

Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3)

48

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thp

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

35

2.2

Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng

Nhóm 4 (4KS3)

13

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1

Chuyn nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

55

3.2

Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

66

4

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

60

Bước 2

Điều tra khảo sát thực địa

1

Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

1.1

Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

30

1.2

Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

10

1.3

Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

10

2

Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

220

Bước 3

Nội nghiệp

1

Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

1.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đt kỳ bổ sung

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

60

1.2

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

48

2

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

2.1

Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

110

2.2

Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

80

2.3

Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

105

2.4

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung(1)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

126

2.5

Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

90

2.6

Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

76

2.7

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung(2)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

74

2.8

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

160

3

Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

3.1

Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Nhóm 2 (2KS3)

72

3.2

Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

108

3.3

So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

60

4

Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

96

5

Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

84

6

Xây dựng báo cáo tổng hp và tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

100

Ghi chú:

(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4 - Bước 3) đi với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính mức tính bằng mức của tnh trung bình nhân với hệ s k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh). Đi với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức.

(2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.

(3) Yêu cầu thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh. Khi xác định mức không tính mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Bước 1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết 3.2 Mục 3, Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 13.

2.2. Điều tra ly mẫu đất

- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

- Định mức: 0,05 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

Ghi chú: Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tnh, cùng kỳ.

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất.

1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất.

1.3. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, gồm: hiện trạng môi trường (đất, nước); nguồn gây ô nhiễm (khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi chứa chất thải y tế, rác thải sinh hoạt; khu nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm khác); lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô nhiễm tồn lưu; kết quả đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; kết quả điều tra thoái hóa đất, chất lượng đất.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung.

2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra.

Bước 2. Lp kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất ti thc đa

1. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

1.1. Xác định những nội dung cần điều tra thực địa: nguồn (tác nhân) gây ô nhiễm; hướng lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng (khu vực) có nguy cơ bị ô nhiễm; phác thảo hướng tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số lượng điểm lấy mẫu.

1.2. Chuẩn bị bản đồ phục vụ điều tra thực địa (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra)

1.2.1. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả điều tra.

1.2.2. Chuyển các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra.

1.3. Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm lấy mẫu: chấm sơ bộ vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ kết quả điều tra.

1.4. Xây dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực địa và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa.

1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa.

2. Điều tra ly mẫu tại thực địa

2.1. Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan

2.1.1. Điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây ra ô nhiễm đất.

2.1.2. Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa hình (lan tỏa từ cao xuống thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu nguồn xuống cuối nguồn), theo hướng gió (từ đầu gió xuống cuối gió) và các tác nhân khác.

2.1.3. Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa hình, địa vật khác.

2.2. Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra

2.2.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí: nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.

2.2.2. Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất (bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản), mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy mẫu đất.

2.3. Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

2.3.1. Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước.

2.3.2. Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.

2.3.3. Chụp ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra.

2.4. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu).

2.5. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

2.6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.

Bước 3. Tổng hợp s liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

1.1. Lập danh sách khoanh đất điều tra.

1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.

2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

2.1. Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.

2.2. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.

2.3. Phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn

Đối với khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật liệu xây dựng; đất bãi thải, xử lý chất thải; khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và các khu vực phát sinh ô nhiễm khác phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr.

Đối với khu nuôi trồng, chế biến thủy sản phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr; Mu nước gồm các chỉ tiêu: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, PO43-, NH4+, BOD5, COD.

Đối với khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).

Đối với kho chứa thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).

2.3. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước.

3. Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

3.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm.

3.2. Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ kết quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản số).

3.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm.

3.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ đất bị ô nhiễm.

4. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Các lớp thông tin thiết kế

4.1. Lớp thông tin về địa hình, hiện trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất.

4.2. Lớp thông tin về nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng.

4.3. Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm (tại các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất).

4.4. Lớp thông tin về kết quả phân tích mẫu đất, nước.

4.5. Lớp thông tin kết quả đánh giá ô nhiễm đất.

Bước 4. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

1. Nhập thông tin thuộc tính theo các lớp thông tin đã thiết kế tại Mục 4 Bước 3 đến từng điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất.

2. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất.

3. Chồng xếp các lớp thông tin để thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm.

4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập.

5. Xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm trên bản đồ đất bị ô nhiễm.

6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm.

Bước 5. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

1. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm.

2. Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.

Bước 6. Xây dựng báo cáo kết qu điều tra, đánh giá về ô nhiễm đất

1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.

3. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

4. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

* Ghi chú: Các nội dung công việc tại Bước 1, Bước 5, Bước 6 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu; Các nội dung công việc tại Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tại các khu vực điều tra lần đầu.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

Bảng 14

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đ xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

1.1

Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

23

1.2

Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

23

1.3

Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

86

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 2 (2KS3)

55

2.2

Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

Nhóm 2 (2KS3)

55

2.3

Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

90

Bước 5

Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

1

Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

30

2

Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

60

Bước 6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhim đất

1

Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

30

2

Phân tích đánh giá thực trạng ô nhiễm đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

20

3

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

20

4

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

20

2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu

2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhim đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều tra mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 15

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

1

Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

23

2

Điều tra lấy mẫu tại thực địa

2.1

Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan

Nhóm 2 (2KS3)

60

2.2

Xác định ranh gii khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

40

2.3

Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

20

2.4

Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra ly mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

10

2.5

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

10

Bước 3

Tổng hp s liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

1

Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

6

2

Phân tích mẫu đất, mẫu nước (rà soát, phân loại; xác định các ch tiêu; thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

7

3

Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

12

4

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

Nhóm 2 (2KS3)

10

Bước 4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2.2.2. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu)

- Định biên: công nhóm 1KS3.

- Định mức: 0,25 công/mẫu đất, mẫu nước.

2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Nội dung công việc

Bước 1: Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất.

1.2. Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước.

1.3. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.

2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng.

3. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

3.1.1. Đối với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước).

3.1.2. Đối với các khu vực mới phát sinh (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

3.2. Xác định số lượng mẫu đất, nước.

3.3. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra.

Bước 2: Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

1. Đối với các khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước

1.1. Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước.

1.2. Lấy mẫu đất, nước bổ sung.

2. Đối với khu vực chưa thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.

Bước 3: Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước

1.1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

1.1.1. Lập danh sách khoanh đất điều tra.

1.1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.

1.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

1.2.1. Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.

1.2.2. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.

1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn như kỳ đầu.

1.2.4. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước.

2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

Bước 4: Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước, thực hiện chỉnh lý bản đồ đất bị ô nhiễm

1.1. Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất b sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước.

1.2. Bổ sung chú dẫn.

2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm.

Bước 5: Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.

2. Phân tích, đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất; đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước.

3. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh.

4. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

5. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

6. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo.

* Ghi chú: Các nội dung công việc thuộc Mục 1, Mục 2 Bước 1 và Bước 5 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo; các nội dung công việc thuộc Mục 3 Bước 1 và Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra lần tiếp theo.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đt cấp tỉnh lần tiếp theo

Bảng 16

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập b sung thông tin, tài liệu, s liệu, bản đ

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

15

1.2

Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

15

1.3

Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

4

2

Đánh giá la chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 2 (2KS3)

33

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng

Nhóm 2 (2KS3)

33

Bước 5

Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

1

Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

30

2

Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm ln tiếp theo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

20

3

Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

20

4

Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

10

5

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

20

6

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

20

2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều tra mẫu đất; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 17

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bn đồ

3

Lập kế hoạch điều tra ly mẫu đt tại thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

20

Bước 2

Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

1

Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

20

2

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thc đa

Nhóm 2 (2KS3)

10

Bước 3

Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bn đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

6

Bước 4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

12

2.2.2. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu)

- Định biên: công nhóm 1KS3.

- Định mức: 0,25 công/mẫu đất, mẫu nước.

2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.

D. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác

1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1.1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.

1.1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu.

1.1.3. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

1.2.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

1.2.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.

2. Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.

Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra thực địa

1. Lập kế hoạch điều tra thực địa

1.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

1.1.1. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.2. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.3. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.4. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.5. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

1.1.6. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

1.2. Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra

1.2.1. Xác định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra.

1.2.2. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.

2. Điều tra thực địa

2.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

2.2. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung

2.2.1. V trí, địa hình, thời tiết.

2.2.2. Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác.

2.2.3. Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

2.2.4. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.

2.3. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa.

2.4. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

2.5. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp.

Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

1. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

1.1.1. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được.

1.1.2. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được.

1.1.3. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.

1.2. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm

1.2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm.

1.2.2. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất.

1.2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.

1.2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm.

1.2.5. Chuyển kết quả tổng hợp tại mục 1.1 hạng mục này lên bản đồ số.

1.3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

1.3.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).

1.3.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).

1.3.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

1.3.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

1.3.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).

1.3.6. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất.

1.3.7. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất).

1.3.8. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

1.3.9. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

1.3.10. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất, duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

1.3.11. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất (thấp, trung bình, cao).

2. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.

Bước 4. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.

1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lp thông tin đã thiết kế

1.2.1. Lp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ gii, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).

1.2.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).

1.2.3. Lp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

1.2.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

1.2.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).

1.3. Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.

1.4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.

1.5. Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai.

2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

2.1. Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp.

2.2. Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng.

2.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng.

3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng

3.1. Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất.

3.2. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng.

Bước 5. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đt nông nghiệp

1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.

3. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng.

4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.

2. Định biên, định mức

Bảng 18

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, s liệu, bản đồ

1

Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

48

2

Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 2 (2KS3)

63

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

Nhóm 2 (2KS3)

42

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

1

Lập kế hoạch điều tra thực địa

1.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

50

1.2

Xác định ranh giới khoanh đất lên bn đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

115

2

Điều tra thực địa

2.1

Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

222

2.2

Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

23

2.3

Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

33

2.4

Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

50

2.5

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

65

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu s liệu, bn đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

1

Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

66

1.2

Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

55

1.3

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

Nhóm 2 (2KS3)

90

2

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

65

Bước 4

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

1

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

10

1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

150

1.3

Chng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn v đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

60

1.4

Xây dng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

1.5

Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KS5)

82

2

Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

2.1

Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2.2

Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

22

2.3

Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

3

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng

3.1

Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

198

3.2

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

Bước 5

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

1

Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 2 (2KS3)

82

2

Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KS5)

49

3

Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

20

4

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

30

5

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

20

Ghi chú:

(1) Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian không quá 24 tháng thì không tính mức đi với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 80% mức đối với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18.

(2) Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu mà đã thực hiện các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian điều tra trên 24 tháng thì tính 20% mức đi với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 60% mức đi với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18.

II. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Nội dung công việc

Bước 1: Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.

1.2. Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước.

2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự.

2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.

3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước).

3.2. Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.

4. Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa

4.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

4.2. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

4.2.1. Mô tả thông tin về vị trí, địa hình, thời tiết.

4.2.2. Mô tả thông tin về loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác.

4.2.3. Mô tả thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

4.2.4. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.

4.3. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.

4.4. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

5. Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra.

Bước 2: Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

1. Chnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất.

2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

2.1. Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng.

2.2. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh.

3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng

3.1. Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất.

3.2. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng.

Bước 3: Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.

3. Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước.

4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.

2. Định biên, định mức

Bảng 19

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Điều tra b sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra b sung thực địa

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

33

1.2

Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

11

2

Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự

Nhóm 2 (2KS3)

44

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

Nhóm 2 (2KS3)

29

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

3.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

5

3.2

Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra ti thc đa

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

33

4

Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa

4.1

Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

110

4.2

Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

15

4.3

Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

23

4.4

Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

15

5

Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

80

Bước 2

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

1

Chnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

90

2

Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

2.1

Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2.2

Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mi phát sinh

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

12

3

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng

3.1

Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

138

3.2

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

14

Bước 3

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

1

Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 2 (2KS3)

82

2

Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KS5)

49

3

Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

20

4

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

30

5

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

20

Ghi chú: Yêu cầu thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ. Khi xác định mức không tính mức đi với Bước 1 và Mục 1 Bước 2; các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 19.

E. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

1. Nội dung công việc

Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bng 20

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, s liệu, bản đồ

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

190

1.2

Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

190

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 4
(4KS3)

205

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung

Nhóm 4
(4KS3)

150

2.3

Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 2
(2KS3)

160

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất ti thc đa

1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

1.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

200

1.2

Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra ti thc đa

1.2.1

Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra

Nhóm 3 (1LX2, 1KTV6, 1KS3)

90

1.2.2

Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

80

1.3

Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

500

1.4

Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

50

1.5

Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thc đa

Nhóm 2 (2KS3)

130

2

Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất

2.1

Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

332

2.2

Công tác nội nghiệp

2.2.1

Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thc đa

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

100

2.2.2

Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

150

2.2.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

Nhóm 2 (2KS3)

250

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1

Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

125

2

Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

525

3

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

Nhóm 2 (2KS3)

220

4

Tổng hợp bảng biu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

680

5

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

625

6

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

125

Bước 4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

10

1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

500

1.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

110

1.4

Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

520

1.5

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

200

1.6

Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

235

1.7

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

1.8

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2

Xây dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai

2.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

10

2.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

500

2.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

110

2.4

Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

520

2.5

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

200

2.6

Chng xếp bản đồ tim năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

235

2.7

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2.8

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

Bước 5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 2 (2KS3)

130

1.2

Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi cht lượng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

80

1.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

120

1.4

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

200

1.5

Tổng hp đánh giá chất lượng đất ln đu

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

95

2

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

2.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

135

2.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

2.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

80

2.4

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

120

2.5

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

90

2.6

Phân tích, đánh giá tim năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

160

3

Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai ln đầu

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

220

Bước 6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

1

Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

45

2

Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

45

3

Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

45

4

Đề xuất định hướng sử dụng đất

4.1

Xây dựng định hướng sử dụng đất

4.1.1

Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu

Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

300

4.1.2

Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hu

Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

70

4.1.3

Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu

Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

70

4.2

Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất

4 2 1

Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

200

4.2.2

Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

480

4.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

175

Bước 7

Xây dựng báo cáo tng hợp và báo cáo tổng kết dự án

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

130

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

30

3

Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

5

4

Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

20

5

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

30

6

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

5

Ghi chú: Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đt kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra thoái hóa đất:

- Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.

- Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.

- Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.

2.2. Điều tra phẫu diện đất:

Bảng 21

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/phẫu diện)

Chính

Ph

Thăm dò

1

Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

1,00

0,50

0,50

2

Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

0,50

0,25

0,25

2.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 22

STT

Khoanh đất điều tra

Định biên

Định mức
(Công nhóm/khoanh đất)

1

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (1.500 ha)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

0,375

2

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

0,750

3

Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

0,375

2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

1. Nội dung công việc

Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng đất, tim năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 23

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Điều tra b sung thông tin, tài liệu, s liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

220

1.2

Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

100

1.3

Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

40

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

90

2.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

Nhóm 4 (4KS3)

50

2.3

Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

Nhóm 2 (2KS3)

35

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thc đa

3.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

75

3.2

Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra ti thc đa

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

210

3.3

Xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

30

4

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

100

Bước 2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

1

Điều tra lấy mẫu đất bổ sung

1.1

Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

332

1.2

Công tác nội nghiệp

1.2.1

Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

75

1.2.2

Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

100

1.2.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

Nhóm 2 (2KS3)

225

2

Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

2.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bn đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

1.165

2.2

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

625

2.3

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, s liệu, bản đồ

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

125

Bước 3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1

Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất

1.1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

6

1.1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

460

1.1.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm ch tiêu đến từng khoanh đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

100

1.1.4

Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

500

1.3

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

200

1.4

Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

235

1.5

Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

1.6

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2

Xây dựng bản đồ tim năng đất đai

2.1

Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)

2.1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

6

2.1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

460

2.1.3

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

100

2.1.4

Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu qu xã hội và hiệu qu môi trường

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

500

2.2

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin cht lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

200

2.3

Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

235

2.4

Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

2.5

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

20

Bước 4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất b sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và đnh hướng quản lý sử dụng đt bền vững

1

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 2 (2KS3)

130

1.2

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

80

2

Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước

2.1

Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

135

2.2

Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

40

2.3

Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

80

3

Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất

3.1

Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

45

3.2

Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

45

Bước 5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

130

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

30

3

Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

5

4

Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

20

5

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

30

6

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

5

2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 21

2.3. Điều tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)

Bảng 24

STT

Khoanh đất điều tra

Định biên

Định mức
(Công nhóm/khoanh đất)

1

Khoanh đt nông nghiệp khu vực đồng bằng (4.500 ha)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

1,000

2

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (7.500 ha)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

1,750

3

Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

0,375

2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

F. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

1. Nội dung công việc

Nội dung công việc thực hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 25

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập tài liệu

1

Thu thập tài liệu

1.1

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

190

1.2

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

190

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

110

2.2

Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

Nhóm 4 (4KS3)

105

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

240

3.2

Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa

3.2.1

Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa

Nhóm 3 (1KTV6, 1KS3, 1LX2)

192

3.2.2

Xác định thông tin, nội dung, s lượng điểm, khu vực cần điều tra ti thc đa lên bản đồ

Nhóm 2 (1KTV6, KS3)

192

3.3

Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

256

4

Xử lý, tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề

4.1

Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và ch tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

75

4.2

Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

180

4.3

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập

Nhóm 2 (2KS3)

216

5

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

225

Bước 2

Điều tra khảo sát thực địa

1

Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất)

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

800

2

Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

825

3

Điều tra xác định các loại hình thoái hóa

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

1.750

4

Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

206

Bước 3

Nội nghiệp

1

Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

1.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

270

1.2

Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy)

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

240

1.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

225

2

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

2.1

Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

360

2.2

Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

315

2.3

Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

280

2.4

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đu (1)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

330

2.5

Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

312

2.6

Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

300

2.7

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (2)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

240

2.8

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

500

3

Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

3.1

Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Nhóm 2 (2KS3)

135

3.2

Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

495

3.3

Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đt

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

270

3.4

Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

220

Ghi chú:

(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đi với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức.

(2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng ven biển.

2.2. Điều tra lấy mẫu đất

- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

- Định mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

1. Nội dung công việc

Nội dung công việc thực hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo.

2. Định biên, định mức

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất)

Bảng 26

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/ TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập tài liệu

1

Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

1.1

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

180

1.2

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cnh quan môi trường.

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

180

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thp

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

Nhóm 4 (4KS3)

90

2.2

Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng

Nhóm 4 (4KS3)

25

3

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

3.1

Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

200

3.2

Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

120

4

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2 (2KS3)

180

Bước 2

Điều tra khảo sát thực địa

1

Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

1.1

Điều tra xác định loại sử dụng đt nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P)

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

165

1.2

Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

55

1.3

Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất

Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

55

2

Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức đ thoái hóa

Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

834

Bước 3

Nội nghiệp

1

Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

1.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

261

1.2

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

162

2

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

2.1

Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

320

2.2

Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

266

2.3

Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

260

2.4

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (1)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

270

2.5

Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

258

2.6

Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

250

2.7

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (2)

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

194

2.8

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

400

3

Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

3.1

Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Nhóm 2 (2KS3)

108

3.2

Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

450

3.3

So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

135

4

Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

270

5

Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

225

6

Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

220

Ghi chú:

(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4- Bước 3) đi với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ s k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đi với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức.

(2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7 Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng có tỉnh ven biển.

(3) Trường hợp điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng thì không tính mức tại Mục 1, Mục 3.1, Bước 1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đi với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đi với Tiết 3.2, Mục 3 Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 26.

2.2. Điều tra ly mẫu đất

- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

- Định mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

Ghi chú: Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng, cùng kỳ.

2.3. Phân tích mẫu đt: Theo quy định tại Bảng 28.

G. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

1. Nội dung công việc

Bước 1. Đánh giá chất lượng đất cả nước

1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ.

1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.

2. Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước

2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.

2.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.

2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.

2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất.

2.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất.

Bước 2. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

1. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước

1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ.

1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.

2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.

2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai.

2.3. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).

2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

2.5. Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai.

Bước 3. Đánh giá thoái hóa đất cả nước

1. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước

1.1. Tích hp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

1.1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.1.2. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.1.3. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.1.4. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.1.5. Tích hp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.1.6. Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

1.2.1. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.2.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.2.3. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.2.4. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.2.5. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.2.6. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ

1.3.1. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3.2. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3.4. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3.5. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.3.6. Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất.

2. Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước

2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất.

2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất.

2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa.

2.4. Dự báo nguy cơ thoái hóa đất.

2.5. Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất.

Bước 4. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

3. Xây dựng báo cáo tóm tắt.

4. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước.

2. Định biên, định mức

Bảng 27

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(Công nhóm/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Đánh giá chất lượng đất cả nước

1

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

1.1

Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

130

1.2

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

190

1.3

Biên tập, trình bày và in bản đồ

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

100

1.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

Nhóm 2 (2KS5)

20

2

Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước

2.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 2 (2KS4)

30

2.2

Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.4

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.5

Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu

Nhóm 3 (3KS5)

135

Bước 2

Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

1

Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước

1.1

Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

130

1.2

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

190

1.3

Biên tập, trình bày và in bản đồ

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

100

1.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (2KS5)

20

2

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

2.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (2KS5)

30

2.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.3

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.4

Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.5

Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai lần đầu

Nhóm 3 (3KS5)

135

Bước 3

Đánh giá thoái hóa đất cả nước

1

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước

1.1

Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

1.1.1

Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

130

1.1.2

Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

80

1.1.3

Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

50

1.1.4

Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

90

1.1.5

Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

40

1.1.6

Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

Nhóm 4 (4KS5)

130

1.2

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

1.2.1

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

150

1.2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

130

1.2.3

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

90

1.2.4

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ l 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

130

1.2.5

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

70

1.2.6

Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ l1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

190

1.3

Biên tập, trình bày và in bản đồ

1.3.1

Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

60

1.3.2

Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước t l 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

60

1.3.3

Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

60

1.3.4

Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

60

1.3.5

Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

60

1.3.6

Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất c nước tỷ lệ 1/1.000.000

Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

100

1.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất

Nhóm 2 (2KS5)

80

2

Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước

2.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 2 (2KS5)

30

2.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.3

Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.4

Dự báo nguy cơ thoái hóa đất

Nhóm 2 (2KS5)

150

2.5

Xây dựng báo cáo tng hợp đánh giá thoái hóa đất lần đầu

Nhóm 3 (3KS5)

135

Bước 4

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 3 (2KS5, 1KS6)

40

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả Nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

Nhóm 4 (1KS5, 1KS6, 2KSC2)

34

3

Xây dựng báo cáo tóm tắt

Nhóm 2 (1KS6, 1KSC2)

30

4

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

Nhóm 2 (2KS3)

10

H. PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC

1. Nội dung công việc

1.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích (bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ).

1.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và thoái hóa đất bao gồm: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.

Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất bao gồm: kim loại nặng (Pb, Cd, Cu, As, Zn, Cr), thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ, nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Nitơ amôn (NH4+), Photphat (PO43-).

2. Định biên, định mức

2.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích

Tính theo số lượng mẫu đất phân tích, định mức 0,01 công KS3/mẫu đất.

2.2. Phân tích mẫu đt, mẫu nước

Bảng 28

STT

Mã hiệu

Chỉ tiêu phân tích

Định biên

Định mức (Công/chỉ tiêu)

1

Mu đất

1.1

1Đ1

Dung trọng

1KS3

0,24

1.2

1Đ2

Độ chua (pHKCl)

1KS3

0,40

1.3

1Đ3

Chất hữu cơ tổng số (OM%)

1KS3

0,40

1.4

1Đ4

Thành phần cơ giới (TPCG)

1KS3

0,96

1.4a

1Đ4a

Cát, cát mịn

1KS3

0,32

1.4b

1Đ4b

Limon

1KS3

0,32

1.4c

1Đ4c

Sét

1KS3

0,32

1.5

1Đ5

Dung tích hp thu (CEC)

1KS3

0,40

1.6

1Đ6

Ni tơ tng s (N%)

1KS3

0,40

1.7

1Đ7

Phốt pho tổng số (P2O5%)

1KS3

0,40

1.8

1Đ8

Kali tổng số (K2O%)

1KS3

0,40

1.9

1Đ9

Lưu huỳnh tổng số (SO42-%)

1KS3

0,40

1.10

1Đ10

Muối tan tổng số

1KS3

0,40

1.11

1Đ11

Pb

1KS3

0,80

1.12

1Đ12

Cd

1KS3

0,80

1.13

1Đ13

As

1KS3

0,80

1.14

1Đ14

Cu

1KS3

0,80

1.15

1Đ15

Zn

1KS3

0,80

1.16

1Đ16

Cr

1KS3

0,80

1.17

1Đ17

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

1KS4

2,00

1.18

1Đ18

Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ

1KS4

2,00

2

2N

Mu nước

2.1

2N1

Pb

1KS3

1,00

2.2

2N2

Cd

1KS3

1,00

2.3

2N3

As

1KS3

1,20

2.4

2N4

Cu

1KS3

0,80

2.5

2N5

Zn

1KS3

0,80

2.6

2N6

Cr

1KS3

0,80

2.7

2N7

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

1KS2

0,40

2.8

2N8

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

1KS2

0,60

2.9

2N9

Nitơ amôn (NH4+)

1KS2

0,50

2.10

2N10

Photphat (PO43-)

1KS3

0,60

Ghi chú:

Định mức tại Bảng 28 quy định mức lao động cho từng ch tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác định định mức cho một mu đất áp dụng công thức sau:

Trong đó:

- Mptm: Mức lao động phân tích mu đất (nước) gồm n chỉ tiêu

- n: s chỉ tiêu phân tích/mẫu đất (nước);

- Mmi: là mức lao động phân tích ch tiêu i (Bảng 28)

Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ s lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ

A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh ln đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 29

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

11.533

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

11.533

3

Chuột máy tính

Cái

60

6.920

4

Máy tính casio

Cái

60

1.153

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

971

6

Quần áo mưa

Bộ

3

486

7

Ba lô

Cái

6

971

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

243

9

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

1.922

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

6.920

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

641

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

1.922

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

961

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

1.922

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

1.922

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

384

17

Máy định vị cầm tay

Cái

60

104

18

Điện năng

Kw

13.472

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước, quy định tại Bảng 30

Bảng 30

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

10,25

5,01

2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

10,50

94,99

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

5,13

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

35,78

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

17,47

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

18,77

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

2,10

1.2. Điều tra phẫu diện đất

Bng 31

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hn (tháng)

Định mức (Ca/phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

3,00

1,50

1,00

1,50

0,75

0,50

2

Ba lô

Cái

3

3,00

1,50

1,00

1,50

0,75

0,50

3

Quần áo mưa

Bộ

6

1,50

0,75

0,50

0,75

0,38

0,25

4

Bộ dụng cụ đào đất

Bộ

24

0,75

0,38

0,25

5

Khoan lấy mẫu đất

Cái

24

0,38

0,19

0,13

6

Dụng cụ so màu đất (Munsell)

Quyển

24

0,75

0,38

0,25

0,38

0,19

0,13

7

ng đựng dung trọng đất

Ống

24

1,00

1,00

1,00

1,00

8

Bộ đóng dung trọng đất (thanh và búa đóng)

Bộ

24

0,10

0,10

0,10

0,10

9

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,50

0,25

0,13

0,50

0,25

0,13

10

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

0,50

0,25

0,13

0,50

0,25

0,13

1.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 32

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hn (tháng)

Định mức (Ca/khoanh đất)

tỷ lệ 1/25.000

tỷ lệ 1/50.000

BĐ tỷ lệ 1/100.000

I

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,40

1,00

1,24

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,20

0,50

0,62

3

Ba lô

Cái

6

0,40

1,00

1,24

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,20

0,50

0,62

5

Máy ảnh kĩ thuật s

Cái

60

0,20

0,50

0,62

6

Máy định vị cm tay (GPS)

Cái

60

0,20

0,50

0,62

II

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,74

1,50

2,00

2

Qun áo mưa

Bộ

3

0,37

0,75

1,00

3

Ba lô

Cái

6

0,74

1,50

2,00

4

Bình đựng nước ung

Cái

36

0,37

0,75

1,00

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,37

0,75

1,00

6

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

0,37

0,75

1,00

III

Khoanh đất phi nông nghiệp

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,40

1,00

1,24

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,20

0,50

0,62

3

Ba lô

Cái

6

0,40

1,00

1,24

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,20

0,50

0,62

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,20

0,50

0,62

6

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

0,20

0,50

0,62

Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09.

1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 33

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

2

2

2

Mực in A3

Hộp

1

1

3

Mực in A4

Hộp

6

2

4

Mực in màu A4

Hộp

2

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

2

6

Mực phô tô

Hộp

1

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

8

Đu phun màu A4

Chiếc

2

9

Giy A3

Gram

1

1

10

Giấy A4

Gram

20

5

11

Giấy in A0

Cuộn

4

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4

14

Xăng

Lít

381

15

Dầu nhờn

Lít

4

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 34

Bảng 34

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

10,25

5,01

2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực đa

10,50

94,99

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghip

5,13

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

35,78

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

17,47

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

18,77

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

2,10

2.2. Điều tra phẫu diện đt

Bảng 35

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Hộp tiêu bản

Hộp

1,00

1,00

1,00

1,00

2

Thước đo phẫu diện

Cái

1,00

0,50

1,00

0,50

3

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

0,10

0,05

0,05

0,10

0,05

0,05

4

Xăng

Tỷ lệ bản đồ 1/25.000

Lít

0,60

0,45

0,45

0,45

0,25

0,25

Tỷ lệ bản đồ 1/50.000

Lít

1,20

0,90

0,90

0,90

0,50

0,50

Tỷ lệ bn đ 1/100.000

Lít

2,40

1,80

1,80

1,80

1,00

1,00

5

Dầu nhờn

Lít

Bằng số lít xăng (theo tỷ lệ bản đồ) x 0,01

2.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 36

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 01 khoanh đất)

BĐ tỷ lệ 1/25.000

BĐ tỷ lệ 1/50.000

tỷ lệ 1/100.000

I

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

1

Xăng

Lít

0,10

0,30

0,80

2

Dầu nhờn

Lít

0,01

0,03

0,08

II

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

1

Xăng

Lít

0,125

0,375

1,00

2

Du nhờn

Lít

0,01

0,04

0,01

III

Khoanh đất phi nông nghiệp

1

Xăng

Lít

0,20

0,40

0,80

2

Dầu nhờn

Lít

0,002

0,004

0,008

Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09

2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)

Bảng 37

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

6.920

2

Máy điều hòa nhit độ

Bộ

2,2

641

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

971

4

Ô tô bán tải

Cái

104

5

Máy scan A0

Cái

2,5

8

6

Máy scan A4

Cái

0,4

8

7

Máy in A3

Cái

0,5

10

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

43

9

Máy in A4

Cái

0,35

40

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

10

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

2

12

Máy phô tô

Cái

1,5

40

13

Điện năng

Kw

33.217

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 38

Bảng 38

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

10,25

5,01

10,25

2

Lập kế hoạch và điều tra ly mẫu đất ti thc đa

10,50

94,99

10,50

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

5,13

5,13

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

35,78

35,78

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

17,47

17,47

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

18,77

18,77

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

2,10

2,10

3.2. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 39

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mc (Ca/phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu din

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Ô tô bán tải

Cái

120

0,50

0,25

0,25

0,25

0,13

0,13

3.3. Điều tra khoanh đất:

Bảng 40

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Tỷ lệ bản đồ

Định mức (Ca/khoanh đất)

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

Khoanh đất phi nông nghiệp

1

Ô tô bán tải

Cái

120

1/25.000

0,05

0,093

0,05

1/50.000

0,125

0,188

0,125

1/100.000

0,155

0,250

0,155

Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09

3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 41

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

8.696

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

8.696

3

Chuột máy tính

Cái

60

5.218

4

Máy tính casio

Cái

60

435

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

776

6

Quần áo mưa

Bộ

3

388

7

Ba lô

Cái

6

776

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

194

9

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

1.449

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

5.218

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

483

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

1.449

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

725

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

1.449

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

1.449

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

290

17

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

104

18

Điện năng

Kw

10.154

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 42

Bảng 42

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng s

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

10,62

4,90

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

12,47

95,10

3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

37,06

4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bn vững

37,68

5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

2,17

1.2. Điều tra phẫu diện đt: Theo quy định tại Bảng 31

1.3. Điều tra khoanh đất

Bng 43

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/khoanh đất)

BĐ tỷ lệ 1/25.000

BĐ tỷ lệ 1/50.000

BĐ tỷ lệ 1/100.000

I

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

1

Qun áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,90

2,25

2,79

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,45

1,13

1,40

3

Ba lô

Cái

6

0,90

2,25

2,79

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,45

1,13

1,40

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,45

1,13

1,40

6

Máy định vị cầm tay

Cái

60

0,45

1,13

1,40

II

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

1,67

3,38

4,50

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,83

1,69

2,25

3

Ba lô

Cái

6

1,67

3,38

4,50

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,83

1,69

2,25

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,83

1,69

2,25

6

Máy định vị cầm tay

Cái

60

0,83

1,69

2,25

III

Khoanh đất phi nông nghiệp

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,40

1,00

1,24

2

Qun áo mưa

Bộ

3

0,20

0,50

0,62

3

Ba lô

Cái

6

0,40

1,00

1,24

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,20

0,50

0,62

5

Máy ảnh kĩ thuật s

Cái

60

0,20

0,50

0,62

6

Máy định vị cầm tay

Cái

60

0,20

0,50

0,62

Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09

1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đt đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bng 44

STT

Tên vật liệu

Đơn v tính

Định mức (Tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

1

1

2

Mực in A3

Hộp

1

1

3

Mực in A4

Hộp

4

1

4

Mực in màu A4

Hộp

2

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

2

6

Mực phô tô

Hộp

1

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

2

9

Giấy A3

Gram

1

1

10

Giấy A4

Gram

15

2,5

11

Giấy in A0

Cuộn

4

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5

13

Thùng tôn đựng tài liệu

i

4

14

Xăng

Lít

312

15

Dầu nhờn

Lít

3

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 45

Bảng 45

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bn đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

10,62

4,90

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

12,47

95,10

3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

37,06

4

Phân tích, đánh giá những thay đi về chất lượng đất, tiềm năng đt đai so với kỳ trước; đề xuất b sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

37,68

5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

2,17

2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 35

2.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 46

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho khoanh đất)

BĐ tỷ lệ 1/25.000

BĐ tỷ lệ 1/50.000

BĐ tỷ lệ 1/100.000

I

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

1

Xăng

Lít

0,90

1,80

3,60

2

Du nhờn

Lít

0,01

0,02

0,04

II

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

1

Xăng

Lít

1,13

2,25

4,50

2

Dầu nhờn

Lít

0,01

0,02

0,05

III

Khoanh đất phi nông nghiệp

1

Xăng

Lít

0,20

0,40

0,80

2

Du nhờn

Lít

0,002

0,004

0,008

Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 11

2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)

Bảng 47

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công sut (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

5.218

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

483

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

776

4

Ô tô bán tải

Cái

104

5

Máy scan A0

Cái

2,5

8

6

Máy scan A4

Cái

0,4

8

7

Máy in A3

Cái

0,5

10

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

5

9

Máy in A4

Cái

0,35

13

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

10

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

2

12

Máy phô tô

Cái

1,5

40

13

Điện năng

Kw

25.103

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 48

Bảng 48

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, s liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

10,62

4,90

10,62

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

12,47

95,10

12,47

3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

37,06

37,06

4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

37,68

37,68

5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

2,17

2,17

3.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 39

3.3. Điều tra khoanh đt:

Bảng 49

STT

Tên thiết b

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Tỷ lệ bản đồ

Định mức (Ca/khoanh đất)

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

Khoanh đất phi nông nghiệp

1

Ô tô bán tải

Cái

120

1/25.000

0,113

0,208

0,050

1/50.000

0,281

0,422

0,125

1/100.000

0,349

0,563

0,155

Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 11

3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 50

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

7.828

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

7.828

3

Chuột máy tính

Cái

60

4.697

4

Máy tính casio

Cái

60

783

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

3.709

6

Quần áo mưa

Bộ

3

1.855

7

Ba lô

Cái

6

3.709

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

927

9

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

1.305

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

4.697

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

435

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

1.305

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

653

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

1.305

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

1.305

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

261

17

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

856

18

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

856

19

Điện năng

Kw

9.145

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 51

Bảng 51

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

14,02

11,20

2

Điều tra khảo sát thực địa

88,80

3

Nội nghiệp

85,98

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,38

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,91

1.2. Điều tra lấy mẫu đất

Bảng 52

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/mẫu đất)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,40

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,20

3

Ba lô

Cái

6

0,20

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,10

5

Dụng cụ lấy mẫu đất

Cái

6

0,10

6

Bộ đóng dung trọng đất

Bộ

24

0,10

7

Ống đựng dung trọng đất

ng

24

1,00

8

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,10

9

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

0,10

1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra thoái hóa đất cấp tnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 53

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

2,0

2,0

2

Mực in A3

Hộp

0,5

3

Mực in A4

Hộp

11

2,0

4

Mực in màu A4

Hộp

1,5

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1,5

6

Mực phô tô

Hộp

1,3

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

4,5

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

3,2

9

Giấy A3

Gram

1,0

10

Giấy A4

Gram

31,25

5,0

11

Giấy in A0

Cuộn

5,0

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5,0

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4,0

14

Xăng

Lít

2.568,0

15

Dầu nhờn

Lít

26,0

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 54

Bảng 54

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

16,96

12,98

2

Điều tra khảo sát thực địa

87,02

3

Nội nghiệp

83,04

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,39

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,92

2.2. Điều tra lấy mẫu đất

Bảng 55

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho mẫu đất)

Khu vực đng bng

Khu vực trung du miền núi

1

Xăng

Lít

0,100

0,300

2

Dầu nhờn

Lít

0,001

0,003

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 56

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

4.697,00

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

217,00

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

1.855,00

4

Ô tô bán tải

Cái

856,00

5

Máy scan A0

Cái

2,5

2,75

6

Máy scan A4

Cái

0,4

1,10

7

Máy in A3

Cái

0,5

9,90

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

43,00

9

Máy in A4

Cái

0,35

4,64

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

23,33

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

10,00

12

Máy phô tô

Cái

1,5

27,60

13

Điện năng

Kw

18.531,00

Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 57

Bảng 57

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

38,84

13,08

38,84

2

Điều tra khảo sát thực địa

86,92

3

Nội nghiệp

61,16

61,16

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,39

5,39

Xây dựng bn đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,92

3,92

3.2. Điều tra lấy mẫu đất:

Bảng 58

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hn
(Tháng)

Định mức
(Tính cho mẫu đất)

Khu vực đồng bằng

Khu vực trung du, miền núi

1

Ô tô bán tải

Cái

120

0,05

0,1

3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 59

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

4.031

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

4.031

3

Chuột máy tính

Cái

60

2.419

4

Máy tính Casio

Cái

60

403

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

1.604

6

Qun áo mưa

Bộ

3

802

7

Ba lô

Cái

6

1.604

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

401

9

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

672

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

2.419

11

Máy hút m 2 Kw

Cái

60

224

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

672

13

Quạt trn 0,1 Kw

Cái

60

336

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

672

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

672

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

134

17

Máy ảnh kĩ thuật s

Cái

60

320

18

Máy định vị cầm tay

Cái

60

320

19

Điện năng

Kw

4.708

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 60

Bng 60

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

15,91

17,33

2

Điều tra khảo sát thực địa

82,67

3

Nội nghiệp

84,09

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,18

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,72

1.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52

1.3. Phân tích mẫu đt: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 61

STT

Tên vt liu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

2,0

2,0

2

Mực in A3

Hộp

0,5

3

Mực in A4

Hộp

9,0

2,0

4

Mực in màu A4

Hộp

1,5

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1,5

6

Mực phô tô

Hộp

1,3

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

4,5

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

3,2

9

Giấy A3

Gram

1,0

10

Giấy A4

Gram

26,25

5,0

11

Giấy in A0

Cuộn

5,0

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5,0

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4,0

14

Xăng

Lít

960,0

15

Dầu nhờn

Lít

9,6

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 62

Bảng 62

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

6,19

22,02

2

Điều tra khảo sát thực địa

77,98

3

Nội nghiệp

93,81

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,18

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,72

2.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 55

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bng 63

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

2.419

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,20

112

3

Máy tính xách tay

Cái

0,50

802

4

Ô tô bán tải

Cái

320

5

Máy scan A0

Cái

2,50

2,75

6

Máy scan A4

Cái

0,40

1,1

7

Máy in A3

Cái

0,50

9,9

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

43

9

Máy in A4

Cái

0,35

4,64

10

Máy in Plotter

Cái

0,40

23,33

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,50

10

12

Máy phô tô

Cái

1,5

27,60

13

Điện năng

Kw

9.893

Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 64

Bảng 64

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

16,65

22,05

16,65

2

Điều tra khảo sát thực địa

77,95

3

Nội nghiệp

83,35

83,35

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

7,39

7,39

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

5,92

5,92

3.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 58

3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

Bảng 65

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

780

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

780

3

Chuột máy tính

Cái

60

468

4

Máy tính casio

Cái

60

78

5

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

130

6

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

468

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

43

8

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

130

9

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

65

10

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

130

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

130

12

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

26

13

Điện năng

Kw

1.192

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 66

Bảng 66

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đ xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

51,28

5

Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

23,08

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

25,64

1.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu

1.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 67

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

216

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

216

3

Chuột máy tính

Cái

60

130

4

Máy tính casio

Cái

60

22

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

240

6

Quần áo mưa

Bộ

3

120

7

Ba lô

Cái

6

240

9

Bình đựng nước uống

Cái

36

120

10

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

36

11

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

130

12

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

12

13

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

36

14

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

18

15

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

36

16

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

36

17

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

7

18

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

120

19

Máy định vị cầm tay

Cái

60

120

20

Điện năng

Kw

329

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 68

Bảng 68

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

39,81

100,00

3

Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

32,41

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

27,78

1.2.2. Điều tra ly mu đất, mu nước

Bảng 69

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Tính cho 01 mẫu đất)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

0,25

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,13

3

Ba lô

Cái

6

0,25

4

Dụng cụ lấy mẫu đất

Cái

6

0,25

5

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,25

6

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,25

7

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

0,25

1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

Bảng 70

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

1

1

2

Mực in A3

Hộp

0,5

3

Mực in A4

Hộp

2

4

Mực in màu A4

Hộp

0,5

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

0,1

6

Mực phô tô

Hộp

1

7

Đu phun màu A0

Chiếc

0,1

8

Đu phun màu A4

Chiếc

0,5

9

Giấy A3

Gram

1

10

Giấy A4

Gram

6,25

11

Giấy in A0

Cuộn

2

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 71

Bảng 71

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng s

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

33,67

100,00

5

Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

23,08

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

43,25

2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu

2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 72

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mc (Tính cho KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Mực in A3

Hộp

0,25

2

Mực in A4

Hộp

0,5

3

Mực in màu A4

Hộp

0,5

4

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

0,1

7

Đầu phun màu A4

Chiếc

0,5

8

Giấy A3

Gram

0,5

9

Giấy A4

Gram

2,5

10

Giấy in A0

Cuộn

0,15

0,15

1

Xăng

Lít

45

2

Dầu nhờn

Lít

0,45

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 73

Bảng 73

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

2

Lập kế hoạch và điều tra ly mẫu đt tại thực đa

39,81

100,00

3

Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

32,41

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

27,78

2.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước

Bảng 74

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 01 mẫu đất)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Xăng

Lít

0,13

2

Dầu nhờn

Lít

0,01

2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá ô nhim đất cấp tỉnh lần đầu

Bảng 75

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

468

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

43

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

198

4

Máy scan A0

Cái

2,5

1

5

Máy scan A4

Cái

0,4

1

6

Máy in A3

Cái

0,5

1

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

1

8

Máy in A4

Cái

0,35

2

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

10

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

2

11

Máy phô tô

Cái

1,5

1

12

Điện năng

Kw

2.232

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 76

Bảng 76

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

51,28

100,00

51,28

5

Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

23,08

23,08

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

25,64

25,64

3.2. Điều tra, đánh giá khu vực điều tra ô nhiễm lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 77

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

108

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

12

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

120

4

Máy scan A0

Cái

2,5

0,50

5

Máy scan A4

Cái

0,4

0,50

6

Máy in A3

Cái

0,5

0,50

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

0,50

8

Máy in A4

Cái

0,35

1,00

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,50

10

Máy phô tô

Cái

1,5

0,50

11

Điện năng

Kw

566

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 78

Bảng 78

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

2

Lập kế hoạch và điều tra ly mẫu đất tại thực địa

39,81

100,00

39,81

3

Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

32,41

32,41

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

27,78

27,78

3.2. Điều tra ly mẫu đất, nước: Không sử dụng thiết bị

3.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo

Bảng 79

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

392

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

392

3

Chuột máy tính

Cái

60

235

4

Máy tính casio

Cái

60

20

5

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

65

6

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

235

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

22

8

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

65

9

Quạt trn 0,1 Kw

Cái

60

32,5

10

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

65

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

65

12

Máy hút bụi 1,5 Kvv

Cái

60

13

13

Điện năng

Kw

604

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 80

Bảng 80

Bước

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

33,67

5

Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

66,33

1.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

1.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bng 81

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

108

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

108

3

Chuột máy tính

Cái

60

65

4

Máy tính casio

Cái

60

5

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

40

6

Quần áo mưa

Bộ

3

20

7

Ba lô

Cái

6

40

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

20

9

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

18

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

65

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

6

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

18

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

9

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

18

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

18

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

4

17

Máy ảnh kĩ thuật s

Cái

60

20

18

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

20

19

Điện năng

Kw

171

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 82

Bng 82

Bước

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, s liệu, bản đồ

36,36

2

Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thc đa

18,18

100,00

3

Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

12,73

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

32,73

1.2.2. Điều tra ly mẫu đất, nước: Theo quy định tại Bảng 69

1.2.3. Phân tích mu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đt cấp tỉnh lần tiếp theo

Bảng 83

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

1,00

1,00

2

Mực in A3

Hộp

0,50

3

Mực in A4

Hộp

2,00

4

Mực in màu A4

Hộp

0,50

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

0,10

6

Mực phô tô

Hộp

1,00

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

0,10

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

0,50

9

Giấy A3

Gram

1,00

10

Giấy A4

Gram

6,25

11

Giấy in A0

Cuộn

2,00

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 84

Bảng 84

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

33,67

100,00

5

Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

66,33

2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

2.1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 85

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Mực in A3

Hộp

0,25

2

Mực in A4

Hộp

0,5

3

Mực in màu A4

Hộp

0,5

4

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

0,1

5

Đầu phun màu A4

Chiếc

0,5

6

Giấy A3

Gram

0,5

7

Giấy A4

Gram

2,5

8

Giấy in A0

Cuộn

0,15

0,15

9

Xăng

Lít

45

10

Dầu nhờn

Lít

0,45

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 86

Bảng 86

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

37,04

2

Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực đa

18,52

100,00

3

Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

11,11

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

33,33

2.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Theo quy định tại Bảng 74

2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo

Bảng 87

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

235

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

22

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

51

4

Máy scan A0

Cái

2,5

1,00

5

Máy scan A4

Cái

0,4

1,00

6

Máy in A3

Cái

0,5

1,00

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

1,00

8

Máy in A4

Cái

0,35

2,00

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

1,00

10

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

2,00

11

Máy phô tô

Cái

1,5

1,00

12

Điện năng

Kw

1.159

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 88

Bảng 88

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng s

100,00

100,0

100,00

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

33,67

100,00

33,67

5

Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

66,33

66,33

3.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đt khu vực điều tra lần tiếp theo

3.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

Bảng 89

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công sut (Kw/h)

Định mức (Ca/KVTB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

54

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

6

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

20

4

Máy scan A0

Cái

2,5

0,50

5

Máy scan A4

Cái

0,4

0,50

6

Máy in A3

Cái

0,5

0,50

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

0,50

8

Máy in A4

Cái

0,35

1,00

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,50

10

Máy phô tô

Cái

1,5

0,50

11

Điện năng

Kw

296

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 90

Bảng 90

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

37,04

37,04

2

Điều tra ly mu đất, nước bổ sung tại thc đa

18,52

100,00

18,52

3

Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

11,11

11,11

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

33,33

33,33

3.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Không sử dụng thiết bị

3.2.3. Phân tích mẫu đt, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146

D. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH

I. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

1. Định mức dụng cụ

Bng 91

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

3.554

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

3.554

3

Chuột máy tính

Cái

60

2.132

4

Máy tính casio

Cái

60

355

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

634

6

Quần áo mưa

Bộ

3

317

7

Ba lô

Cái

6

634

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

134

9

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

592

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

2.132

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

197

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

592

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

296

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

592

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

592

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

118

17

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

317

18

Điện năng

Kw

5.443

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 92

Bảng 92

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bn đồ

5,92

22,71

2

Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

17,61

77,29

3

Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

15,53

4

Xây dựng bn đồ phân hạng đất nông nghiệp

49,07

5

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

11,87

2. Định mức vật liệu

Bảng 93

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng (tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

2

1

2

Mực in A3

Hộp

0,25

0,25

3

Mực in A4

Hộp

4

1

4

Mực in màu A4

Hộp

1

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1

6

Mực phô tô

Hộp

4

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

2

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

1

9

Giấy A3

Gram

1

1

10

Giấy A4

Gram

13

3

11

Giấy in A0

Cuộn

3

12

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4

13

Xăng

Lít

402

14

Dầu nhờn

Lít

4

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 94

Bảng 94

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

5,92

22,71

2

Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

17,61

77,29

3

Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

15,53

4

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

49,07

5

Đánh giá mức độ phù hp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

11,87

3. Định mức thiết bị

Bảng 95

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

1.422

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

99

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

317

4

Máy scan A0

Cái

2,5

2

5

Máy scan A4

Cái

0,4

2

6

Máy in A3

Cái

0,5

3

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

4

8

Máy in A4

Cái

0,35

8

2

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

4

10

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

6

11

Máy phô tô

Cái

1,5

4

12

Điện năng

Kw

6.196

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 96

Bảng 96

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

5,91

22,71

5,91

2

Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

17,62

77,29

17,62

3

Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

15,53

15,53

4

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

49,07

49,07

5

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

11,87

11,87

II. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

1. Định mức dụng cụ

Bảng 97

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

1.690

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

1.690

3

Chuột máy tính

Cái

60

1.014

4

Máy tính casio

Cái

60

85

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

382

6

Quần áo mưa

Bộ

3

191

7

Ba lô

Cái

6

382

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

70

9

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

282

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

1.014

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

94

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

282

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

141

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

282

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

282

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

56

17

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

191

18

Điện năng

Kw

2.593

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại bảng 98

Bảng 98

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra b sung thực địa

27,10

100,00

2

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

47,93

3

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

24,97

2. Định mức vật liệu

Bảng 99

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

2

1

2

Mực in A3

Hộp

0,25

0,25

3

Mực in A4

Hộp

4

1

4

Mực in màu A4

Hộp

1

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1

6

Mực phô tô

Hộp

4

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

2

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

1

9

Giấy A3

Gram

1

1

10

Giấy A4

Gram

13

3

11

Giấy in A0

Cuộn

3

12

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4

13

Xăng

Lít

210

14

Dầu nhờn

Lít

2

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 100

Bảng 100

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

39,06

100,00

2

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

49,07

3

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

11,87

3. Định mức thiết bị

Bng 101

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

1.014

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

47

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

191

4

Máy scan A0

Cái

2,5

2

5

Máy scan A4

Cái

0,4

2

6

Máy in A3

Cái

0,5

3

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

4

8

Máy in A4

Cái

0,35

8

2

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

4

10

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

6

11

Máy phô tô

Cái

1,5

4

12

Điện năng

Kw

4.035

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 102

Bảng 102

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

27,10

100,00

27,10

2

Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

61,03

61,03

3

Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

11,87

11,87

E. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đt, tiềm năng đất đai cp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 103

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

29.510

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

29.510

3

Chuột máy tính

Cái

60

17.706

4

Máy tính casio

Cái

60

2.951

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

2.738

6

Quần áo mưa

Bộ

3

1.369

7

Ba lô

Cái

6

2.738

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

685

9

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

4.918

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

17.706

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

1.639

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

4.918

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

2.459

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

4.918

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

4.918

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

984

17

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

332

18

Điện năng

Kw

34.455

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 104

Bng 104

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

5,88

6,22

2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

14,74

93,78

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

19,78

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

33,12

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

9,94

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

14,95

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

1,59

1.2. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 105

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Qun áo bảo hộ lao động

Bộ

6

4,00

2,00

2,00

2,00

1,00

1,00

2

Ba lô

Cái

6

4,00

2,00

2,00

2,00

1,00

1,00

3

Quần áo mưa

Bộ

3

2,00

1,00

1,00

1,00

0,50

0,50

4

Bộ dụng cụ đào đất

Bộ

24

1,00

0,50

0,50

5

Khoan lấy mẫu đất

Cái

24

0,50

0,25

0,25

6

Dụng cụ so màu đất (Munsell)

Quyển

24

1,00

0,50

0,50

0,50

0,25

0,25

7

ng đựng dung trọng đất

Ống

24

15,00

15,00

15,00

15,00

8

Bộ đóng dung trọng đất (thanh và búa đóng)

Bộ

24

0,50

0,50

0,50

0,50

9

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

1,00

0,50

0,50

0,50

0,25

0,25

10

Máy định vị cm tay (GPS)

Cái

60

1,00

0,50

0,50

0,50

0,25

0,25

1.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 106

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/khoanh đất)

KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (1.500 ha)

KĐNN khu vực đồi núi (2.500 ha)

PNN (312 ha)

1

Qun áo bảo hộ lao động

Bộ

6

1,50

3,00

1,50

2

Quần áo mưa

Bộ

3

0,75

1,50

0,75

3

Ba lô

Cái

6

1,50

3,00

1,50

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,375

0,75

0,375

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,375

0,75

0,375

6

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

0,375

0,75

0,375

1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 107

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

5

5

2

Mực in A3

Hộp

1

1

3

Mực in A4

Hộp

16

4

4

Mực in màu A4

Hộp

4

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

10

6

Mực phô tô

Hộp

2

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

10

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

4

9

Giấy A3

Gram

2

2

10

Giấy A4

Gram

70

10

11

Giấy in A0

Cuộn

8

12

Thước dây 100 m

Cuộn

10

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

15

14

Xăng

Lít

1.930

15

Dầu nhờn

Lít

19

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 108

Bảng 108

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

5,67

42,41

2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

14,31

57,59

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghip

19,01

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

31,50

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

11,62

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

16,02

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

1,87

2.2. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 109

STT

Tên vt liu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 01 phẫu diện đất)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Hộp tiêu bản

Hộp

1,00

1,00

1,00

1,00

2

Thước đo phẫu diện

Cái

1,00

0,50

1,00

0,50

3

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

0,10

0,05

0,05

0,10

0,05

0,05

4

Xăng

Lít

3,60

2,40

2,40

2,40

1,80

1,80

5

Dầu nhờn

Lít

0,04

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

2.3. Điều tra khoanh đất

Bng 110

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 01 khoanh đất)

KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (1.500 ha)

KĐNN khu vực đồi núi (2.500 ha)

KĐPNN (312 ha)

1

Xăng

Lít

2,40

3,60

2,08

2

Dầu nhờn

Lít

0,02

0,04

0,02

2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 111

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

17.706

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

1.639

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

2.738

4

Ô tô bán tải

Cái

332

5

Máy scan A0

Cái

2,5

40

6

Máy scan A4

Cái

0,4

40

7

Máy in A3

Cái

0,5

50

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

200

9

Máy in A4

Cái

0,35

40

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

40

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

15

12

Máy phô tô

Cái

1,5

30

13

Điện năng

Kw

84.810

Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 112

Bảng 112

Bước

Nội dung công việc

Khu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

5,90

41,64

5,90

2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

14,91

58,36

14,91

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

19,82

19,82

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

32,84

32,84

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

9,96

9,96

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

14,98

14,98

7

Xây dựng báo cáo tng hợp và báo cáo tổng kết d án

1,59

1,59

3.2. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 113

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/phẫu diện đất)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Ô tô bán tải

Cái

120

0,75

0,38

0,38

0,38

0,19

0,19

3.4. Điều tra khoanh đất

Bảng 114

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/khoanh đất)

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (1.500 ha)

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)

Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

1

Ô tô bán tải

Cái

120

0,25

0,50

0,25

3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 46

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bng 115

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

18.796

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

18.796

3

Chuột máy tính

Cái

60

11.278

4

Máy tính casio

Cái

60

940

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

2.408

6

Quần áo mưa

Bộ

3

1.204

7

Ba lô

Cái

6

2.408

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

602

9

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

3.133

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

11.278

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

1.044

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

3.133

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

1.567

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

3.133

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

3.133

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

627

17

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

332

18

Điện năng

Kw

21.948

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 116

Bảng 116

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

11,91

45,59

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

30,47

54,41

3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

47,88

4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

6,77

5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

2,97

1.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 105

1.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 117

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/khoanh đất)

KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha)

KĐNN khu vực đồi núi (7.500 ha)

KĐPNN (312 ha)

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

4,00

7,00

1,50

2

Quần áo mưa

Bộ

3

2,00

3,50

0,75

3

Ba lô

Cái

6

4,00

7,00

1,50

4

Bình đựng nước uống

Cái

36

1,00

1,75

0,375

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

1,00

1,75

0,375

6

Máy định vị cầm tay

Cái

60

1,00

1,75

0,375

1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 118

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng (Tính cho vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

2

2

2

Mực in A3

Hộp

1

1

3

Mực in A4

Hộp

12

3

4

Mực in màu A4

Hộp

2

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

4

6

Mực phô tô

Hộp

1

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

2

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

2

9

Giấy A3

Gram

2

2

10

Giấy A4

Gram

50

10

11

Giấy in A0

Cuộn

8

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

10

15

Xăng

Lít

1.660

16

Dầu nhờn

Lít

17

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 119

Bảng 119

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

11,12

4,90

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

11,97

95,10

3

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

37,06

4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

37,68

5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

2,17

2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 109

2.3. Điều tra khoanh đất

Bảng 120

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho 01 khoanh đất)

KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha)

KĐNN khu vực đồi núi (7.500 ha)

KĐPNN (312 ha)

1

Xăng

Lít

3,60

5,40

2,08

2

Dầu nhờn

Lít

0,036

0,054

0,021

2.4. Phân tích mẫu đt: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 121

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

11.278

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

1.044

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

2.408

4

Ô tô bán tải

Cái

332

5

Máy scan A0

Cái

2,5

20

6

Máy scan A4

Cái

0,4

20

7

Máy in A3

Cái

0,5

10

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

110

9

Máy in A4

Cái

0,35

30

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

40

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

15

12

Máy phô tô

Cái

1,5

24

13

Điện năng

Kw

53.891

Cơ cu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 122

Bảng 122

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

100,00

100,00

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

11,12

44,85

11,12

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

31,28

55,15

31,28

3

Xây dựng bản đ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

49,19

49,19

4

Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

5,91

5,91

5

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

2,50

2,50

3.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 113

3.3. Điều tra khoanh đất:

Bảng 123

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/khoanh đất)

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (4.500 ha)

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (7.500 ha)

Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

1

Ô tô bán tải

Cái

120

0,75

1,50

0,25

3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

F. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG

I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 124

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

15.249

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

15.249

3

Chuột máy tính

Cái

60

9.149

4

Máy tính casio

Cái

60

1.525

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

12.840

6

Quần áo mưa

Bộ

3

6.420

7

Ba lô

Cái

6

12.840

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

3.210

9

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

2.542

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

9.149

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

847

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

2.542

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

1.271

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

2.542

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

2.542

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

508

17

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

4.199

18

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

4.199

19

Điện năng

Kw

17.806

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 125

Bảng 125

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

14,02

11,20

2

Điều tra khảo sát thực địa

88,80

3

Nội nghiệp

85,98

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,38

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,91

1.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52

1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 126

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

5

3

2

Mực in A3

Hộp

0,5

3

Mực in A4

Hộp

12

2

4

Mực in màu A4

Hộp

2

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

2

6

Mực phô tô

Hộp

2

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

6

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

3

9

Giấy A3

Gram

2

10

Giấy A4

Gram

35

5

11

Giấy in A0

Cuộn

7

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4

15

Xăng

Lít

20.995

16

Dầu nhờn

Lít

210

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 127

Bảng 127

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

16,96

12,98

2

Điều tra khảo sát thực địa

87,02

3

Nội nghiệp

83,04

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,39

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,92

2.2. Điều tra ly mẫu đất

Bảng 128

STT

Tên vt liu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho 01 mẫu đất)

Khu vực đồng bằng

Khu vực trung du, miền núi

1

Xăng

Lít

0,3

0,50

2

Dầu nhờn

Lít

0,003

0,05

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 129

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

9.149

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

424

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

6.420

4

Ô tô bán tải

Cái

4.199

5

Máy scan A0

Cái

2,5

3

6

Máy scan A4

Cái

0,4

1

7

Máy in A3

Cái

0,5

10

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

216

9

Máy in A4

Cái

0,35

6

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

35

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

12

12

Máy phô tô

Cái

1,5

31

13

Điện năng

Kw

36.054

Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 130

Bảng 130

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

38,84

13,08

38,84

2

Điều tra khảo sát thực địa

86,92

3

Nội nghiệp

61,16

61,16

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,39

5,39

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,92

3,92

3.2. Điều tra ly mẫu đt:

Bảng 131

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời hn (Tháng)

Định mức
(Tính cho mẫu đất)

Khu vực đồng bằng

Khu vực trung du, miền núi

1

Ô tô bán tải

Cái

120

0,1

0,2

3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

1. Định mức dụng cụ

1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 132

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hn (Tháng)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

11.776

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

11.776

3

Chuột máy tính

Cái

60

7.066

4

Máy tính casio

Cái

60

1.178

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

6.616

6

Quần áo mưa

Bộ

3

3.308

7

Ba lô

Cái

6

6.616

8

Bình đựng nước uống

Cái

36

1.654

9

n áp dùng chung 10KVA

Cái

60

1.963

10

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

7.066

11

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

654

12

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

1.963

13

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

982

14

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

1.963

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

1.963

16

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

393

17

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

1.384

18

Máy định vị cầm tay

Cái

60

1.384

19

Điện năng

Kw

13.750

Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 133

Bảng 133

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

15,91

17,33

2

Điều tra khảo sát thực địa

82,67

3

Nội nghiệp

84,09

Trong đó:

Xây dựng bn đồ đất bị xói mòn do mưa

5,18

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,72

1.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52

1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

2. Định mức vật liệu

2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 134

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

3

2

2

Mực in A3

Hộp

0,5

3

Mực in A4

Hộp

10

2

4

Mực in màu A4

Hộp

2

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1,6

6

Mực phô tô

Hộp

2

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

6

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

6,4

9

Giấy A3

Gram

2

10

Giấy A4

Gram

30

5

11

Giấy in A0

Cuộn

7

12

Thước dây 100 m

Cuộn

5

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4

14

Xăng

Lít

6.920

15

Dầu nhờn

Lít

69

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 135

Bảng 135

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

6,19

22,02

2

Điều tra khảo sát thực địa

77,98

3

Nội nghiệp

93,81

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,18

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,72

2.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 128

2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

3. Định mức thiết bị

3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 136

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức (Ca/vùng TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

4.710

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

327

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

3.308

4

Ô tô bán tải

Cái

1.384

5

Máy scan A0

Cái

2,5

3,25

6

Máy scan A4

Cái

0,4

1,30

7

Máy in A3

Cái

0,5

9,79

8

Máy in màu A4

Cái

0,35

216

9

Máy in A4

Cái

0,35

5,57

10

Máy in Plotter

Cái

0,4

35

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

12

12

Máy phô tô

Cái

1,5

30,73

13

Điện năng

Kw

21.211

Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 137

Bảng 137

Bước

Nội dung công việc

Khu hao thiết bị (%)

Năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu

16,65

22,05

16,65

2

Điều tra khảo sát thực địa

77,95

3

Nội nghiệp

83,35

83,35

Trong đó:

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

7,39

7,39

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

5,92

5,92

3.2. Điều tra ly mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 131

3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

G. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

1. Định mức dụng cụ

Bảng 138

STT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hn (Tháng)

Định mức
(Ca/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

14.592

2

Ghế văn phòng (ghế máy tính)

Cái

60

14.592

3

Chuột máy tính

Cái

60

8.755

4

Máy tính casio

Cái

60

1.459

5

Ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

2.432

6

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

8.755

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

60

811

8

Quạt thông gió 0,04 Kw

Cái

60

2.432

9

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

1.216

10

Bộ đèn neon 0,04 Kw

Bộ

12

2.432

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

2.432

12

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

60

486

13

Điện năng

Kw

22.404

Cơ cấu dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 139

Bảng 139

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

1

Đánh giá chất lượng đất cả nước

21,14

2

Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

21,14

3

Đánh giá thoái hóa đất cả nước

55,42

Trong đó

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đt bị suy giảm độ phì

9,32

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

7,40

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa

5,48

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa

7,68

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

4,66

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất

11,51

4

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước

2,30

2. Định mức vật liệu

Bảng 140

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (4G)

