Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3320/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Văn bản số 395/VPUB-TC ngày 14/9/2021 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 1871/SNV-XDCQ&TCBC ngày 28/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực tương ứng với từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng UBND tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng UBND tỉnh đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại
3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, người lao động theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và ngạch công chức tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC CƠ QUAN VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3320/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý | 08 VTVL |
|
1 | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên |
|
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên |
|
4 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên |
|
5 | Trưởng Ban Tiếp công dân | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng ban Tiếp công dân | Chuyên viên |
|
7 | Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công | Chuyên viên |
|
8 | Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công | Chuyên viên |
|
II | Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | 08 VTVL |
|
1 | Tổng hợp kinh tế ngành | Chuyên viên |
|
2 | Tổng hợp tài chính - ngân sách | Chuyên viên |
|
3 | Tổng hợp xây dựng cơ bản | Chuyên viên |
|
4 | Tổng hợp văn xã | Chuyên viên |
|
5 | Tổng hợp nội chính | Chuyên viên |
|
6 | Tiếp công dân | Cán sự |
|
7 | Theo dõi công tác dân tộc | Chuyên viên |
|
8 | Kiểm soát thủ tục hành chính | Chuyên viên |
|
III | Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung | 09 VTVL |
|
1 | Tổng hợp | Chuyên viên |
|
2 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
3 | Kiểm soát và giải quyết phản ánh, kiến nghị | Chuyên viên |
|
4 | Hành chính một cửa | Chuyên viên |
|
5 | Quản trị | Cán sự |
|
6 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
7 | Kế toán trưởng | Kế toán viên |
|
8 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
9 | Văn thư - Lưu trữ | Văn thư viên trung cấp |
|
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 05 VTVL |
|
1 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
2 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên |
|
3 | Lái xe | Nhân viên |
|
4 | Phục vụ | Nhân viên |
|
5 | Bảo vệ |
|
|
| Tổng | 30 vị trí việc làm |
|
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3320/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
1 | 2 | 3 |
1. Năng lực chung: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với chức vụ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý và ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng, chịu được áp lực của công việc; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc tham mưu và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực được phân công trên địa bàn; - Có kỹ năng xử lý tình huống; khả năng phân tích, tổng hợp, lập kế hoạch; kỹ năng soạn thảo và ban hành văn bản; - Có kỹ năng truyền đạt, giao tiếp công vụ; - Có khả năng tham mưu phối hợp, quy tụ, thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, công chức và người lao động. 2. Năng lực chuyên môn: - Có khả năng chủ trì tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về các lĩnh vực được phân công; - Có khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về các lĩnh vực được phân công; - Cỏ khả năng kiểm tra thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về các lĩnh vực được phân công; - Có khả năng thẩm định các văn bản, đề án của các cấp về các lĩnh vực được phân công; - Có khả năng phối hợp thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về các lĩnh vực được phân công. 3. Năng lực quản lý: - Có tư duy chiến lược, có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động, linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Có năng lực quản lý, điều hành, ra quyết định; năng lực sáng tạo; năng lực tổ chức; - Có khả năng quy tụ, tổ chức cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao; - Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn 05 năm (60 tháng). | ||
1 | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà. nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: cao cấp hoặc cử nhân; - Được quy hoạch chức vụ Chánh Văn phòng UBND tỉnh hoặc tương đương. |
2 | Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: cỏ chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: cao cấp hoặc cử nhân; - Được quy hoạch chức vụ Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh hoặc tương đương. |
3 | Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: trung cấp trở lên; - Được quy hoạch chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương. |
4 | Phó Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngấy 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: trung cấp trở lên; - Được quy hoạch chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương. |
5 | Trưởng ban Tiếp công dân | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: cao cấp hoặc cử nhân; - Được quy hoạch chức vụ Trưởng Ban Tiếp công dân hoặc tương đương. |
6 | Phó Trưởng ban Tiếp công dân | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: trung cấp trở lên; - Được quy hoạch chức vụ Phó Trưởng Ban Tiếp công dân hoặc tương đương. |
7 | Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: cao cấp hoặc cử nhân; - Được quy hoạch chức vụ Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc tương đương. |
8 | Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lĩnh vực phụ trách; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Trình độ lý luận chính trị: trung cấp trở lên; - Được quy hoạch chức vụ Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc tương đương. |
1. Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng, chịu được áp lực của công việc; - Có khả năng tham mưu và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được phân công trên địa bàn; - Có kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng thu thập thông tin; kỹ năng soạn thảo và ban hành văn bản; - Có kỹ năng truyền đạt, giao tiếp công vụ; - Có khả năng tham mưu phối hợp. 2. Năng lực chuyên môn: - Có khả năng tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công; - Có khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công; - Cỏ khả năng kiểm tra thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công; - Có khả năng phối hợp thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công. - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. | ||
1 | Tổng hợp kinh tế ngành | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kiến trúc và quy hoạch, Xây dựng, Quản lý xây dựng, Khai thác vận tải, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản, Thú y, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật công nghiệp, Kinh tế học, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Tổng hợp tài chính - ngân sách | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Tổng hợp xây dựng cơ bản | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Kiến trúc và quy hoạch, Xây dựng, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật công nghiệp hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
4 | Tổng hợp văn xã | Đại hoc trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Xã hội học, Tâm lý học, Công tác xã hội, Quản trị - Quản lý, Khoa học chính trị, Quản lý Văn hóa, Công nghệ thông tin, Báo chí và Truyền thông, Khoa học giáo dục, Đào tạo giáo viên, Y đa khoa, Quản trị kinh doanh hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | Tổng hợp nội chính | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Quản lý - Quản trị, Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
6 | Tiếp công dân | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Quản lý nhà nước, Kinh tế học, Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Xã hội học, Tâm lý học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | Theo dõi công tác dân tộc | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Khoa học chính trị, Kinh tế học, Quản lý hành chính công, Xã hội học, Tâm lý học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
8 | Kiểm soát thủ tục hành chính | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Quản trị - Quản lý, Luật, Kinh tế học, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Công nghệ thông tin hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
1. Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng, chịu được áp lực của công việc; - Có khả năng tham mưu và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được phân công; - Có kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng thu thập thông tin; kỹ năng soạn thảo và ban hành văn bản; - Có kỹ năng truyền đạt, giao tiếp công vụ; - Cỏ khả năng tham mưu phối hợp. 2. Năng lực chuyên môn: - Có khả năng tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về về lĩnh vực được phân công; - Có khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công; - Có khả năng kiểm tra thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công; - Có khả năng phối hợp thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. | ||
1 | Tổng hợp | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Quản trị - Quản lý, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Thủy sản, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
2 | Tổ chức nhân sự | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế học, Quản lý nhà nước, Quản trị văn phòng, Quản trị kinh doanh, Khoa học Quản lý, Quản lý hành chính công, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
3 | Kiểm soát và giải quyết phản ánh, kiến nghị | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Tài chính, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
4 | Hành chính một cửa | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Tài chính, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; - Trình độ tin học và ngoại ngữ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
5 | Quản trị | Đại học trở lên, một trong các ngành hoặc nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Tài chính, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Khoa học xã hội, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; |
6 | Công nghệ thông tin | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Hệ thống thông tin quản lý hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | Kế toán trưởng | Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính. Có chứng chỉ kế toán trưởng. |
8 | Kế toán | Trình độ chuyên môn: cao đẳng trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính. |
9 | Văn thư - Lưu trữ | Trình độ chuyên môn: trung cấp trở lên, chuyên ngành Văn thư lưu trữ; Lưu trữ học. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư lưu trữ. |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc được giao. - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ - Khả năng tham mưu phối hợp. - Khả năng thu thập thông tin, xử lý tình huống, giao tiếp công vụ. - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ lý luận chính trị: sơ cấp trở lên - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: tốt nghiệp Trung cấp trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ). | ||
1 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Nhân viên kỹ thuật | Trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử hoặc ngành kỹ thuật khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Lái xe | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
4 | Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới. |
5 | Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ hoặc Bộ đội, Công an xuất ngũ; Nam giới. |
- 1Quyết định 456/QĐ-UBND năm về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 5Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 456/QĐ-UBND năm về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 3320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra