Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/QĐ-UBND | An Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Thủ tướng chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 05/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 2972/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 772/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (Đính kèm Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 05 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang), cụ thể như sau:
1. Khung danh mục vị trí việc làm
Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có tổng số 21 vị trí việc làm, trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí;
- Vị trí nhóm hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí.
2. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương 19/20 người, chiếm tỷ lệ 95%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương 01/20 người, chiếm tỷ lệ 5%;
Không xác định cơ cấu viên chức đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP.
Điều 2. Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm:
1. Căn cứ vào danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao hàng năm và các quy định của pháp luật làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc cho phù hợp. Trong đó, không nhất thiết mỗi vị trí việc làm phải bố trí 01 người, cần tăng cường kiêm nhiệm một số chức danh tại đơn vị. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để từng bước chuẩn hóa số lượng người làm việc theo vị trí việc làm.
2. Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 giảm tối thiểu 10% trên tổng biên chế được giao so năm 2021.
3. Trong trường hợp Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ban hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh Đề án vị trí việc làm cho phù hợp, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1.1. Tên đơn vị
- Tên: Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang.
- Địa chỉ: Số 3A Lê Hồng Phong, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Điện thoại: (0296) 3832001.
- Ngày thành lập: 09 tháng 12 năm 2014 (theo Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang).
1.2. Vị trí, chức năng
a) Vị trí: Nhà khách có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật, chịu sự lãnh đạo toàn diện của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước.
b) Chức năng:
- Phục vụ các hoạt động đón, tiếp khách Trung ương, các tỉnh và địa phương trong tỉnh đến làm việc tại An Giang; đồng thời, kết hợp hoạt động kinh doanh nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, có tích lũy để đầu tư mở rộng cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh để tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động, cải thiện và nâng cao đời sống cán bộ, nhân viên, người lao động của Nhà khách và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tận dụng cơ sở vật chất, lao động hiện có để kinh doanh các dịch vụ về tổ chức hội nghị, hội thảo, nhà hàng và các dịch vụ khác trong phạm vi cho phép và theo quy định của pháp luật.
1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Cung cấp các dịch vụ về ăn, uống, nghỉ ngơi cho khách trong nước là cán bộ công chức; khách quốc tế đến làm việc và hội họp với HĐND, UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
- Nhà khách được tận dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, lao động hiện có để cung cấp các hoạt động dịch vụ có thu đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính được giao.
- Quản lý tài chính, tài sản, phương tiện làm việc được trang bị tại Nhà khách; quản lý tổ chức, biên chế, công chức, viên chức thuộc Nhà khách theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan chủ quản, cấp thẩm quyền giao.
1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh gồm: Ban lãnh đạo và 02 phòng.
a) Ban Lãnh đạo: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đứng đầu Nhà khách, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Nhà khách.
- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Nhà khách.
b) Các phòng ban:
- Phòng Tài chính Quản trị gồm: 02 bộ phận (Hành chính Quản trị và Kế toán): 01 Trường phòng, 01 Phó trưởng phòng và 15 viên chức, người lao động.
- Phòng Kinh doanh gồm: 03 bộ phận (Kinh doanh, Nhà hàng, Khách sạn).
01 Trường phòng, 02 Phó trưởng phòng và 37 viên chức, người lao động.
1.5. Cơ chế hoạt động
Nhà khách có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp của Nhà khách là Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, là đại diện quyền sở hữu nhà nước đối với tất cả tài sản, nguồn vốn giao cho Giám đốc Nhà khách.
Cơ cấu tổ chức của Nhà khách gồm: Ban lãnh đạo và bộ máy giúp việc gồm các bộ phận thực hiện nhiệm vụ, công tác chuyên môn. Tùy theo tình hình nhiệm vụ cụ thể trong từng thời kỳ, Giám đốc Nhà khách quyết định thành lập thêm các tổ chuyên môn nghiệp vụ, phân công cán bộ phụ trách và bố trí lao động hợp lý, để đảm bảo quyền lợi cho cán bộ, nhân viên và hiệu quả hoạt động của Nhà khách. Ngoài biên chế được cấp thẩm quyền giao, căn cứ nhu cầu công việc và khả năng cân đối tài chính, Giám đốc nhà khách được hợp đồng lao động để bảo đảm hoạt động của đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Về cơ chế tài chính: Nhà khách thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của pháp luật về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí hoạt động của Nhà khách và các nguồn tài chính khác (nếu có) theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
1.6. Cơ sở vật chất
Nhà khách có trách nhiệm quản lý, khai thác và sử dụng tài sản nhà nước (bao gồm: trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; máy móc, trang thiết bị làm việc;…) được giao theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật có liên quan.
Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ, Nhà khách có trách nhiệm phải thực hiện trích khấu hao và thu hồi từ thanh lý tài sản theo theo quy định hiện hành.
Số tiền trích khấu hao và tiền thu do thanh lý (sau khi trừ chi phí thanh lý) của tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, được để lại và hạch toán vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, được để lại tăng nguồn kinh phí đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Nhà khách
Thực hiện chế độ làm việc theo ca (8 tiếng/ngày). Bộ phận khách sạn, tổ kỹ thuật, tổ bảo vệ phải đảm bảo có nhân viên trực 24/24.
Cung cấp dịch vụ đa dạng, gồm: ăn uống, lưu trú, hội thảo, hội nghị… Nhiệm vụ chính phục vụ mục đích chính trị, yêu cầu nhân viên có trách nhiệm công việc cao, nhiệt tình, có kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn.
Cơ sở vật chất của các đơn vị còn mới, trang thiết bị phục vụ thực hiện nhiệm vụ tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, có những phát sinh thêm khi đưa vào hoạt động, cần phải trang bị bổ sung.
Nhà khách là đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động và thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Thực trạng số lượng người làm việc và lao động hợp đồng
3.1. Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
- Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao năm 2022: 22 người (trong đó 02 hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP).
- Số người làm việc và hợp đồng lao động của đơn vị sự nghiệp công lập có mặt tại thời điểm 31/03/2022: 60 người (trong đó: có 20 viên chức và 02 người hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách nhà nước; 38 người hợp đồng lao động không hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
3.2. Biểu chi tiết thực trạng theo vị trí việc làm
TT | VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Số lượng vị trí việc làm | Số lượng người làm việc | Trình độ đào tạo | |
Trình độ | Chuyên ngành | ||||
| Tổng cộng | 21 | 50 |
|
|
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | 4 | 2 |
|
|
1 | Giám đốc | 1 | 1 | Thạc sỹ | Kinh tế |
2 | Phó Giám đốc | 1 |
| ||
2.1 | Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh | 1 | ĐH | Hành chính học | |
2.2 | Phó Giám đốc phụ trách Tài chính Quản trị | 0 |
|
| |
3 | Trưởng phòng | 1 |
|
|
|
3.1 | Trưởng phòng Kinh doanh | 0 |
|
| |
3.2 | Trưởng phòng Tài chính Quản trị | 0 |
|
| |
4 | Phó Trưởng phòng | 1 |
|
|
|
4.1 | Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Nhà hàng) | 0 |
|
| |
4.2 | Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Khách sạn) | 0 |
|
| |
4.3 | Phó Trưởng phòng Tài chính Quản trị | 0 |
|
| |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | 4 | 8 |
|
|
1 | Kinh doanh | 1 | 3 | ĐH | Quản trị kinh doanh; Kinh doanh Quốc tế; Ngoại ngữ |
2 | Lễ tân | 1 | 4 | ĐH, Trung cấp | Tài chính ngân hàng; Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Hành chính học |
3 | Quản lý Nhà hàng | 1 | 1 | ĐH | Quản trị kinh doanh |
4 | Quản lý Khách sạn | 1 | 0 | ĐH | Tài chính ngân hàng |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 3 | 7 |
|
|
1 | Hành chính Quản trị | 1 | 2 | ĐH | Luật; Quản trị kinh doanh |
2 | Kế toán | 1 | 4 | ĐH | Tài chính ngân hàng; Kế toán |
3 | Thủ quỹ | 1 | 1 | Trung cấp | Tài chính ngân hàng; Kế toán |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 10 | 33 |
|
|
1 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu | 1 | 2 | ĐH, Cao đẳng | Kế toán; Quản trị Nhà hàng |
2 | Thu ngân Nhà hàng | 1 | 2 | ĐH, Cao đẳng | Quản trị kinh doanh; Công nghệ sinh học |
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước | 1 | 3 | ĐH, Trung cấp | Tài chính ngân hàng; Điện lạnh; Điện công nghiệp |
4 | Bảo vệ | 1 | 3 | THCS trở lên |
|
5 | Nhân viên nhà hàng | 1 | 6 | 5/12 trở lên |
|
6 | Nhân viên pha chế | 1 | 2 | THCS trở lên |
|
7 | Nhân viên Buồng phòng | 1 | 8 | 5/12 trở lên |
|
8 | Nhân viên giặt ủi | 1 | 2 | 5/12 trở lên |
|
9 | Bếp trưởng | 1 | 2 | THCS trở lên |
|
10 | Phụ bếp | 1 | 3 | 5/12 trở lên |
|
Vị trí việc làm là công việc, nhiệm vụ gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và chức danh nghề nghiệp viên chức để xác định số lượng người làm việc và bố trí viên chức trong đơn vị. Xác định vị trí việc làm là đòi hỏi tất yếu trước khi một đơn vị ra đời để định hình cơ cấu tổ chức, bộ máy và tiêu chuẩn chọn nhân sự phù hợp với từng vị trí việc làm. Mục đích của việc xây dựng Đề án vị trí việc làm là nhằm làm rõ từng công việc, nhóm công việc, thực trạng đội ngũ viên chức, các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí việc làm. Từ đó, xác định danh mục các vị trí việc làm cần thiết trong đơn vị, xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và xác định chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng.