Cái

8

2

Mực in A3

Hộp

6

3

Mực in A4

Hộp

15

4

Mực in màu A4

Hộp

2

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

10

6

Mực phô tô

Hộp

5

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

10

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

2

9

Giấy A3

Gram

15

10

Giấy A4

Gram

42

11

Giấy in A0

Cuộn

20

12

Cặp đựng tài liệu

Cái

200

13

Bình nước uống

Bình

405

Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 141

Bảng 141

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tng s

100,00

1

Đánh giá chất lượng đất cả nước

21,14

2

Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

21,14

3

Đánh giá thoái hóa đất cả nước

55,42

Trong đó

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì

9,32

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

7,40

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đt bị kết von, đá ong hóa

5,48

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa

7,68

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

4,66

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất

11,51

4

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước

2,30

3. Định mức thiết bị

Bảng 142

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Định mức
(Ca/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,35

4.378

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

811

3

Máy tính xách tay

Cái

0,5

4.378

4

Máy scan A0

Cái

2,5

5

5

Máy scan A4

Cái

0,4

5

6

Máy in A3

Cái

0,5

10

7

Máy in màu A4

Cái

0,35

2,5

8

Máy in A4

Cái

0,35

57,5

9

Máy in Plotter

Cái

0,4

30

10

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

18

11

Máy phô tô

Cái

1,5

3

12

Điện năng

Kw

46.801

Cơ cấu định mức khu hao thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 143

Bảng 143

Bước

Nội dung công việc

Khấu hao thiết bị (%)

Khu hao năng lượng (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Đánh giá chất lượng đất cả nước

21,14

21,14

2

Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

21,14

21,14

3

Đánh giá thoái hóa đất cả nước

55,42

55,42

Trong đó

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì

9,32

9,32

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

7,40

7,40

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa

5,48

5,48

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa

7,68

7,68

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

4,66

4,66

-

Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất

11,51

11,51

4

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước

2,30

2,30

H. PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC

Định mức vật tư, thiết bị tại các Bảng 144, 145, 146 quy định mức cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác định định mức cho một mẫu đất áp dụng công thức sau:

Trong đó:

- Mptm: Mức vật tư, thiết bị phân tích mẫu đất (nước) gồm n chỉ tiêu

- n: số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất (nước);

- Mmi: là mức vật tư, thiết bị phân tích chỉ tiêu i

Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.

1. Định mức dụng cụ

Bảng 144

STT

Mã hiệu

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/chỉ tiêu)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Mu đất

1.1

1Đ1

Dung trọng

1

Cốc nhựa

Cái

36,0

0,160

2

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,160

3

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,160

4

Phễu lọc thủy tinh

Cái

12,0

0,160

5

Bình thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,160

6

Đĩa phơi mẫu

Cái

12,0

0,160

7

Áo blu

Cái

6,0

0,240

8

Dép xp

Đôi

6,0

0,240

9

Găng tay

Đôi

1,0

0,240

10

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,240

11

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,060

12

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,060

13

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,240

14

Ghế tựa

Cái

60,0

0,240

15

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,040

16

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,040

17

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,002

18

Máy hút ẩm 1,5Kw

Cái

60,0

0,015

19

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,240

20

Điện năng

0,350

1.2

1Đ2

pHKCl

1

Cc nhựa

Cái

36,0

0,240

2

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,240

3

Bình thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,240

4

Bình thủy tinh 1000ml

Cái

12,0

0,240

5

Đĩa phơi mẫu

Cái

12,0

0,240

6

Áo blu

Cái

6,0

0,400

7

Dép xốp

Đôi

6,0

0,400

8

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

9

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,400

10

Đng h treo tường

Cái

36,0

0,100

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

12

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

13

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

14

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,067

15

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,067

16

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

17

Máy hút m 1,5Kw

Cái

60,0

0,025

18

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,400

19

Điện năng

Kw

0,579

1.3

1Đ3

Tổng chất hữu cơ (TCVN 6644: 2000)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,280

2

Đĩa phơi mẫu

Cái

12,0

0,280

3

Micropipet 10ml

Cái

12,0

0,280

4

Pipet 5ml

Cái

12,0

0,280

5

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,280

6

Bình định mức 100ml

Cái

12,0

0,280

7

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,280

8

Bình định mức 250ml

Cái

12,0

0,280

9

Đầu cone 5ml

Cái

12,0

0,280

10

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,280

11

Đèn Wimax = 200h

Cái

12,0

0,280

12

Đèn DI max = 500h

Cái

12,0

0,280

13

Cuvet 1cm

Cái

12,0

0,280

14

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,280

15

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,280

16

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,280

17

Áo blu

Cái

6,0

0,400

18

Dép xp

Đôi

6,0

0,400

19

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

20

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

0,400

21

Đng h treo tường

Cái

36,0

0,100

22

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

23

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

24

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

25

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,067

26

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,067

27

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

28

Máy hút ẩm 1,5Kw

Cái

60,0

0,025

29

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,400

30

Điện năng

Kw

0,579

1.4

1Đ4

Thành phần cơ giới

1.4a

1Đ4a

Cát, cát mịn

1

Cc nhựa

Cái

36,0

0,160

2

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,160

3

Bình thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,160

4

Ống trụ 1000ml

Cái

12,0

0,160

5

Ống hút Robinson

Cái

12,0

0,160

6

Đĩa phơi mẫu

Cái

12,0

0,160

7

Khay đựng mẫu sàng rây

Cái

12,0

0,160

8

Áo blu

Cái

6,0

0,320

9

Dép xp

Đôi

6,0

0,320

10

Găng tay

Đôi

1,0

0,320

11

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,320

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,080

13

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,080

14

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,320

15

Ghế tựa

Cái

60,0

0,320

16

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,053

17

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,053

18

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

19

Máy hút m 1,5Kw

Cái

60,0

0,020

20

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,320

21

Điện năng

Kw

0,472

1.4b

1Đ4b

Limon

Như 1Đ4a

1.4c

1Đ4c

Sét

Như 1Đ4a

1.5

1Đ5

CEC (acetate pH = 7) (10TCN 369-1999)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,360

2

Ống nghiệm 25*150

Ống

12,0

0,360

3

Ống nghiệm không nắp

ng

12,0

0,360

4

Ống nghiệm có nắp

ng

12,0

0,360

5

Micropipet 1ml

Cái

12,0

0,360

6

Pipet 5ml

Cái

12,0

0,360

7

Đu cone 1ml

Cái

12,0

0,360

8

Đầu cone 5ml

Cái

12,0

0,360

9

Bình tia

Cái

12,0

0,360

10

Cốc thủy tinh 1000ml

Cái

12,0

0,360

11

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,360

12

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,360

13

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,360

14

Áo blu

Cái

6,0

0,800

15

Dép xp

Đôi

6,0

0,800

16

Găng tay

Đôi

1,0

0,800

17

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

0,800

18

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,200

19

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,080

20

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,800

21

Ghế tựa

Cái

60,0

0,800

22

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,133

23

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,133

24

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,006

25

Máy hút m 1,5Kw

Cái

60,0

0,050

26

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,800

27

Điện năng

Kw

1,156

1.6

1Đ6

Tổng N (TCN 6498-1999)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,480

2

Micropipet 10ml

Cái

12,0

0,480

3

Pipet 5ml

Cái

12,0

0,480

4

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,480

5

Bình định mức 100ml

Cái

12,0

0,480

6

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,480

7

Bình định mức 250ml

Cái

12,0

0,480

8

Đầu cone 5ml

Cái

12,0

0,480

9

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,480

10

Đèn Wimax = 200h

Cái

12,0

0,480

11

Đèn DI max = 500h

Cái

12,0

0,480

12

Cuvet 1cm

Cái

12,0

0,480

13

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,480

14

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,480

15

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,480

16

Áo blu

Cái

6,0

0,400

17

Dép xốp

Đôi

6,0

0,400

18

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

19

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,400

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,100

21

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

22

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

23

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

24

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,133

25

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,067

26

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

27

Máy hút ẩm 1,5Kw

Cái

60,0

0,025

28

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,400

29

Điện năng

Kw

0,634

1.7

1Đ7

Tổng P (TCN 8661-2011)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,280

2

Bình tam giác

Cái

12,0

0,280

3

Micropipet 10ml

Cái

12,0

0,280

4

Pipet 5ml

Cái

12,0

0,280

5

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,280

6

Bình định mức 100ml

Cái

12,0

0,280

7

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,280

8

Đầu cone 5ml

Cái

12,0

0,280

9

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,280

10

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,280

11

Bình tia

Cái

12,0

0,280

12

Đèn Wimax = 200h

Cái

12,0

0,280

13

Đèn DI max = 500h

Cái

12,0

0,280

14

Cuvet 1cm

Cái

12,0

0,280

15

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,280

16

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,280

17

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,280

18

Áo blu

Cái

6,0

0,400

19

Dép xp

Đôi

6,0

0,400

20

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

21

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,400

22

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,100

23

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

24

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

25

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

26

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,057

27

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,057

28

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

29

Máy hút ẩm 1,5Kw

Cái

60,0

0,025

30

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,400

31

Điện năng

Kw

0,567

1.8

1Đ8

Tổng K2O (TCN 4053-1985)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,280

2

Đĩa phơi mẫu

Cái

12,0

0,280

3

Bình tam giác

Cái

12,0

0,280

4

Micropipet 10ml

Cái

12,0

0,280

5

Pipet 5ml

Cái

12,0

0,280

6

Bình định mức 100ml

Cái

12,0

0,280

7

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,280

8

Bình định mức 250ml

Cái

12,0

0,280

9

Đu cone 5ml

Cái

12,0

0,280

10

Cốc nhựa

Cái

36,0

0,280

11

Cốc thủy tinh

Cái

12,0

0,280

12

Bình tia

Cái

12,0

0,280

13

Đèn Wimax = 200h

Cái

12,0

0,280

14

Đèn DI max = 500h

Cái

12,0

0,280

15

Cuvet 1cm

Cái

12,0

0,280

16

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,280

17

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,280

18

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,280

19

Áo blu

Cái

6,0

0,400

20

Dép xốp

Đôi

6,0

0,400

21

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

22

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,400

23

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,100

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

25

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

26

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

27

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,067

28

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,067

29

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

30

Máy hút ẩm 1,5Kw

Cái

60,0

0,025

31

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,400

32

Điện năng

Kw

0,579

1.9

1Đ9

Tổng SO42- (APHA 4500-SO4)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,280

2

Đĩa phơi mẫu

Cái

12,0

0,280

3

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,280

4

Pipet 10ml

Cái

12,0

0,280

5

Micropipet 5ml

Cái

12,0

0,280

6

Đu cone 5ml

Cái

12,0

0,280

7

Cc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,280

8

Đũa thy tinh

Cái

12,0

0,280

9

Cc nhựa

Cái

12,0

0,280

10

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,280

11

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,280

12

Bình tia

Cái

12,0

0,280

13

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,280

14

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,280

15

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,280

16

Áo blu

Cái

6,0

0,400

17

Dép xốp

Đôi

6,0

0,400

18

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

19

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

0,400

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,100

21

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

22

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

23

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

24

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,067

25

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,067

26

Máy hút bụi 2Kw

Cái

60,0

0,003

27

Máy hút ẩm 1,5Kw

Cái

60,0

0,025

28

Đèn neon 40Kw

Bộ

12,0

0,400

29

Điện năng

Kw

0,579

1.10

1Đ10

Tổng muối tan (đo bằng máy)

Như 1Đ8

1.11

1Đ11

Pb (TCVN 5989-1995)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,600

2

Pipet 10ml

Cái

12,0

0,600

3

Micropipet 1ml

Cái

12,0

0,600

4

Đầu cone 1ml

Cái

12,0

0,600

5

Bình tia

Cái

12,0

0,600

6

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,600

7

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,600

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,600

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,600

10

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,600

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,600

12

Cuvet Graphit

Cái

12,0

0,300

13

Đèn D2

Cái

12,0

0,600

14

Đèn Tungsten

Cái

12,0

0,600

15

Đèn HCL

Cái

12,0

0,600

16

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,600

17

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,600

18

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,600

19

Áo blu

Cái

6,0

0,600

20

Dép xp

Đôi

6,0

0,600

21

Găng tay

Đôi

1,0

0,600

22

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

0,600

23

Đng hồ treo tường

Cái

36,0

0,200

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,600

25

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,600

26

Ghế tựa

Cái

60,0

0,600

27

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,133

28

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,133

29

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,006

30

Máy hút m 1,5kw

Cái

60,0

0,050

31

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,600

32

Điện năng

Kw

1,089

1.12

1Đ12

Cd (TCVN 5990-1995)

Như 1Đ11

1.13

1Đ13

As (TCVN 6626 : 2000)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,900

2

Pipet 10ml

Cái

12,0

0,900

3

Micropipet 1ml

Cái

12,0

0,900

4

Đu cone 1ml

Cái

12,0

0,900

5

Bình tia

Cái

12,0

0,900

6

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,900

7

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,900

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,900

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,900

10

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,900

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,900

12

Cuvet thạch anh cho FIAS

Cái

12,0

0,700

13

Đèn D2

Cái

12,0

0,700

14

Màng lọc cho FIAS

Cái

12,0

0,500

15

Đèn Tungsten

Cái

12,0

0,700

16

Đèn EDL

Cái

12,0

0,700

17

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,900

18

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,900

19

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,900

20

Áo blu

Cái

6,0

0,900

21

Dép xốp

Đôi

6,0

0,900

22

Găng tay

Đôi

1,0

0,900

23

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

0,900

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,240

25

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,240

26

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,960

27

Ghế tựa

Cái

60,0

0,960

28

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,160

29

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,160

30

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,008

31

Máy hút ẩm 1,5kw

Cái

60,0

0,060

32

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,960

33

Điện năng

Kw

1,401

1.14

1Đ14

Cu (TCVN 6193 và TCVN 6222-1996)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,500