Việc xác định vị trí việc làm dựa trên các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và công việc thực tế của từng đơn vị. Bên cạnh đó, là cơ hội giúp các đơn vị rà soát lại tổ chức bộ máy, đội ngũ viên chức và xác định từng vị trí trong đơn vị, tổ chức gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, khắc phục tình trạng vừa thừa, vừa thiếu nhân lực, sắp xếp bố trí nhân lực đảm bảo khoa học, hiệu quả, công khai, minh bạch, phát huy năng lực, khả năng, sở trường của viên chức ở từng đơn vị, tổ chức.
1. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính Phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về việc Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 ngày 6 tháng 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
9. Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày ngày 05 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
10. Quyết định số 279A/QĐ-VPUBND ngày 29 tháng 08 năm 2016 của Văn phòng UBND tỉnh An Giang về Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà khách thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang;
11. Quyết định số 2972/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt giao số lượng người làm việc và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;
11. Công văn số 954/UBND-TH ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc xây dựng và phê duyệt vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
13. Công văn số 2434/SNV-TCBC&TCPCP ngày 28 tháng 12 năm 2020 Sở Nội vụ tỉnh An Giang về việc thực hiện Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
I. THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT | Tên công việc | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
I | Công việc lãnh đạo, quản lý |
|
1 | Giám đốc |
|
2 | Phó Giám đốc |
|
3 | Trưởng phòng |
|
4 | Phó trưởng phòng |
|
II | Công việc thuộc chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
1 | Kinh doanh |
|
2 | Lễ tân |
|
3 | Quản lý Nhà hàng |
|
4 | Quản lý Khách sạn |
|
III | Công việc thuộc chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
|
1 | Hành chính - Quản trị |
|
2 | Kế toán |
|
3 | Thủ quỹ |
|
IV | Công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
1 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu |
|
2 | Thu ngân Nhà hàng |
|
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước |
|
4 | Bảo vệ |
|
5 | Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị |
|
6 | Phục vụ Pha chế |
|
7 | Phục vụ Buồng phòng |
|
8 | Phục vụ Giặt ủi |
|
9 | Bếp trưởng |
|
10 | Phụ bếp |
|
TT | Nhóm công việc | Công việc |
1 | 2 | 3 |
I | Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý | |
1 | Giám đốc | Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Nhà khách trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật; Làm chủ tài khoản, chịu trách nhiệm về quản lý thu, chi tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh dịch vụ của đơn vị; Quyết định đầu tư, mua sắm, sửa chữa theo phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan. Xây dựng biểu giá các hoạt động dịch vụ; Xây dựng nội quy, quy chế làm việc và các quy định đối với khách hàng sử dụng dịch vụ tại Nhà khách; Giữ mối quan hệ công tác với Lãnh đạo, các Phòng, Trung tâm và các tổ chức Đoàn thể thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Được ủy quyền một số nhiệm vụ về hoạt động của Nhà khách cho Phó Giám đốc khi cần thiết; Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu về nhân sự, tài chính và các tài liệu khác của Nhà khách theo quy định; Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giao. |
2 | Phó Giám đốc | |
2.1 | Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh | Giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được giao; Phụ trách điều hành hoạt động chuyên môn của phòng Kinh doanh; Chịu trách nhiệm các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh (Nhà hàng, khách sạn); Ký các văn bản do đơn vị ban hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. |
2.2 | Phó Giám đốc phụ trách Tài chính Quản trị | Giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được giao; Phụ trách điều hành hoạt động chuyên môn của phòng Tài chính Quản trị; Chịu trách nhiệm các hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính, quản trị, tổng hợp; Phụ trách hoạt động phòng cháy, chữa cháy, phong trào đoàn thể, chăm lo đời sống cán bộ, viên chức, người lao động; Ký các văn bản do đơn vị ban hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. |
3 | Trưởng phòng | |
3.1 | Trưởng phòng Kinh doanh | Phụ trách quản lý điều hành phòng Kinh doanh. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc trong hoạt động kinh doanh (Nhà hàng, khách sạn), trực tiếp tổ chức quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà khách; phối hợp với các bộ phận liên quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình chung; Thương thảo, đàm phán Hợp đồng kinh tế với khách hàng về: Hội nghị, phòng nghỉ, tiệc, sự kiện... Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công. |
3.2 | Trưởng phòng Tài chính Quản trị | Phụ trách quản lý điều hành phòng Tài chính Quản trị. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc trong hoạt động hành chính văn thư, lưu trữ; hoạt động quản lý và bố trí nhân lực, quản lý cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị của Nhà khách; theo dõi công tác công tác an toàn lao động chung trong Nhà khách; Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công. |
4 | Phó trưởng phòng | |
4.1 | Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Nhà hàng) | Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh nhà hàng của Nhà khách; Quản lý, điều hành hoạt động của Nhà hàng; Theo dõi, đào tạo nhân viên bộ phận quản lý. Chỉ đạo trực tiếp, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan hàng ngày do bộ phận Nhà hàng báo cáo; Giải quyết các khiếu nại, vấn đề phát sinh của khách; Tham mưu Trưởng phòng kinh doanh thực hiện kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của nhà hàng một cách hiệu quả, bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công. |
4.2 | Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Khách sạn) | Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh khách sạn của Nhà khách; Quản lý chung về toàn bộ hoạt động của bộ phận Khách sạn, bao gồm: Lễ tân, buồng phòng; Theo dõi và đào tạo nhân, nâng cao nghiệp vụ nhân viên thuộc bộ phận quản lý; Tham mưu cho Trưởng phòng kinh doanh những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, doanh thu cho khách sạn; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công. |
4.3 | Phó Trưởng phòng Tài chính Quản trị | Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng thực hiện các công việc của phòng Tài chính Quản trị về công tác tài chính kế toán, chính sách chế độ; Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Nhà khách thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc, nội quy sử dụng, quản lý hệ thống phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm; Trực tiếp phụ trách mảng thi đua khen thưởng và kỷ luật, kế toán, tài chính, kiểm kê; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công. |
II | Công việc chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | |
1 | Kinh doanh | Lên kế hoạch tìm kiếm khách hàng; tiếp thị sản phẩm; nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh; thống kê, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của đơn vị; khảo sát khách hàng để góp ý với Ban Giám đốc trong việc đổi mới, nâng cấp dịch vụ hiệu quả; Xây dựng kế hoạch kinh doanh; Triển khai, phối hợp với các bộ phận để đảm bảo thuận lợi cho công tác thực hiện nhiệm vụ chính trị cũng như hoạt động kinh doanh. |
2 | Lễ tân | Đón tiếp, nhận, giải quyết yêu cầu của khách hàng; Hướng dẫn khách, làm thủ tục đăng ký phòng và trả phòng cho khách, thu phí nếu khách hàng sử dụng các sản phẩm khác trong khách sạn; lưu trữ thông tin của khách lên hệ thống; Liên kết, hỗ trợ các bộ phận khác hoàn thành nhiệm vụ; Hỗ trợ khách hàng trong việc mang vác hành lý; Hướng dẫn khách sử dụng các vật dụng, thiết bị trong phòng; Tiếp nhận và giải đáp những thắc mắc hay phàn nàn của khách. |
3 | Quản lý Nhà hàng | Phụ trách quản lý bộ phận Nhà hàng. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân viên. Chỉ đạo trực tiếp, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan hàng ngày do nhân viên Nhà hàng báo cáo; Theo dõi lượng khách đặt, phối hợp thực hiện với các bộ phận liên quan. Theo dõi, bảo quản số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải trình cho lãnh đạo nhà khách về số lượng hư hỏng, mất mát; Trực tiếp xử lý các loại món ăn bị hư hỏng; Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ tiệc, hội nghị; Ký các phiếu điều chuyển tài sản, thực phẩm, món ăn; Thực hành tiết kiệm, kiểm soát chi phí, lao động và cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới để áp dụng và cải tiến chất lượng phục vụ. |
4 | Quản lý Khách sạn | Phụ trách quản lý bộ phận Khách sạn. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân viên; Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các nhân viên trong tổ thực hiện đúng quy trình, thủ tục về khách đến lưu trú, chấp hành tốt nội quy, quy trình, quy chế; công tác an ninh an toàn, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tệ nạn xã hội; Tham gia xử lý các trường hợp khẩn cấp xảy ra tại khu vực khách sạn; Quản lý, bảo quản tài sản được giao cho bộ phận: Thẻ phòng, chìa khóa phòng... |
III | Công việc thuộc chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | |
1 | Hành chính Quản trị | Quản lý kho lưu trữ văn thư, hồ sơ nhân sự, các loại hợp đồng, các giấy tờ pháp lý quan trọng; Kiểm soát, quản lý trang thiết bị máy móc của văn phòng, tài sản của Nhà khách; Lập danh sách tài sản, thực hiện kiểm kê tài sản hàng năm; Cung cấp văn phòng phẩm. |
2 | Kế toán | Lập chứng từ để chứng minh tính hợp lý của việc hình thành và sử dụng kinh phí trên cơ sở chứng từ; Tổng hợp kết quả kinh doanh của từng bộ phận và toàn Nhà khách. Lập báo cáo tài chính, cân đối tài sản; Theo dõi, quản lý và báo cáo sổ sách thu, chi, công nợ.; Quản lý và giám sát thu, chi, kho hàng hóa nguyên vật liệu. |
3 | Thủ quỹ | Thực hiện kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của đơn vị; Hiểu được kế hoạch tiền mặt của đơn vị; Thực hiện các thủ tục về quan hệ tiền mặt với ngân hàng và khách hàng. |
IV | Công việc hỗ trợ, phục vụ | |
1 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu cho toàn Nhà khách để thực hiện nhiệm vụ chính trị và hoạt động kinh doanh. Tìm đầu mối nhà cung cấp đạt chất lượng tốt, đa dạng, giá cả hợp lý; Phụ trách kho hàng hóa (kho lạnh), kho nguyên vật liệu (hàng khô) của bếp, kho hàng hóa của Nhà hàng. |
2 | Thu ngân Nhà hàng | Chịu trách nhiệm thu tiền, ra hóa đơn đầy đủ, chính xác và kịp thời cho khách hàng. Phối hợp với nhân viên phục vụ hỗ trợ khách khi có yêu cầu về thanh toán, thay đổi, ghép bàn; Lập sổ theo dõi và báo cáo doanh thu hàng ngày cho bộ phận Kế toán. |
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước | Theo dõi, bảo trì các trang thiết bị và sửa chữa các công cụ, dụng cụ trong Nhà khách; Thực hiện các khâu trang trí, theo dõi sân khấu, âm thanh cho hội trường để phục vụ cho các hội nghị, hội thảo do khách hàng hợp đồng; Theo dõi công tác an toàn PCCC ở đơn vị. |
4 | Bảo vệ | Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự trong Nhà khách cũng như bảo vệ tính mạng, tài sản của khách hàng; Giám sát việc thực hiện quy trình xuất, nhập tài sản, hàng hóa của đơn vị. Tham gia công tác an toàn PCCC ở đơn vị. |
5 | Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị | Chào đón; hướng dẫn và giới thiệu về các món ăn, đồ uống nổi bật đến khách hàng; ghi nhận và chuyển thông tin đặt món đến bếp và thu ngân; Phục vụ hội nghị theo đúng yêu cầu của khách (sắp xếp bàn hội nghị và bàn phục vụ giải khát giữa giờ...); Dọn dẹp các vật dụng (chén, bát, đũa, nồi…), giữ cho vật dụng đã qua sử dụng tách biệt với đồ dùng sạch; Giữ cho các vật dụng không bị trầy xước, sứt mẻ hoặc đổ vỡ. |
6 | Phục vụ Pha chế | Pha chế các loại thức uống để phục vụ khách; Kiểm tra, bảo quản các loại thức uống theo đúng độ lạnh của từng loại. Đề nghị hàng hóa bổ sung phục vụ cho ca sau. |
7 | Phục vụ Buồng phòng | Thực hiện vệ sinh buồng phòng hàng ngày, các khu vực tiền sảnh và khu vực công cộng; kiểm tra tình trạng phòng, các thiết bị, vật dụng, sản phẩm khác trong phòng khi làm vệ sinh; Nhận và giao các dịch vụ phục vụ khách, báo cho lễ tân các vấn đề có liên quan; Báo cáo ngay tình trạng vi phạm nội qui, vi phạm pháp luật của khách; Báo cáo và giao nộp ngay đồ đạc, tư trang, tiền bạc,... của khách để quên lại cho người có trách nhiệm để hoàn trả cho khách. |
8 | Phục vụ Giặt ủi | Nhiệm vụ chính là giặt ủi quần áo cho khách, chịu trách nhiệm phụ trách kiểm tra, giặt ủi các vật dụng bằng vải của toàn Nhà khách. Bảo đảm quần áo, vật dụng không bị hư hỏng trong quá trình giặt ủi. |
9 | Bếp trưởng | Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng, kinh doanh đưa xuống. Cải tiến món ăn, sáng tạo món mới đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng; Giám sát và quản lý nguyên vật liệu sản phẩm đầu vào và hàng dự trữ về mặt số lượng, chất lượng; Đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong khâu bảo quản, chế biến và phục vụ khách. Nắm vững kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy. |
10 | Phụ bếp | Sơ chế các loại thực phẩm tươi sống nhập về hàng ngày. Phân chia thực phẩm theo định lượng; đóng gói và ghi số lượng ngoài bao bì. Bảo quản dụng cụ công cụ của bộ phận; Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh thực phẩm; Bảo quản tốt nguyên vật liệu, thực phẩm, thành phẩm theo tiêu chí chất lượng. |
Tổng số vị trí việc làm là: 21 vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên môn dùng chung: 03 vị trí.
- Vị trí nhóm hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí
(Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm
Bản mô tả công việc gồm các nội dung cơ bản sau: Các nhiệm vụ liên quan đến công việc được giao; yêu cầu về năng lực, kỹ năng để hoàn thành công việc đó; xác định rõ hao phí thời gian lao động để thực hiện công việc theo vị trí việc làm đó.
(Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Khung năng lực của từng vị trí việc làm
Khung năng lực của từng vị trí việc làm gồm các nội dung cơ bản sau: Năng lực cốt lỗi, năng lực chuyên môn, năng lực hành vi của từng vị trí việc làm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, đánh giá, sử dụng viên chức.
(Phụ lục số 03 kèm theo)
Tổng số lượng người làm việc theo nhu cầu thực tế cần thiết trong năm 2022: 60 người (vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 người; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 08 người; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 07 người; vị trí việc làm phục vụ, hỗ trợ: 37 người). Trong đó:
- Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 22 người (trong đó có 02 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP).
- Số lượng người làm việc và hợp đồng do đơn vị sự nghiệp công lập chi trả được bố trí sắp xếp theo vị trí việc làm: 38 người (trong đó có 38 người hợp đồng do đơn vị trả lương theo Bộ luật lao động).
4.1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí với 08 người làm việc.
- Giám đốc: 01 vị trí với 01 người làm việc
- Phó Giám đốc: 01 vị trí với 02 người làm việc
- Trưởng phòng: 01 vị trí với 02 người làm việc
- Phó trưởng phòng: 01 vị trí với 03 người làm việc
b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí với 05 người làm việc.
- Kinh doanh: 01 vị trí với 02 người làm việc
- Lễ tân: 01 vị trí với 01 người làm việc
- Quản lý khách sạn: 01 vị trí với 01 người làm việc
- Quản lý nhà hàng: 01 vị trí với 01 người làm việc
c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí với 07 người làm việc.
- Hành chính Quản trị: 01 vị trí với 02 người làm việc
- Kế toán: 01 vị trí với 04 người làm việc
- Thủ quỹ: 01 vị trí với 01 người làm việc
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 01 vị trí với 02 người làm việc (hợp đồng 68)
Bảo vệ: 01 vị trí với 02 người làm việc.
4.2. Số lượng người làm việc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 0 vị trí với 0 người làm việc.
b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 0 vị trí với 0 người làm việc.
c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 0 vị trí với 0 người làm việc.
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí với 38 người làm việc theo hợp đồng do đơn vị hợp đồng tự chi trả.
- Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu: 01 vị trí với 02 người làm việc.
- Thu ngân Nhà hàng: 01 vị trí với 03 người làm việc.
- Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước: 01 vị trí với 03 người làm việc.
- Bảo vệ: 01 vị trí với 01 người làm việc.
- Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị Nhà hàng: 01 vị trí với 12 người làm việc.
- Phục vụ Pha chế: 01 vị trí với 02 người làm việc.
- Phục vụ Buồng phòng: 01 vị trí với 08 người làm việc.
- Phục vụ Giặt ủi: 01 vị trí với 02 người làm việc.
- Bếp trưởng: 01 vị trí với 02 người làm việc.
- Phụ bếp: 01 vị trí với 03 người làm việc.
4.3. Biểu tổng hợp phương án sắp xếp theo vị trí việc làm
T T | VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Số lượng người làm việc | ||
Tổng số | Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN năm 2022 | Số lượng người làm việc không hưởng lương từ NSNN năm 2022 | ||
| Tổng cộng | 60 | 22 (có 02 HĐ 68) | 38 (HĐ) |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | 8 | 8 | 0 |
1 | Giám đốc | 1 | 1 | 0 |
2 | Phó Giám đốc | 2 | 2 | 0 |
3 | Trưởng phòng | 2 | 2 | 0 |
4 | Phó Trưởng phòng | 3 | 3 | 0 |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | 5 | 5 | 0 |
1 | Kinh doanh | 2 | 2 | 0 |
2 | Lễ tân | 1 | 1 | 0 |
3 | Quản ký khách sạn | 1 | 1 | 0 |
4 | Quản lý nhà hàng | 1 | 1 | 0 |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 7 | 7 | 0 |
1 | Hành chính Quản trị | 2 | 2 | 0 |
2 | Kế toán | 4 | 4 | 0 |
3 | Thủ quỹ | 1 | 1 | 0 |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 40 | 02 (HĐ 68) | 38 (HĐ) |
1 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu | 2 | 0 | 2 |
2 | Thu ngân Nhà hàng | 3 | 0 | 3 |
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước | 3 | 0 | 3 |
4 | Bảo vệ | 3 | 2 | 1 |
5 | Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị Nhà hàng | 12 | 0 | 12 |
6 | Phục vụ Pha chế | 2 | 0 | 2 |
7 | Phục vụ Buồng phòng | 08 | 0 | 08 |
8 | Phục vụ Giặt ủi | 2 | 0 | 2 |
9 | Bếp trưởng | 2 | 0 | 2 |
10 | Phụ bếp | 3 | 0 | 3 |
II. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang là tỷ lệ của số lượng viên chức theo từng chức danh nghề nghiệp ứng với vị trí việc làm trong đơn vị, các chức danh cơ bản đã đáp ứng khung năng lực của từng vị trí việc làm về tiêu chuẩn và Điều kiện như sau:
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương là 19/20 người, chiếm tỷ lệ 95%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương là 01/20 người, chiếm tỷ lệ 5%;
- Chức danh khác: là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%.
(Phụ lục 04 kèm theo)./.
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt Đề án | GIÁM ĐỐC |
KHUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT | Danh mục vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp tương ứng | Mã số và Hạng (ngạch) chức danh nghề nghiệp | Trình độ tương ứng | Xác định số lượng người làm việc cần thiết | ||
Mã số | Hạng (ngạch) | Trình độ | Chuyên ngành | ||||
I | Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | 8 | |||||
1 | Giám đốc | Chuyên viên chính hoặc chuyên viên | 01.003; 01.002 | Hạng III hoặc Hạng II | Đại học trở lên | Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 1 |
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên chính hoặc chuyên viên | 01.003; 01.002 | Hạng III hoặc Hạng II | Đại học trở lên | Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 2 |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 2 |
4 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 3 |
II | Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | 5 | |||||
1 | Kinh doanh | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh doanh quốc tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 2 |
2 | Lễ tân | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Hành chính học và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 1 |
3 | Quản lý Nhà hàng | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 1 |
4 | Quản lý Khách sạn | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm | 1 |
III | Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 7 | |||||
1 | Hành chính Quản trị | Chuyên viên | 01.003 | Hạng III | Đại học trở lên | Luật, Hành chính học, quản trị nhân sự, quản trị Nhà hàng, khách sạn hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm | 2 |
2 | Kế toán | Kế toán viên | 06.031 | Kế toán viên | Đại học trở lên | Kế toán, kiểm toán, tài chính | 4 |
3 | Thủ quỹ | Nhân viên Thủ quỹ | 06.035 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên | Kế toán, kiểm toán, tài chính | 1 |
IV | Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 40 (HĐ) | |||||
1 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu |
|
|
| Trung cấp | Kế toán, Tài chính, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm | 2 |
2 | Thu ngân Nhà hàng |
|
|
| Trung cấp | Tài chính, Kế toán, Kiểm toán | 3 |
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước |
|
|
| Trung cấp | Điện lạnh, Điện công nghiệp hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm | 3 |
4 | Bảo vệ |
|
|
| Ưu tiên tốt nghiệp THPT |
| 3 |
5 | Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị Nhà hàng |
|
|
| THCS trở lên |
| 12 |
6 | Pha chế |
|
|
| THCS trở lên |
| 2 |
7 | Phục vụ Buồng phòng |
|
|
| 5/12 trở lên |
| 8 |
8 | Phục vụ giặt ủi |
|
|
| 5/12 trở lên |
| 2 |
9 | Nấu bếp |
|
|
| THCS trở lên | Có chứng chỉ, nghiệp vụ về chế biến món ăn | 2 |
10 | Phụ bếp |
|
|
| 5/12 trở lên |
| 3 |
LẬP BẢNG | An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
Vị trí việc làm | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |||
Số TT | Tên vị trí việc làm | Số TT | Tên công việc | Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | |||||
1 | Giám đốc | 1.1 | Chỉ đạo, điều hành hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà khách, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Nhà khách trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật. | Các văn bản phục vụ chỉ đạo, điều hành | Đưa hoạt động Nhà khách đi vào quỹ đạo, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh. |
1.2 | Làm chủ tài khoản, chịu trách nhiệm về quản lý thu, chi tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh dịch vụ của đơn vị. | Báo cáo, Doanh thu | Thực hiện đúng quy định của pháp luật | ||
1.3 | Quyết định đầu tư, mua sắm, sửa chữa theo phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan. | Quyết định, Tờ trình | Mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động; Sửa chữa hư hỏng. | ||
1.4 | Xây dựng biểu giá các hoạt động dịch vụ; xây dựng nội quy, quy chế làm việc và các quy định đối với khách hàng sử dụng dịch vụ tại Nhà khách; Kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động của Nhà khách. | Quyết định, Quy chế, Nội quy, Thông báo | Biểu giá cho Khách sạn và Nhà hàng; Nội quy lao động, quy trình làm việc được ban hành nội bộ. | ||
1.5 | Được ủy quyền một số nhiệm vụ về hoạt động của Nhà khách cho Phó Giám đốc khi cần thiết; Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu về nhân sự, tài chính và các tài liệu khác của Nhà khách theo quy định. | Giấy ủy quyền, Kế hoạch phân công nhiệm vụ, Hồ sơ, Văn bản | Bộ máy tổ chức hoạt động ổn định; Công tác quản lý hồ sơ, tài liệu, số liệu đảm bảo an toàn. | ||
2 | Phó Giám đốc | ||||
| Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh | 2.1 | Giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được giao | Theo phân công, ủy quyền, kế hoạch công tác | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao |
2.2 | Phụ trách điều hành hoạt động chuyên môn của phòng Kinh doanh | Chỉ đạo, điều hành | |||
2.3 | Chịu trách nhiệm các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh (nhà hàng, khách sạn). Chỉ đạo trực tiếp bộ phận nghiệp vụ và tổ chức phân công lao động hợp lý, phục vụ kịp thời các yêu cầu về ăn, nghỉ. | Phân công nhiệm vụ | |||
2.4 | Trực tiếp ra thực đơn, kiểm tra chặt chẽ đơn giá, số lượng, chất lượng thực phẩm nhập, xuất chế biến, thường xuyên cải thiện món ăn, nâng cao chất lượng phục vụ; được ủy nhiệm ký duyệt các hoá đơn thanh toán, phiếu thu tiền mặt của khách; đôn đốc các đơn vị làm thủ tục thanh toán công nợ kịp thời. | Bảng giá, Thực đơn, Bảng định lượng, Hóa đơn tài chính, Hợp đồng | Bình ổn giá thực đơn và giá các dịch vụ kèm theo; Thanh toán công nợ trước hạn định. | ||
2.5 | Ký các văn bản do đơn vị ban hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. | Kế hoạch công tác, Hợp đồng, Văn bản | Tổ chức, bộ máy của đơn vị hoạt động ổn định. | ||
Phó Giám đốc phụ trách Tài chính Quản trị | 2.6 | Giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được giao | Theo phân công, ủy quyền, kế hoạch công tác | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao | |
2.7 | Phụ trách điều hành hoạt động chuyên môn của phòng Tài chính Quản trị | Chỉ đạo, điều hành | |||
2.8 | Chịu trách nhiệm các hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính, quản trị, tổng hợp. | Phân công nhiệm vụ | |||
2.9 | Tổng hợp tình hình, phân tích, tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc của viên chức, lao động hợp đồng của bộ phận phụ trách | Báo cáo, đánh giá xếp loại | Công tâm, khách quan trong nhận xét đánh giá | ||
2.10 | Quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu lĩnh vực được giao. | Hồ sơ, tư liệu | An toàn | ||
2.11 | Phụ trách hoạt động phòng cháy, chữa cháy, phong trào đoàn thể, chăm lo đời sống cán bộ, viên chức, người lao động | Kế hoạch, Văn bản | Thực hiện đúng quy trình, quy định của pháp luật | ||
2.12 | Ký các văn bản do đơn vị ban hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. | Kế hoạch công tác, Hợp đồng, Văn bản | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
3 | Trưởng phòng | ||||
| Trưởng phòng Kinh doanh | 3.1 | Phụ trách quản lý điều hành phòng Kinh doanh | Quản lý, điều hành phòng thực hiện hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao |
3.2 | Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc trong hoạt động kinh doanh (Nhà hàng, khách sạn), trực tiếp tổ chức quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà khách. | Phân công nhiệm vụ, Báo cáo | Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | ||
3.3 | Định kỳ phối hợp với các bộ phận liên quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình chung | Kế hoạch, Doanh số | Mang lại Doanh thu cho Nhà khách | ||
3.4 | Tổng hợp và kiểm tra các báo cáo của nhân viên kinh doanh hàng ngày, hàng tuần về tình hình hoạt động, các dịch vụ kinh doanh khác của nhà khách, để có cơ sở bàn hành các quyết định điều hành kinh doanh một cách chính xác. | Báo cáo, Kế hoạch | Tham mưu cho Ban Giám đốc | ||
3.5 | Thương thảo, đàm phán Hợp đồng kinh tế với khách hàng về: Hội nghị, phòng nghỉ, tiệc, sự kiện... | Kế hoạch, Danh sách, Định lượng | Sự hài lòng của Khách hàng; Thực đơn phong phú, phục vụ nhiều đối tượng khách. | ||
3.6 | Phối hợp với Trưởng bộ phận Nhà hàng, Khách sạn để đảm bảo thuận lợi cho công tác phục vụ khách hàng nhanh chóng, hiệu quả nhất.; Phối hợp Bếp xây dựng và cập nhật thực đơn. | Chương trình, Kế hoạch | Lượng khách tăng | ||
3.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công | Thực hiện theo chỉ đạo | Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | ||
Trưởng phòng Tài chính Quản trị | 3.8 | Phụ trách quản lý điều hành phòng Tài chính Quản trị | Quản lý, điều hành phòng thực hiện hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | |
3.9 | Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc trong hoạt động hành chính văn thư, lưu trữ; hoạt động quản lý và bố trí nhân lực, quản lý cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị của Nhà khách; theo dõi công tác công tác an toàn lao động chung trong Nhà khách. | Văn bản; Công cụ dụng cụ; Hồ sơ |
| ||
3.10 | Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn. | Đúng quy định | Thực hiện đúng quy trình, quy định của pháp luật | ||