2

Pipet 10ml

Cái

12,0

0,500

3

Micropipet 1ml

Cái

12,0

0,500

4

Đầu cone 1ml

Cái

12,0

0,500

5

Bình tia

Cái

12,0

0,500

6

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,500

7

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,500

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,500

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,500

10

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,500

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,500

12

Đèn D2

Cái

12,0

0,500

13

Đèn Tungsten

Cái

12,0

0,500

14

Đèn HCL

Cái

12,0

0,500

15

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,500

16

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,500

17

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,500

18

Áo blu

Cái

6,0

0,500

19

Dép xốp

Đôi

6,0

0,500

20

Găng tay

Đôi

1,0

0,500

21

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,500

22

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,160

23

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,160

24

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,640

25

Ghế tựa

Cái

60,0

0,640

26

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,107

27

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,107

28

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,005

29

Máy hút ẩm 1,5kw

Cái

60,0

0,040

30

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,640

31

Điện năng

Kw

0,929

1.15

1Đ15

Zn (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

Như 1Đ14

1.16

1Đ16

Cr (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

Như 1Đ14

1.17

1Đ17

Thuc BVTV nhóm Clo hữu cơ

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

1,200

2

Cột sắc ký thủy tinh

Cái

12,0

1,200

3

Cột tách mao quản

Cái

12,0

1,200

4

Phễu chiết 500ml

Cái

12,0

1,200

5

Phễu chiết 1000ml

Cái

12,0

1,200

6

Pipet 5 ml

Cái

12,0

1,200

7

Micropipet 5 ml

Cái

12,0

1,200

8

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

1,200

9

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

1,200

10

Bình định mức 500ml

Cái

12,0

1,200

11

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

1,200

12

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

1,200

13

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

1,200

14

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

1,200

15

Áo blu

Cái

6,0

1,200

16

Dép xp

Đôi

6,0

1,200

17

Găng tay

Đôi

1,0

1,200

18

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

1,200

19

Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)

Cái

6,0

1,200

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,600

21

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,080

22

Bàn làm việc

Cái

60,0

1,200

23

Ghế tựa

Cái

60,0

1,200

24

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,400

25

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,400

26

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,019

27

Máy hút ẩm 1,5kw

Cái

60,0

0,150

28

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

1,600

29

Điện năng

Kw

3,217

1.18

1Đ18

Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (Pyrethroid)

Như 1Đ17

2

2N

Mu nước

2.1

2N1

Pb (TCVN 6193 - 1996 và TCVN 6197-2008)

Như 1Đ11

2.2

2N2

Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)

Như 1Đ11

2.3

2N3

As (TCVN 6626 : 2000)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,700

2

Pipet 10ml

Cái

12,0

0,700

3

Micropipet 1ml

Cái

12,0

0,700

4

Đầu cone 1ml

Cái

12,0

0,700

5

Bình tia

Cái

12,0

0,700

6

Bình định mức 25ml

Cái

12,0

0,700

7

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,700

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,700

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,700

10

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,700

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,700

12

Cuvet thch anh cho FIAS

Cái

12,0

0,700

13

Màng lọc cho FIAS

Cái

2,0

0,500

14

Đèn D2

Cái

12,0

0,700

15

Đèn Tungsten

Cái

12,0

0,700

16

Đèn EDL

Cái

12,0

0,700

17

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,700

18

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,700

19

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,700

20

Áo blu

Cái

6,0

0,700

21

Dép xp

Đôi

6,0

0,700

22

Găng tay

Đôi

1,0

0,700

23

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,700

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,240

25

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,700

26

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,700

27

Ghế tựa

Cái

60,0

0,700

28

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,160

29

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,160

30

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,008

31

Máy hút m 1,5kw

Cái

60,0

0,060

32

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,700

33

Điện năng

Kw

1,314

2.4

2N4

Cu (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

Như 1Đ14

2.5

2N5

Zn (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

Như 1Đ14

2.6

2N6

Cr (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

Như 1Đ14

2.7

2N7

BOD5 (APHA.5210.B)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,600

2

Chai BOD

Cái

12,0

0,600

3

Micropipet 5ml

Cái

12,0

0,600

4

Đầu cone 1 ml

Cái

12,0

0,600

5

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,600

6

Bình định mức 100ml

Cái

12,0

0,600

7

Bình định mức 250ml

Cái

12,0

0,600

8

Bộ sục khí

Bộ

6,0

0,600

9

Chai bảo quản dung dịch

Cái

12,0

0,600

10

Xô chứa dung dịch sục khí

Cái

36,0

0,600

11

Đầu điện cực

Cái

12,0

0,600

12

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,600

13

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,600

14

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,600

15

Áo blu

Cái

12,0

0,600

16

Dép xốp

Đôi

6,0

0,600

17

Găng tay

Đôi

1,0

0,600

18

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,600

19

Đng h treo tường

Cái

36,0

0,080

20

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,080

21

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,600

22

Ghế tựa

Cái

60,0

0,600

23

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,053

24

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,053

25

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,003

26

Máy hút m 1,5kw

Cái

60,0

0,020

27

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,320

28

Điện năng

Kw

0,472

2.8

2N8

COD (APHA - 5220)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,600

2

Ống phá mẫu có nắp kín

Cái

12,0

0,600

3

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,600

4

Bình định mức 100ml

Cái

12,0

0,600

5

Bình định mức 250ml

Cái

12,0

0,600

6

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,600

7

Pipet 5ml

Cái

12,0

0,600

8

Micropipet 5ml

Cái

12,0

0,600

9

Burret chuẩn độ tự động

Cái

12,0

0,600

10

Đầu cone 5ml

Cái

12,0

0,600

11

Bình nhỏ giọt

Cái

12,0

0,600

12

Bình tia

Cái

12,0

0,600

13

Cc thủy tinh

Cái

12,0

0,600

14

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,600

15

Bình nhựa 2 lít

Cái

12,0

0,600

16

Áo blu

Cái

6,0

0,600

17

Dép xp

Đôi

6,0

0,600

18

Găng tay

Đôi

1,0

0,600

19

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,600

20

Đng h treo tường

Cái

36,0

0,120

21

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,120

22

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,600

23

Ghế tựa

Cái

60,0

0,600

24

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,080

25

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,080

26

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,004

27

Máy hút m 1,5kw

Cái

60,0

0,030

28

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,600

29

Điện năng

Kw

0,741

2.9

2N9

NH4+ (ISO 7150/1-1984)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,400

2

Bình chưng ct

Cái

12,0

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

Cái

12,0

3,000

4

Cái lọc

Cái

1,0

3,000

5

ng hút

Cái

12,0

1,000

6

Ống đong 250ml

Cái

12,0

0,400

7

Bình tia

Cái

12,0

0,400

8

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,400

9

Bình định mức 250ml

Cái

12,0

0,400

10

Bình tam giác 500ml

Cái

12,0

0,400

11

Cc thủy tinh

Cái

12,0

0,400

12

Đĩa thủy tinh

Cái

12,0

0,400

13

Đèn D2

Cái

12,0

0,400

14

Đèn Tungsten

Cái

12,0

0,400

15

Cuvet 1 cm

Cái

12,0

0,400

16

Bình nhựa 2 lít

Cái

12,0

0,400

17

Bình nhựa 5 lít

Cái

12,0

0,400

18

Áo blu

Cái

6,0

0,400

19

Dép xp

Đôi

6,0

0,400

20

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

21

Khẩu trang y tế

Cái

1,0

0,400

22

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,100

23

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,100

24

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

25

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

26

Quạt trn 100w

Cái

60,0

0,067

27

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,067

28

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,003

29

Máy hút m 1,5kw

Cái

60,0

0,025

30

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,400

31

Điện năng

Kw

0,579

2.10

2N10

PO43- (ALPHA 4500-P.E)

1

Chai đựng hóa chất

Cái

12,0

0,400

2

Bình tam giác 250ml

Cái

12,0

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

Cái

12,0

3,000

4

Ống hút

Cái

12,0

1,000

5

Pipet 10ml

Cái

12,0

0,400

6

Micropipet 5 ml

Cái

12,0

0,400

7

Đầu cone 5ml

Cái

12,0

0,400

8

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12,0

0,400

9

Đũa thủy tinh

Cái

12,0

0,400

10

Đèn D2

Cái

12,0

0,400

11

Đèn Tungsten

Cái

12,0

0,400

12

Cuvet 1cm

Cái

12,0

0,400

13

Bình định mức 50ml

Cái

12,0

0,400

14

Bình định mức 1000ml

Cái

12,0

0,400

15

Bình tia

Cái

12,0

0,400

16

Bình nhựa 2 lít

Cái

36,0

0,400

17

Bình nhựa 5 lít

Cái

36,0

0,400

18

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36,0

0,400

19

Áo blu

Cái

6,0

0,400

20

Dép xp

Đôi

6,0

0,400

21

Găng tay

Đôi

1,0

0,400

22

Khu trang y tế

Cái

1,0

0,400

23

Đồng hồ treo tường

Cái

36,0

0,120

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

60,0

0,120

25

Bàn làm việc

Cái

60,0

0,400

26

Ghế tựa

Cái

60,0

0,400

27

Quạt trần 100w

Cái

60,0

0,080

28

Quạt thông gió 40w

Cái

60,0

0,080

29

Máy hút bụi 2kw

Cái

60,0

0,004

30

Máy hút m 1,5kw

Cái

60,0

0,030

31

Đèn neon 40w

Bộ

12,0

0,400

32

Điện năng

Kw

0,674

2. Định mức vật liệu

Bảng 145

STT

Mã hiệu

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho 1 thông số)

1

Mu đất

1.1

1Đ1

Dung trọng

1

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

0,30

3

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.2

1Đ2

pHKCl

1

KCl

Gam

4,00

2

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

3

Nước rửa dụng cụ

Lít

0,30

4

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.3

1Đ3

Tổng chất hữu cơ

1

K2Cr2O7

Gam

13,00

2

H2SO4

ml

12,50

3

FeSO4(NH4)2SO4.H2O

Gam

24,50

4

C12H8N2.H2O

Gam

0,40

5

H3PO4

ml

25,00

6

Diphenylamin

Gam

1,00

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

8

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

9

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,10

10

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.4

1Đ4

Thành phần cơ giới

1.4a

1Đ4a

Cát, cát mịn

1

(NaPO3)6

Gam

0,50

2

Na2CO3

Gam

0,50

3

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

4

Nước rửa dụng cụ

Lít

0,30

5

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.4b

1Đ4b

Limon

Như 1Đ4a

1.4c

1Đ4c

Sét

Như 1Đ4a

1.5

1Đ5

CEC (acetate pH = 7)

1

CH3COOH

Gam

9,65

2

NH4OH

Gam

19,00

3

Etanol

ml

25,00

4

KCl

Gam

12,50

5

HCl

ml

12,50

6

H3BO3

Gam

5,00

7

NaOH

Gam

5,00

8

H2SO4 tiêu chuẩn

ml

12,50

9

Bromocresol xanh

Gam

0,20

10

Metyl đỏ

Gam

0,20

11

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

12

Màng lọc

Cái

0,50

13

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.6

1Đ6

Tổng N

1

(NH4)2SO4

Gam

0,50

2

H3BO3

Gam

0,30

3

K2SO4

Gam

0,20

4

NaNO2

Gam

0,40

5

KNO3

Gam

0,40

6

HCl 1N

ml

0,50

7

Na2S2O3

Gam

0,50

8

CuSO4

Gam

0,50

9

Metyl đỏ

ml

1,00

10

Bromocresol xanh

ml

1,00

11

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

12

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,10

13

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.7

1Đ7

Tổng P

1

H2SO4

Gam

0,80

2

Phenolphtalein

Gam

0,20

3

K2S2O8

Gam

0,20

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

5

NaOH 1N

ml

0,50

6

Kali antimontatrat

Gam

0,40

7

Axit Ascorbic

ml

0,30

8

Dung dịch chuẩn P-PO4

ml

0,50

9

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

10

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,10

11

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.8

1Đ8

Tổng K2O

1

HF

Gam

0,80

2

HCIO4

Gam

0,40

3

HCl

Gam

0,40

4

Dung dịch chuẩn K

ml

10,00

5

CsCl

Gam

0,40

6

Al(NO3)3

ml

0,50

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

8

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,10

9

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.9

1Đ9

Lưu huỳnh tổng số (SO42-)

1

MgCl2

Gam

0,60

2

CH3COONa

Gam

0,10

3

KNO3

Gam

0,20

4

CH3COOH

ml

0,40

5

BaCl2

Gam

1,00

6

Na2SO4

Gam

0,30

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

8

Bao đựng mẫu

Cái

0,10

9

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

1.10

1Đ10

Muối tan tổng số (đo bằng máy)

Như 1Đ8

1.11

1Đ11

Pb

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

1,00

2

HNO3

ml

10,00

3

H2O2

ml

10,00

4

NaOH

Gam

10,00

5

NH4NO3

Gam

10,00

6

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

7

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,05

8

Giấy lau

Hộp

0,01

1.12

1Đ12

Cd

Như 1Đ11

1.13

1Đ13

As

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

1,00

2

H2O2

ml

10,00

3

HNO3

ml

10,00

4

H2SO4

ml

2,00

5

HCl

ml

5,00

6

KI

Gam

2,00

7

NaOH

Gam

10,00

8

NaBH4

Gam

0,30

9

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

10

Giấy lau

Hộp

0,01

1.14

1Đ14

Cu

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

1,00

2

HNO3

ml

10,00

3

NaOH

Gam

10,00

4

H2O2

ml

10,00

5

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

6

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,05

7

Giấy lau

Hộp

0,01

1.15

1Đ15

Zn

Như 1Đ14

1.16

1Đ16

Cr

Như 1Đ14

1.17

1Đ17

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

1

Dung dịch chuẩn mix 13

ml

0,01

2

Dung dịch nội chuẩn

ml

0,01

3

CH2CI2

ml

150,00

4

Aceton

ml

150,00

5

n-Hexan

ml

300,00

6

Na2SO4

Gam

50,00

7

Chiếc pha rắn SPE

Cái

1,00

8

Septa cho vial

Cái

1,00

9

Vial

Cái

1,00

10

Bông thủy tinh

Gam

10,00

11

Pipet Pasteur

Cái

1,00

12

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

13

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

14

Khí Nitơ

Bình

0,01

15

Khí Heli

Bình

0,01

1.18

1Đ18

Thuc BVTV nhóm lân hữu cơ (Pyrethroid)

1

Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm Pyrethroid

ml

0,01

2

Dung dịch nội chuẩn

ml

0,01

3

CH2C12

ml

150,00

4

Aceton

ml

150,00

5

n-Hexan

ml

300,00

6

Na2SO4

Gam

50,00

7

Chiếc pha rắn SPE

Cái

1,00

8

Septa cho vial

Cái

1,00

9

Vial

Cái

1,00

10

Bông thủy tinh

Gam

10,00

11

Pipet Pasteur

Cái

1,00

12

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

13

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,01

14

Khí Nitơ

Bình

0,01

15

Khí Heli

Bình

0,01

2

2N

Mu nước

2.1

2N1

Pb (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)

Như 1Đ11

2.2

2N2

Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)

Như 1Đ12

2.3

2N3

As (TCVN 6626 : 2000)

Như 1Đ13

2.4

2N4

Cu (TCVN 6193 và 6222­ - 1996)

Như 1Đ14

2.5

2N5

Zn (TCVN 6193 và 6222 - 1996)

Như 1Đ15

2.6

2N6

Cr

Như 1Đ15

2.7

2N7

BOD5 (APHA.5210.B)

1

FeCl3.6H2O

Gam

0,05

2

CaCl2

Gam

0,05

3

MgSO4.7H2O

Gam

0,05

4

KH2PO4

Gam

0,02

5

K2HPO4

Gam

0,04

6

Na2HPO4

Gam

0,07

7

NH4CI

Gam

0,03

8

Gluco

Gam

0,06

9

Polyseed

Viên

0,10

10

Glutamic

Gam

0,06

11

Cồn lau dụng cụ

ml

3,00

12

Giấy pH

Hộp

0,01

13

Giấy lau

Hộp

0,01

2.8

2N8

COD (APHA - 5220)

1

K2Cr2O7

Gam

0,29

2

H2SO4

ml

2,00

3

Ag2SO4

Gam

0,10

4

HgSO4

Gam

0,20

5

(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O

Gam

0,10

6

C12H8N2.H2O

Gam

0,01

7

FeSO4.7H2O

Gam

0,10

8

Ống chuẩn K2C2O70.1N

Ống

0,01

9

Kaliphatalat

Gam

0,30

10

Cồn lau dụng cụ

ml

10,00

11

Giấy lau

Hộp

0,01

2.9

2N9

NH4+ (ISO 7150/1-1984)

1

Dung dịch NH4+ chuẩn

ml

0,50

2

NaC7H5NaO3

Gam

0,50

3

Na3C6H5O7.2H2O

Gam

0,50

4

H2SO4

Gam

0,60

5

NaCIO

ml

0,30

6

NaOH

Gam

1,00

7

Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O

Gam

0,10

8

C3N3O3C12Na.2H2O

Gam

0,20

9

Cồn lau dụng cụ

Gam

2,00

10

Giấy thử pH

Gam

0,01

11

Giấy lau

Hộp

0,01

2.10

2N10

PO43- (TCVN 6202 -1996)

1

H2SO4 5N

ml

0,50

2

Kali antimontatrat

Gam

0,40

3

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,50

4

Axit ascorbic

ml

0,40

5

KH2PO4

Gam

0,50

6

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,01

7

Cồn lau dụng cụ

ml

2,00

8

Giấy lau

Hộp

0,01

3. Định mức thiết bị

Bảng 146

STT

Mã hiệu

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw)

Định mức (Ca/thông s)

1

Mu đất

1.1

1Đ1

Dung trọng

1

Tủ sy

Cái

0,30

0,24

2

Bình hút m

Cái

0,10

0,24

3

Cân phân tích

Cái

0,60

0,24

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,04

5

Điện năng

Kw

2,76

1.2

1Đ2

pHKCl

1

Tủ sy

Cái

0,30

0,40

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,40

3

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,40

4

Máy khuy từ

Cái

1,10

0,40

5

pH mette (thiết bị đo pH)

Bộ

0,60

0,40

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,07

7

Điện năng

Kw

16,29

1.3

1Đ3

Tổng chất hữu cơ

1

Tủ sấy

Cái

0,30

0,40

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,40

3

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,40

4

Máy quang ph UV-VIS

Bộ

0,55

0,40

5

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,07

6

Điện năng

Kw

13,84

1.4

1Đ4

Thành phần cơ giới

1.4a

1Đ4a

Cát, cát mịn

1

Tủ sy

Cái

0,30

0,32

2

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,32

3

Bình hút ẩm

Cái

1,10

0,32

4

Bộ rây mẫu tiêu chuẩn

Bộ

0,60

0,32

5

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,05

6

Điện năng

Kw

7,97

1.4b

1Đ4b

Limon

Như 1Đ4a

1.4c

1Đ4c

Sét

Như 1Đ4a

1.5

1Đ5

CEC (acetate pH = 7)

1

Tủ sấy

Cái

0,30

0,80

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,80

3

Thiết bị lọc

Bộ

0,18

0,80

4

Thiết bị chưng cất

Bộ

1,20

0,80

5

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,80

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,13

7

Điện năng

Kw

33,24

1.6

1Đ6

Tổng N

1

Tủ sấy

Cái

0,30

0,40

2

Tủ lạnh lưu chất chuẩn

Cái

0,16

0,40

3

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,40

4

Máy cất Nitơ

Bộ

0,45

0,40

5

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,40

6

Máy quang ph UV-VIS

Bộ

0,55

0,40

7

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,40

8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,07

9

Điện năng

Kw

16,49

1.7

1Đ7

Tng P

Như 1Đ6

1.8

1Đ8

Tổng K2O

1

Tủ sy

Cái

0,30

0,40

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,40

3

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,40

4

Máy quang kế ngọn lửa

Bộ

3,00

0,40

5

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,40

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,07

7

Điện năng

Kw

22,67

1.9

1Đ9

Tổng SO42-

1

Tủ sấy

Cái

0,30

0,40

2

Tủ hút

Cái

0,10

0,40

3

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,40

4

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,40

5

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

0,55

0,40

6

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Cái

0,18

0,40

7

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,07

8

Điện năng

Kw

14,78

1.10

1Đ10

Tổng muối tan

Như 1Đ8

1.11

1Đ11

Pb

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,64

2

Tủ sấy

Cái

0,30

0,64

3

Lò vi sóng

Cái

0,10

0,64

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,64

5

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,64

6

Máy quang phổ hấp AAS

Bộ

3,00

0,64

7

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,64

8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,11

9

Điện năng

Kw

37,35

1.12

1Đ12

Cd

Như 1Đ11

1.13

1Đ13

As

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,64

2

Tủ sấy

Cái

0,30

0,64

3

Lò vi sóng

Cái

0,10

0,64

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,64

5

Cân phân tích mẫu

Cái

0,60

0,64

6

Máy quang ph AAS

Bộ

3,00

0,64

7

Bộ phân tích thủy ngân và asen

Bộ

0,60

0,64

8

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,64

9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,11

10

Điện năng

Kw

40,58

1.14

1Đ14

Cu

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,64

2

Tủ sấy

Cái

0,30

0,64

3

Lò vi sóng

Cái

0,10

0,64

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,64

5

Máy quang phổ AAS

Bộ

0,60

0,64

6

Cân phân tích mẫu

Cái

3,00

0,64

7

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,64

8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,11

9

Điện năng

Kw

37,35

1.15

1Đ15

Zn

Như 1Đ14

1.16

1Đ16

Cr

Như 1Đ14

1.17

1Đ17

Thuc BVTV nhóm Clo hữu cơ

1

Tủ sấy

Cái

0,30

1,60

2

Cân phân tích

Cái

0,60

1,60

3

Bộ Soxlel

Bộ

0,60

1,60

4

Máy cất cô chân không

Bộ

0,45

1,60

5

Bể ổn định nhiệt

Bộ

1,10

1,60

6

Bể siêu âm

Bộ

1,10

1,60

7

Bơm chân không

Bộ

0,37

1,60

8

Máy sắc ký khí GC

Bộ

3,00

1,60

9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,27

10

Máy cô nitơ

Bộ

0,50

0,40

11

Điện năng

Kw

107,68

1.18

1Đ18

Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ

1

Tủ sấy

Cái

0,30

1,60

2

Cân phân tích

Cái

0,60

1,60

3

Bộ Soxlel

Bộ

0,60

1,60

4

Máy cất cô chân không

Bộ

0,45

1,60

5

Máy cắt quay chân không

Bộ

0,45

1,60

6

Bể ổn định nhiệt

Bộ

1,10

1,60

7

Bể siêu âm

Bộ

1,10

1,60

8

Bơm chân không

Bộ

0,37

1,60

9

Máy sắc ký khí GC

Bộ

3,00

1,60

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,27

11

Máy cô nitơ

Bộ

0,50

0,40

12

Điện năng

Kw

113,73

2

2N

Mu nước

2.1

2N1

Pb

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,50

2

Tủ sy

Cái

0,30

0,50

3

Lò vi sóng

Cái

0,10

0,50

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,50

5

Cân phân tích

Cái

0,60

0,50

6

Máy phân tích quang phổ AAS

Bộ

3,00

0,50

7

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,50

8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,13

9

Điện năng

Kw

30,09

2.2

2N2

Cd

Như 2N1

2.3

2N3

As

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,60

2

Tủ sấy

Cái

0,30

0,60

3

Lò vi sóng

Cái

0,10

0,60

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,60

5

Cân phân tích

Cái

0,60

0,60

6

Máy phân tích quang phổ AAS hoặc cực phổ

Bộ

3,00

0,60

7

Bộ phân tích thủy ngân và asen MHS hoặc FIAS

Bộ

0,60

0,60

8

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,60

9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,16

10

Điện năng

Kw

39,14

2.4

2N4

Cu

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,45

2

Tủ sấy

Cái

0,30

0,45

3

Lò vi sóng

Cái

0,10

0,45

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

2,30

0,45

5

Cân phân tích

Bộ

0,60

0,45

6

Máy phân tích quang phổ AAS hoặc cực phổ

Cái

3,00

0,45

7

Thiết bị lọc nước siêu sạch

B

0,18

0,45

8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,11

9

Điện năng

Kw

26,85

2.5

2N5

Zn

Như 2N4

2.6

2N6

Cr

Như 2N4

2.7

2N7

BOD5

1

Tủ ủ BOD

Cái

0,80

0,32

2

Tủ lạnh lưu mẫu

Cái

0,16

0,32

3

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,32

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,05

5

Điện năng

Kw

4,04

2.8

2N8

COD

1

Tủ hút

Cái

0,10

0,48

2

Tủ sy

Cái

0,30

0,32

3

Thiết bị phản ứng COD

Bộ

0,45

0,32

4

Cân phân tích

Bộ

0,60

0,32

5

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,32

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,08

7

Điện năng

Kw

6,00

2.9

2N9

NH4+

1

Nồi hấp

Bộ

0,80

0,32

2

Tủ sấy

Cái

0,30

0,32

3

Tủ lạnh lưu mẫu

Cái

0,16

0,40

4

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,32

5

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

0,55

0,32

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,07

7

Điện năng

Kw

6,69

2.10

2N10

PO43-

1

Tủ sấy

Cái

0,30

0,48

2

Tủ lạnh lưu mẫu

Cái

0,16

0,48

3

Cân phân tích

Cái

0,60

0,48

4

Máy phân tích quang phổ

Bộ

0,55

0,48

5

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

0,18

0,48

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,08

7

Điện năng

Kw

8,70