3.11 | Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó. | Văn bản |
| ||
3.12 | Xây dựng kế hoạch Kiểm kê tài sản hàng năm trang thiết bị; Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hàng năm cho Ban Giám đốc | Kế hoạch, Báo cáo | Kế hoạch kiểm kê tài sản, Quyết định thành lập tổ Kiểm kê, Báo cáo kết quả Kiểm kê. | ||
3.13 | Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau: Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt HĐLĐ; Các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội; Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động; Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của Nhà khách; Cung cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo. | Chế độ đóng Bảo hiểm xã hội và các chế độ khác đối với người lao động theo quy định, Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ. | Thành lập công đoàn bộ phận: tổ chức thăm hỏi, hỗ trợ nhân viên ốm đau, thai sản; Quà sinh nhật cho NV; Hỗ trợ học phí cho NV học các lớp nghiệp vụ lễ tân, buồng phòng. | ||
3.14 | Tính lương cho Nhà khách. Phối hợp kế toán trưởng lập bảng toán lương và các khoản trích theo lương. | Bảng lương, BHXH, KPCĐ | Đúng quy định | ||
3.15 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công | Thực hiện theo chỉ đạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
4 | Phó Trưởng phòng | ||||
| Phó trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Nhà hàng) | 4.1 | Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh nhà hàng của Nhà khách | Theo phân công, ủy quyền, kế hoạch công tác | Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao |
4.2 | Quản lý, điều hành hoạt động của Nhà hàng; Theo dõi, đào tạo nhân viên bộ phận quản lý. Chỉ đạo trực tiếp, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan hàng ngày do bộ phận Nhà hàng báo cáo; Giải quyết các khiếu nại, vấn đề phát sinh của khách. | Phân công nhiệm vụ, Báo cáo | |||
4.3 | Xây dựng kế hoạch hoạt động tháng, tuần cho bộ phận nhà hàng và tổ chức thực hiện. | Kế hoạch, phân công nhiệm vụ | Sự hài lòng của Khách hàng | ||
4.4 | Phối hợp với các bộ phận liên quan xây dựng mô tả công việc, quy trình chuẩn hướng dẫn nghiệp vụ cho từng vị trí công việc; Triển khai áp dụng cho nhân viên làm việc theo đúng quy trình chuẩn đã được phê duyệt và giám sát quá trình thực hiện để có những điều chỉnh cần thiết; Tiến hành thay đổi, cải tiến các quy trình cho phù hợp với định hướng mới của Nhà hàng | Công tác phối hợp; Công tác triển khai | Hoạt động của bộ phận Nhà hàng đi vào trật tự, nề nếp | ||
4.5 | Thực hành tiết kiệm, kiểm soát chi phí, lao động và cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới để áp dụng và cải tiến chất lượng phục vụ. | Nội quy, Quy định, Đào tạo | Đúng quy định | ||
4.6 | Tham mưu Trưởng phòng kinh doanh thực hiện kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của nhà hàng một cách hiệu quả, bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh. | Theo phân công, ủy quyền, kế hoạch công tác | Doanh thu của nhà hàng đạt được theo kế hoạch đề ra | ||
4.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công | Thực hiện theo chỉ đạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
Phó trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Khách sạn) | 4.8 | Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh khách sạn của Nhà khách | Theo phân công, ủy quyền, kế hoạch công tác | Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | |
4.9 | Quản lý chung về toàn bộ hoạt động của bộ phận Khách sạn, bao gồm: Lễ tân, buồng phòng; Theo dõi và đào tạo nhân, nâng cao nghiệp vụ nhân viên thuộc bộ phận quản lý. | Phân công nhiệm vụ, Báo cáo, Kế hoạch | |||
4.10 | Giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh liên quan đến con người, tài sản, xảy ra trong khu vực Khách sạn; Giải quyết các khiếu nại, vấn đề phát sinh của khách. | Xử lý tình huống; Công tác phối hợp; | Sự hài lòng của Khách hàng | ||
4.11 | Phối hợp với các bộ phận liên quan xây dựng mô tả công việc, quy trình chuẩn hướng dẫn nghiệp vụ cho từng vị trí công việc; Triển khai áp dụng cho nhân viên làm việc theo đúng quy trình chuẩn đã được phê duyệt và giám sát quá trình thực hiện để có những điều chỉnh cần thiết; Tiến hành thay đổi, cải tiến các quy trình cho phù hợp với định hướng mới của khách sạn. | Công tác phối hợp; Công tác triển khai | Hoạt động của bộ phận Khách sạn đi vào nề nếp; Quy trình được điều chỉnh, bổ sung theo quy định. | ||
4.12 | Định kỳ phối hợp với các bộ phận liên quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình chung; Triển khai thực hiện các kế hoạch có hiệu quả, mang lại nguồn doanh thu, lợi nhuận cao nhất cho khách sạn. | Công tác phối hợp; Kế hoạch | Mang lại lợi nhuận cho đơn vị; Sự hài lòng của Khách hàng. | ||
4.13 | Tham mưu cho Trưởng phòng kinh doanh những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, doanh thu cho khách sạn. | Báo cáo; Đề xuất |
| ||
4.13 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công | Thực hiện theo chỉ đạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
Phó Trưởng phòng Tài chính Quản trị | 4.14 | Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng thực hiện các công việc của phòng Tài chính Quản trị về công tác tài chính kế toán, chính sách chế độ. | Theo phân công, ủy quyền, kế hoạch công tác | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | |
4.15 | Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Nhà khách thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc, nội quy sử dụng, quản lý hệ thống phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm. | Nội quy, Biên bản, Quy định, Thông báo | Nhà khách đạt tiêu chuẩn trong công tác quản lý giấy tờ, công tác đảm Bảo an toàn PCCC, công tác ATVSTP. | ||
4.16 | Theo dõi, quản lý và đào nhân viên của bộ phận được giao quản lý. Phân công cụ thể nhiệm vụ, các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của bộ phận theo lệnh của Ban Giám đốc, Trưởng phòng; Lưu trữ hồ sơ nhân sự theo đúng quy định. | Đúng quy định | Tổ chức nhân sự ổn định; Hồ sơ nhân viên được lưu trữ vào bảo quản cẩn thận. | ||
4.17 | Xây dựng kế hoạch thực hành tiết kiệm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cán bộ, viên chức. Đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật và phương tiện làm việc cho cán bộ, viên chức cơ quan. | Văn bản, kế hoạch | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | ||
4.18 | Trực tiếp phụ trách mảng thi đua khen thưởng và kỷ luật, kế toán, tài chính. | Đúng quy định | |||
4.19 | Xây dựng kế hoạch Kiểm kê tài sản hàng năm trang thiết bị; Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hàng năm cho Ban Giám đốc | Kế hoạch, Báo cáo | Kế hoạch kiểm kê tài sản, Quyết định thành lập tổ Kiểm kê, Báo cáo kết quả Kiểm kê | ||
4.20 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công | Thực hiện theo chỉ đạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
1 | Kinh doanh | 1.1 | Theo dõi toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà khách từ 7h đến 21h hàng ngày, báo cáo trực tiếp cho Trưởng bộ phận. | Doanh thu, Lượt khách, Số lượng tiệc, Thực đơn Buffet | Tăng lượng khách đồng thời tăng doanh thu. |
1.2 | Khai thác và tư vấn các dịch vụ hiện có của Nhà khách đến khách hàng về hội nghị, tiệc, phòng nghỉ... | Kế hoạch, Chương trình, Phối hợp tổ chức | Tăng lượng khách đồng thời tăng doanh thu. | ||
1.3 | Hướng dẫn và chăm sóc khách hàng sử dụng các dịch vụ lưu trú, ăn uống, đặt tiệc khách đoàn, phòng hội nghị. | ||||
1.4 | Triển khai công việc sắp đặt phục vụ và trang trí phòng hội nghị, tiệc đúng với nội dung, thông tin yêu cầu theo hợp đồng của khách hàng. | Công tác phối hợp, Phân công nhiệm vụ, Nội quy | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | ||
1.5 | Phối hợp với các bộ phận có liên quan để đảm bảo quá trình phục vụ khách hàng một cách thuận lợi, nhanh chóng. | ||||
1.6 | Kiểm tra khả năng cung ứng của bộ phận như các loại dụng cụ, trang thiết bị, máy móc và nguyên vật liệu… và nhân lực. | ||||
1.7 | Xây dựng chiến lược Marketing và phát triển thương hiệu, quản lý thương hiệu Nhà khách. | Kế hoạch, Chương trình | Đưa ra chiến lược kinh doanh để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng tiềm năng. | ||
1.8 | Cập nhật thường xuyên giá cả thị trường để đưa ra mức giá hợp lý, báo cáo kịp thời những phát sinh trong quá trình xây dựng giá bán và định lượng cho Trưởng phòng. | Giá bán, Thực đơn, Bảng định lượng | |||
2 | Lễ tân | 2.1 | Trực điện thoại, tiếp khách, làm nhiệm vụ đón tiếp và nhận yêu cầu từ khách hàng và chuyển thông tin của khách hàng đến các bộ phận kinh doanh. | Nhiệm vụ, Công tác phối hợp, Quy trình làm việc, Nội quy lao động, Tổng hợp, Lưu trữ | Đảm báo đúng quy trình, thủ tục; Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của phòng cảnh sát Quản lý Hành chính. |
2.2 | Thực hiện đúng, đủ quy trình, thủ tục nhận phòng và trả phòng; Thực hiện thủ tục đăng ký đúng quy định và bố trí phòng cho khách. | ||||
2.3 | Thái độ phục vụ khách phải nhiệt tình, niềm nở, phải luôn tươi cười khi tiếp xúc với khách hàng; Luôn luôn ở tư thế sẵn sàng phục vụ khách. Phối hợp với các bộ phận Buồng, Nhà hàng, các bộ phận cung cấp dịch vụ bổ sung phục vụ khách chu đáo, kịp thời. | ||||
2.4 | Tiếp nhận và giải đáp những thắc mắc hay phàn nàn của khách. | ||||
2.5 | Nhận và bàn giao ca cụ thể, rõ ràng. Bảo quản cẩn thận và trả lại đồ đạt khi khách để quên. | ||||
2.6 | Theo dõi cập nhật, tổng hợp các chi phí của khách báo cáo cho bộ phận Kế toán; Theo dõi cập nhật, tổng hợp số lượng khách, số lượng phòng báo cáo cho bộ phận Kinh doanh. | ||||
2.7 | Lưu trữ thông tin khách hàng lên hệ thống theo dõi; truyền tải thông tin, yêu cầu từ khách hàng trong quá trình lưu trú và báo cáo cho Quản lý khách sạn về tình hình hoạt động. | ||||
3 | Quản lý nhà hàng | 3.1 | Phụ trách quản lý bộ phận Nhà hàng. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân viên. | Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, giám sát | Hoạt động của bộ phận đi vào nề nếp, hoàn thành nhiệm vụ được giao |
3.2 | Theo dõi lượng khách đặt, kiểm tra việc chuẩn bị đặt tiệc và phối hợp với các bộ phận có liên quan thực hiện công việc. | Lịch tiệc, kế hoạch kinh doanh, công tác phối hợp | Đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng | ||
3.3 | Điều phối mọi hoạt động có liên quan trong các buổi tiệc hay sự kiện do nhà hàng tổ chức. Quan sát bao quát, kịp thời phát hiện các thiếu sót trong khâu chuẩn bị, thức ăn đồ uống cách phục vụ và sau khi tiệc kết thúc. | Phân công nhiệm vụ, Giám sát | Sự hài lòng của khách hàng | ||
3.4 | Theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải trình cho lãnh đạo nhà khách về số lượng hư hỏng, mất mát. | Đúng quy định | Bảo quản tốt công cụ, dụng cụ, tài sản của bộ phận | ||
3.5 | Trực tiếp xử lý các loại món ăn bị hư hỏng; Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ tiệc, hội nghị; Ký các phiếu điều chuyển tài sản, thực phẩm, món ăn. | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | |||
4 | Quản lý khách sạn | 4.1 | Phụ trách quản lý bộ phận Khách sạn. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân viên. | Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, giám sát | Hoạt động của bộ phận đi vào nề nếp, hoàn thành nhiệm vụ được giao |
4.2 | Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các nhân viên trong tổ thực hiện đúng quy trình, thủ tục về khách đến lưu trú, chấp hành tốt nội quy, quy trình, quy chế; công tác an ninh an toàn, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tệ nạn xã hội. | Thực hiện đúng quy trình, quy định của pháp luật | |||
4.3 | Lên kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Lễ tân và điều phối mọi hoạt động của tổ; Phân công, giao việc, bố trí ca cho nhân viên trong tổ đảm bảo nhân sự trực 24/24. | Phân công nhiệm vụ, Kế hoạch, Xử lý tình huống, Quy trình làm việc | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | ||
4.4 | Tham gia xử lý các trường hợp khẩn cấp xảy ra tại khu vực khách sạn | Xử lý tình huống; Công tác phối hợp | Sự hài lòng của khách hàng | ||
4.5 | Quản lý, bảo quản tài sản được giao cho bộ phận: Thẻ phòng, chìa khóa phòng... | Bảo quản, lưu trữ | Bảo quản tài sản được an toàn | ||
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | |||||
1 | Hành chính - Quản trị | 1.1 | Thực hiện công việc theo sự phân công của Trưởng bộ phận. Phụ trách công tác: Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ; Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động trong toàn Nhà khách; Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động | Đúng quy định | Đạt chuẩn trong công tác quản lý giấy tờ, công tác đảm Bảo an toàn PCCC, công tác ATVSTP. Hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên. |
1.2 | Quản lý kho lưu trữ: văn thư, hồ sơ nhân sự, các loại hợp đồng, các giấy tờ pháp lý quan trọng của Nhà khách, hồ sơ quản lý công tác PCCC, an toàn VSTP, hồ sơ giấy chứng nhận sức khỏe của nhân viên các bộ phận trực tiếp. | Hồ sơ, tư liệu | Hoàn thành nhiệm vụ | ||
1.3 | Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đến, phát thành văn bản đi; Quản lý văn bản đi, đến, sắp xếp hồ sơ công việc, quản lý con dấu khi Trưởng bộ phận văng mặt. | Sổ công văn đi, Sổ công văn đến | Hoàn thành nhiệm vụ | ||
|
| 1.4 | Kiểm soát, quản lý trang thiết bị máy móc của văn phòng. Thường xuyên theo dõi để cập nhật tình trạng sử dụng, kịp thời yêu cầu sửa chữa để công việc văn phòng không bị gián đoạn. | Máy vi tính, máy in, máy photo | Các thiết bị văn phòng hoạt động ổn định. |
|
| 1.5 | Theo dõi lịch làm việc của các bộ phận, chấm công và quản lý phép. | Văn bản, thủ tục, lịch làm việc | Hoàn thành nhiệm vụ được giao |
|
| 1.6 | Cung cấp nhu cầu phục vụ công tác văn phòng. | Văn phòng phẩm | |
|
| 1.7 | Tìm thuê nhân sự ngoài khi có đề xuất | Đề xuất thuê ngoài | |
2 | Kế toán | ||||
| Kế toán trưởng/ Phụ trách kế toán | 2.1 | Giúp Giám đốc quản lý tốt kinh phí, dự toán được giao hàng năm, quản lý nguồn thu, chi các dịch vụ và tài sản Nhà khách theo đúng quy định của Nhà nước. | Theo phân công, ủy quyền, dự toán | Lên phương án phân bổ dự toán, nguồn kinh phí, nguồn thu chi đầu năm |
2.2 | Xây dựng kế hoạch, dự toán thu, chi đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên cũng như đột xuất của Nhà khách. | Phương án phân bổ dự toán đầu năm | Thu chi theo dự toán được giao | ||
2.3 | Tổ chức quản lý, điều hành bộ máy kế toán và việc hạch toán kế toán đúng theo quy định. | Quy định, Quy chế | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | ||
2.4 | Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán theo chế độ hiện hành; Lập báo cáo tài chính và các báo cáo giải trình chi tiết theo quy định hiện hành. | Báo cáo quyết toán | Các hồ sơ, chứng từ phục vụ công tác quyết toán tài chính | ||
2.5 | Chịu trách nhiệm trong hoạt động Kiểm toán, quyết toán thuế, các hoạt động kế toán liên quan với các tổ chức bên ngoài khác. | Sổ sách, Chứng từ | Cung cấp số liệu, chứng từ theo yêu cầu của Kiểm toán, thuế | ||
2.6 | Kiểm tra và duyệt các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán nhằm đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, hợp lý, hợp lệ theo quy định. | Hồ sơ, Sổ sách | Đúng quy định | ||
2.7 | Kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên giữa báo cáo tổng hợp và báo cáo chi tiết, tránh xảy ra sự sai sót trong ghi chép sổ sách. | Báo cáo | Công tác kiểm tra đối chiếu được thực hiện thường xuyên, kịp thời phát hiện chỉnh sửa sai sót | ||
2.8 | Tính lương cho Nhà khách. Chịu trách nhiệm hạch toán lương và các khoản trích theo lương. | Bảng lương, BHXH | Đúng quy định | ||
2.9 | Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán. | Tài liệu, Số liệu | Hoàn thành nhiệm vụ | ||
Kế toán thu - chi | 2.10 | Tiếp nhận kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán. | Sổ sách, chứng từ | Đúng quy định | |
2.11 | Tiếp nhận, kiểm tra thanh toán và hạch toán phát sinh thu chi, tổng hợp doanh thu hàng ngày. | Phiếu thu chi, sổ quỹ | |||
2.12 | Lập và thực hiện chế độ báo cáo thuế theo quy định. | Báo cáo, Hóa đơn, tờ khai thuế GTGT | |||
2.13 | Theo dõi thu - chi, theo dõi quỹ tiền mặt | Sổ quỹ tiền mặt | |||
2.14 | Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách theo quy định. | Đúng quy định | An toàn | ||
Kế toán công nợ | 2.15 | Kiểm tra doanh thu, hạch toán doanh thu vào phần mềm kế toán ghi nhận công nợ phải thu. | Hóa đơn, chứng từ, sổ sách | 80% công nợ được thu hồi | |
2.16 | Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đối chiếu, xác nhận công nợ phải thu. | ||||
2.17 | Lập hóa đơn theo yêu cầu, theo dõi thu hồi các biên bản chỉnh sửa, hoặc huỷ hóa đơn đầu ra kịp thời.; cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và ký nhận). | ||||
2.18 | Theo dõi đối chiếu với phòng kinh doanh về các hợp đồng dịch vụ và thanh lý hợp đồng. | ||||
2.19 | Kiểm tra việc thực hiện thanh toán công nợ. | ||||
Kế toán kho | 2.20 | Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu. | Hóa đơn, chứng từ, sổ sách | Đúng quy định | |
2.21 | Thực hiện việc nhập, xuất hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu cho các bộ phận liên quan. | Phiếu nhập kho, xuất kho, chuyển kho; Bản kê mua hàng | |||
2.22 | Theo dõi hàng hoá xuất nhập tồn và kiểm tra các yêu cầu nhập, xuất hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu theo đúng quy định. | ||||
2.23 | Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu. Khi lượng hàng hoá xuất, nhập biến động, đề xuất lãnh đạo thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp. | Biên bản kiểm kê hàng hóa kho | |||
2.24 | Định kỳ theo kế hoạch lập các phiếu yêu cầu mua hàng hoặc đơn hàng nhập khẩu. | Giấy đề nghị mua hàng | |||
2.25 | Theo dõi quá trình nhập hàng, đôn đốc việc mua hàng. | Giấy đề nghị mua hàng; Bảng kê mua hàng; Hóa đơn thanh toán | |||
2.26 | Sắp xếp hàng hoá trong kho gọn gàng, ngăn nắp đúng chủng loại, đúng quy cách, đúng dòng hàng; Đảm bảo tiêu chuẩn hàng hoá trong kho; Tuân thủ quy định về PCCC và an toàn trong kho. | Thẻ kho | |||
3 | Thủ quỹ | 3.1 | Mở sổ quỹ tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt và ghi chép đầy đủ, chính xác, trung thực đúng chế độ, nguyên tắc; kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi. | Phiếu thu, phiếu chi | Đúng quy định |
3.2 | Đối chiếu bảng kê thu, chi tiền khớp đúng với chứng từ và thực tế, đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán thu - chi. | Biên bản kiểm kê | |||
3.3 | Nhập số liệu vào máy, cân quỹ cuối ngày. | Sổ quỹ tiền mặt | Đúng quy định | ||
3.4 | Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. | Phiếu thu, phiếu chi | |||
3.5 | Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt, giữ bí mật và quản lý an toàn tuyệt đối két quỹ. | Biên bản kiểm kê | |||
3.6 | Lưu trữ chứng từ đầy đủ kịp thời theo quy định. | Hóa đơn, chứng từ, sổ sách | |||
3.7 | Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi tạm ứng cho nhân viên cung ứng bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho Kế toán trưởng. | Sổ quỹ tiền mặt | |||
3.8 | Báo cáo kịp thời khi phát hiện thừa, thiếu quỹ tiền mặt | Báo cáo quyết toán | |||
1 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu | 1.1 | Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và phụ trách bộ phận về mọi hoạt động của Tổ Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu. | Phân công nhiệm vụ | Đúng quy định; Hoàn thành nhiệm vụ được giao |
1.2 | Báo cáo số liệu chi phí hàng tháng về các bộ phận đề nghị mua hàng hóa nguyên vật liệu phục vụ cho việc kinh doanh của Nhà khách. | Bảng kê mua hàng; Giấy đề nghị mua hàng | |||
1.3 | Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu cho toàn Nhà khách, để thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và hoạt động kinh doanh. | Thực đơn; Bảng kê mua hàng | Đúng quy định; Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
1.4 | Cung ứng hàng hóa cho các bộ phận khi có đề xuất, hoàn thành đề nghị cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu cho bếp, đối chiếu công nợ với các Nhà Cung cấp và đề nghị thanh toán. | Bảng theo dõi công nợ; Bảng kê mua hàng | |||
1.5 | Có kế hoạch định kỳ hàng tháng kiểm tra, đối chiếu kho với Bộ phận kế toán. | Biên bản kiểm kê kho | |||
1.6 | Thường xuyên kiểm tra hàng hóa, nguyên vật liệu đề xuất biện pháp bảo quản tốt, tránh thất thoát, lãng phí. | Biên bản kiểm kê kho; Sổ chi tiết theo dõi nguyên vật liệu | |||
1.7 | Báo giá hàng hóa, nguyên vật liệu khi có biến động cho các bộ phận có liên quan khi có nhu cầu sử dụng. | Bảng báo giá; Phiếu thông báo giá bán | |||
1.8 | Thường xuyên chủ động liên hệ, tìm đầu mối nhà cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu đạt chất lượng tốt, đa dạng, giá cả hợp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh của Nhà khách. | Danh sách nhà cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa | Cập nhật thường xuyên | ||
1.9 | Báo cáo kịp thời Ban giám đốc những phát sinh trong quá trình giao nhận, cung ứng hàng hóa nguyên vật liệu để có hướng xử lý. | Phiếu giao nhận hàng hóa; Báo cáo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
1.10 | Kiểm tra việc lưu mẫu theo dõi an toàn vệ sinh thực phẩm. | Sổ lưu mẫu | Đúng quy định | ||
2 | Thu ngân nhà hàng | 2.1 | Chịu trách nhiệm nhận - thanh toán - trả lại tiền cho khách, xuất hóa đơn đầy đủ, chính xác và kịp thời cho khách hàng. | Phiếu tính tiền, Giấy ghi món | Hoàn thành tốt công việc được giao |
2.2 | Thông báo và thống nhất ngay với nhân viên phục vụ khi phát sinh việc ghép bàn, tách bàn, tách doanh thu… để việc thanh toán cho khách hàng được chính xác tuyệt đối, không làm ảnh hưởng tới thời gian của khách hàng. | Phối hợp thực hiện, | |||
2.3 | Mở sổ sách theo dõi việc thu, chi, xuất, nhập hàng bán theo đúng hướng dẫn và quy định của Nhà khách. Nộp tiền bán hàng theo quy định. | Sổ sách, Quy định, Quy chế | |||
2.4 | Lập sổ theo dõi và báo cáo doanh thu hàng ngày cho bộ phận Kế toán. | Sổ sách, Báo cáo | |||
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước | 3.1 | Phát hiện, sửa chữa kịp thời những hư hỏng, sự cố về hệ thống điện, nước, máy tính, máy móc trang bị khác. | Kỹ thuật có mặt 24/24. | Hoàn thành nhiệm vụ |
3.2 | Chịu trách nhiệm về việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ hệ thống máy móc, trang thiết bị, hệ thống điện, điện lạnh, âm thanh, hệ thống nước, thang máy, camera;...; biết rõ các vị trí điều khiển đóng ngắt để loại các thiết bị đang bị sự cố một cách chính xác, xử lý sửa chữa thành thạo các hỏng hóc thông thường theo quy trình kỹ thuật. | Vận hành, Bảo dưỡng, bảo trì | |||
3.3 | Kiểm soát tổng quan tình trạng các thiết bị máy móc; Khảo sát thường xuyên tình trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị & và các hệ thống trong toàn nhà khách, phải luôn trong tình trạng đảm bảo vận hành và an toàn. | Vận hành, Bảo dưỡng, bảo trì | Hoàn thành nhiệm vụ | ||
3.4 | Lên kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hàng quý, hàng tháng, hàng tuần, ngày của toàn bộ hệ thống, thiết bị của nhà khách. Đảm bảo việc phòng ngừa các sự cố kỹ thuật. | ||||
3.5 | Sử dụng các công cụ, dụng cụ, bảo hộ, trang thiết bị phục vụ cho công tác vận hành, bảo dưỡng của nhà khách một cách khoa học, tiết kiệm. | ||||
3.6 | Theo dõi các công tác bảo trì các thiết bị tại nhà khách theo kế hoạch tuần, tháng, quí hoặc năm. | ||||
3.7 | Báo cáo và đề xuất Lãnh đạo nhà khách khi các công việc có chiều hướng vượt quá tầm kiểm soát. | ||||
4 | Bảo vệ | 4.1 | Hỗ trợ khách hàng trong việc mang vát hành lý; Hướng dẫn khách sử dụng các vật dụng, thiết bị trong phòng. | Công tác hỗ trợ; Nhiệm vụ được phân công | Quan sát, xử lý sự cố xảy ra trên sảnh; Hỗ trợ đồng nghiệp trong công tác vệ sinh khu vực tiền sảnh. |
4.2 | Hỗ trợ công tác vệ sinh khu vực tiền sảnh và cửa thang máy đảm bảo sảnh luôn sạch đẹp; Hỗ trợ các bộ phận khác khi cần thiết. | ||||
4.3 | Thái độ phục vụ khách phải nhiệt tình, niềm nở, phải luôn tươi cười khi tiếp xúc với khách hàng. | Công tác hỗ trợ; Nhiệm vụ được phân công | Sự hài lòng của khách hàng; Hoàn thành nhiệm vụ được giao | ||
4.4 | Thực hiện công việc khác theo sự phân công của tổ trưởng, Trưởng bộ phận. | ||||
4.5 | Báo cáo nhanh cho người có trách nhiệm các vụ việc xảy ra về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, những rủi ro xảy ra cho khách và nhân viên | Quy định, Quy chế, Nội quy, An ninh | Hoàn thành nhiệm vụ | ||
4.6 | Thường xuyên quan sát camera để kịp thời xử lý sự cố phát sinh. | Không có sự cố xãy ra | |||
4.7 | Giám sát CBNV trong việc thực hiện quy trình xuất, nhập tài sản, hàng hóa của Nhà khách; Giám sát việc giao hàng hóa, nguyên vật liệu của nhân viên giao hàng do nhà cung cấp cử đến. | Hoàn thành nhiệm vụ | |||
4.8 | Coi giữ, sắp xếp gọn gàng xe trong bãi đỗ; Hướng dẫn, hỗ trợ khách và nhân viên đỗ xe đúng nơi quy định. | ||||
4.9 | Tham gia hoạt động phòng cháy chữa cháy. Tham mưu, đề xuất các biện pháp PCCC, tổ chức kiểm tra định kỳ khắc phục các nguy cơ tiềm tàng. Tập huấn nghiệp vụ bảo vệ, PCCC,.... | ||||
5 | Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị Nhà hàng | 5.1 | Thực hiện công việc theo sự phân công của Ca trưởng, Trưởng bộ phận; Quản lý các công cụ làm việc của nhà hàng: Bàn ghế, ly tách, dụng cụ làm việc và các vật dụng có liên quan, ghi nhận và báo cáo cấp trên những dụng cụ bể vỡ, thất thoát cuối tiệc. | Lịch trực; Phân công công việc; Công cụ dụng cụ | Lượng khách tăng hàng tháng; Sự hài lòng của khách hàng. Tiết kiệm chi phí; Tạo cho Khách hàng sự tin tưởng về chất lượng vệ sinh, an toàn của Nhà khách |
5.2 | Phục vụ hội nghị theo đúng yêu cầu của khách (sắp xếp bàn hội nghị và bàn phục vụ giải khát giữa giờ...). | Phân công nhiệm vụ, Công tác phối hợp | |||
5.3 | Luôn giữ thái độ thân thiện với khách hàng; Vui vẻ, hòa đồng, hỗ trợ đồng nghiệp; Giữ vệ sinh và bảo quản các công cụ, dụng cụ của bộ phận. | Thái độ phục vụ; Công tác an toàn | |||
5.4 | Nắm rõ những thông tin như: tên món ăn/ thức uống, thành phần nguyên vật liệu, giá cả, các chương trình khuyến mãi, phí dịch vụ, … để giới thiệu, tư vấn thực đơn và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của thực khách. | Thực đơn, Chương trình, Tư vấn | |||
5.5 | Có nhiệm vụ chào đón; hướng dẫn và giới thiệu về các món ăn đồ uống nổi bật đến khách hàng; ghi nhận và chuyển thông tin đặt món đến bếp và thu ngân; hỗ trợ và chăm sóc khi cần thiết; đảm bảo quy trình phục vụ, thanh toán. | Quy trình phục vụ, Công tác phối hợp, Công tác an toàn. | |||
5.6 | Giữ vệ sinh và bảo quản các công cụ, dụng cụ của Nhà hàng. | ||||
5.7 | Phối hợp với thu ngân, pha chế, bếp khi khách gọi món, yêu cầu hủy thức ăn, tính tiền; Báo cáo với ca Trưởng tất cả các sự cố xảy ra trong ca làm việc. | ||||
6 | Phục vụ pha chế | 6.1 | Chuẩn bị công cụ dụng cụ và các loại thức uống để sẵn sàng phục vụ khách; Vệ sinh trang thiết bị, công cụ lao động và môi trường xung quanh. | Công tác an toàn; Kỹ năng, Nghiệp vụ; Báo cáo | Hoành thành tốt nhiệm vụ |
6.2 | Sắp xếp quầy pha chế ngăn nắp, sạch sẽ. Bảo quản tài sản tránh hư hỏng, bể, vỡ. | ||||
6.3 | Thông thạo kỹ năng pha chế các loại thức uống, pha chế rượu cocktail và các dòng rượu khác theo danh mục thức uống. | ||||
6.4 | Nắm rõ về thành phần định lượng, cách pha chế các loại thức uống; Kiểm tra, bảo quản các loại thức uống theo đúng độ lạnh của từng loại. | ||||
6.5 | Báo cáo về hàng bán, hàng tồn, hàng cần phải bổ sung và doanh thu cuối ca. | ||||
7 | Phục vụ Buồng phòng | 7.1 | Làm vệ sinh phòng theo đúng quy trình kỹ thuật đảm bảo ngăn nắp, vệ sinh. Kiểm tra đồ đạt, bảo quản tài sản trong phòng. Kiểm tra điện, nước, các vật dụng trong phòng đảm bảo tiết kiệm và tránh hư hỏng. Nhận và bàn giao ca cụ thể, rõ ràng. Bảo quản cẩn thận và trả lại đồ đạt khi khách để quên. | Quy trình làm việc, Công tác an toàn, Nhiệm vụ phân công, nội quy, tiết kiệm | Sự hài lòng của Khách hàng, Tạo cảm giác chuyên nghệp, sạch sẽ, thân thiện cho khách hàng |
7.2 | Chuẩn bị phòng đầy đủ cho khách. Bảo đảm vệ sinh. Thay đồ đạc trong phòng, đặt các dụng cụ trong phòng đúng quy định; Đảm bảo các sản phẩm dịch vụ cung cấp khách hàng theo đúng tiêu chí chất lượng. | ||||
7.3 | Hướng dẫn khách xem, giới thiệu phòng và các dịch vụ khác của khách sạn; Báo cáo ngay tình trạng vi phạm nội qui, vi phạm pháp luật của khách. | ||||
7.4 | Kiểm tra và hướng dẫn khách sử dụng các tiện nghi, máy móc, vật dụng trong phòng. Hướng dẫn quy định về an toàn, phòng chống cháy nổ và các trường hợp khẩn cấp. | ||||
7.5 | Bảo quản, kiểm tra tài sản vật dụng khi giao và nhận lại phòng. Khi có hiện tượng thất thoát, hư hỏng báo ngay cho người có trách nhiệm. | ||||
7.6 | Thường xuyên kiểm tra những khu vực có nhiều khách sử dụng như: thang máy, cửa kính, nhà vệ sinh, thùng rác được đặt trong Nhà khách... Luôn đảm bảo sạch sẽ, không bám dấu tay, không có mùi gây khó chịu. | ||||
7.7 | Sử dụng tiết kiệm và đúng chủng loại, số lượng các chất tẩy rửa và đúng quy trình tẩy rửa. | ||||
7.8 | Kết hợp với Lễ tân và các bộ phận khác để phục vụ khách kịp thời và tốt nhất. | ||||
8 | Phục vụ giặt ủi | 8.1 | Nhiệm vụ chính là giặt ủi quần áo cho khách, chịu trách nhiệm phụ trách kiểm tra, giặt ủi các vật dụng bằng vải của toàn Nhà khách. Bảo đảm quần áo, vật dụng không bị hư hỏng trong quá trình giặt ủi. | Quy trình làm việc, Công tác an toàn, Nhiệm vụ phân công, Nội quy | Cẩn thận trong việc phân loại đồ đạc, không để xảy ra tình trạng hư hỏng quần áo của khách hàng |
8.2 | Kiểm tra lại trang thiết bị giặt, sấy trước khi sử dụng và thực hiện đúng qui trình đã được hướng dẫn. | Quy trình làm việc, Công tác an toàn, Nhiệm vụ phân công, Nội quy | |||
8.3 | Phân loại, kiểm tra chất lượng trang phục trước và sau khi giặt, sấy, ủi. | ||||
8.4 | Cập nhật những thông tin mới về kỹ thuật giặt, ủi; Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy trong khu vực được phân công. | ||||
9 | Nấu bếp | 9.1 | Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng, kinh doanh đưa xuống. Cải tiến món ăn, sáng tạo món mới đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. | Định lượng, thực đơn, kế hoạch | Chế biến thực phẩm đúng định lượng đưa ra và làm hài lòng khách hàng |
9.2 | Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý nguyên vật liệu sản phẩm đầu vào và hàng dự trữ về mặt số lượng, chất lượng. | Nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ | Đúng quy định | ||
9.3 | Đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong khâu bảo quản, chế biến và phục vụ khách. | Món ăn | Chất lượng món ăn đạt yêu cầu khách hàng | ||
9.4 | Đảm bảo an toàn cho bếp, trang thiết bị, công cụ dụng cụ. Phòng tránh hỏa hoạn. Luôn giữ gìn sạch sẽ, vệ sinh khu vực bếp và luôn đảm bảo tốt khâu vệ sinh an toàn thực phẩm trong khâu chế biến và phục vụ khách. | Không gian làm việc; Công tác an toàn | Đúng quy định | ||
9.5 | Nắm vững kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy | Kỹ năng, nội quy, quy định | Đúng quy định | ||
10 | Phụ bếp | 10.1 | Chịu trách nhiệm sơ chế, làm sạch nguyên vật liệu và chuẩn bị sẵn sàn, đầy đủ các công cụ dụng cụ cho việc chế biến món ăn theo yêu cầu của Bếp trưởng | Phân công nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ được giao |
10.2 | Phân chia thực phẩm theo định lượng; đóng gói và ghi số lượng ngoài bao bì. | Kỹ năng, định lượng | Đúng quy định | ||
10.3 | Bảo quản dụng cụ công cụ của bộ phận; Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh thực phẩm | Không gian làm việc; Công tác an toàn | |||
10.4 | Bảo quản tốt nguyên vật liệu, thực phẩm, thành phẩm theo tiêu chí chất lượng. | Nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ |
LẬP BẢNG | An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
| ||
1 | Giám đốc: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính trở lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. - Về trình độ chính trị: Trung cấp chính trị trở lên. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá. - Năng lực quản lý: Có năng lực lãnh đạo và điều hành, xây dựng chiến lược kinh doanh. Có năng lực chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ. Có chuyên môn; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, viên chức trong đơn vị thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế công tác của đơn vị. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản hành chính, khả năng phân tích; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn; Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực Nhà hàng - Khách sạn |
|
2 | Phó Giám đốc 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành - Về trình độ chính trị: Trung cấp chính trị trở lên. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lỗi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá. - Năng lực quản lý: Có năng lực lãnh đạo và điều hành, xây dựng chiến lược kinh doanh. Có năng lực chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ. Có chuyên môn; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, viên chức trong đơn vị thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế công tác của đơn vị. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản hành chính. Xử lý tình huống, giao tiếp, thuyết phục, chỉ huy, khả năng tập hợp quần chúng, phân tích và tổng hợp. |
|
3 | Trưởng phòng 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành - Về trình độ chính trị: Sơ cấp chính trị trở lên. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực Nhà hàng, Khách sạn. - Năng lực quản lý: Có năng lực lãnh đạo và điều hành, tổ chức; Lập chương trình, kế hoạch, đề án; Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực kinh doanh Nhà hàng - Khách sạn; nắm được xu hướng phát triển các loại hình dịch vụ trong nước; điều hành tổ chức; quản lý mục tiêu; xây dựng chương trình, kế hoạch; tổ chức triển khai công việc. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản hành chính, quản lý tài chính, xử lý tình huống, giao tiếp, thuyết phục, chỉ huy, khả năng tập hợp quần chúng, phân tích và tổng hợp. |
|
4 | Phó trưởng phòng 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành - Về trình độ chính trị: Sơ cấp chính trị trở lên. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật. - Năng lực quản lý: Có năng lực lãnh đạo và điều hành, tổ chức; Lập chương trình, kế hoạch, đề án; Tổ chức triển khai công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh Nhà hàng, Khách sạn. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản hành chính, quản lý tài chính, xử lý tình huống, giao tiếp, thuyết phục, chỉ huy, khả năng tập hợp quần chúng, phân tích và tổng hợp. |
|
| ||
1 | Kinh doanh 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh doanh quốc tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật - Năng lực chuyên môn: Xây dựng kế hoạch, chương trình hậu mãi linh hoạt, nhạy bén, giao tiếp tốt, biết tìm kiếm các nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng và duy trì chăm sóc đối tượng khách hàng cũ. Nắm được và xu hướng phát triển của lĩnh vực được giao phụ trách. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, tìm kiếm và tổng hợp thông tin, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, viết tin/bài. |
|
2 | Lễ tân 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Hành chính học và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật - Năng lực chuyên môn: Có nghiệp vụ lễ tân, nắm vững quy trình và quy định về thực hiện thủ tục nhận - trả phòng, thủ tục đăng kí lưu trú. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, xử lý tình hướng, phối hợp. |
|
3 | Quản lý Nhà hàng: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp luật - Năng lực chuyên môn: Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý Nhà hàng; nắm được xu hướng phát triển của dịch vụ ăn uống trong nước; Điều hành tổ chức, lập kế hoạch, tổ chức triển khai công việc. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, xử lý tình hướng, phối hợp. |
|
4 | Quản lý Nhà hàng: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp luật - Năng lực chuyên môn: Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực khách sạn; Nắm được xu hướng phát triển của dịch vụ lưu trú, nghỉ ngơi trong nước; Điều hành tổ chức, lập kế hoạch, tổ chức triển khai công việc; Có kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm và công tác an toàn PCCC. 3. Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, xử lý tình hướng, phối hợp. |
|
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính quản trị: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính học, quản trị nhân sự, quản trị Nhà hàng, khách sạn hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách. - Năng lực chuyên môn: Nắm rõ cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; Hiểu biết về các nghiệp vụ bảo mật của công tác văn thư; Có khả năng xây dựng kế hoạch, báo cáo tổng hợp, quản lý tài sản; Quản lý hồ sơ nhân sự, xây dựng đề án quản lý nhân sự, kế hoạch tuyển dụng. Tham mưu lãnh đạo thực hiện công tác đào tạo, thi đua khen thưởng. 3. Kỹ năng: Tìm kiếm, tổng hợp và phân tích thông tin, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thành thạo máy vi tính. |
|
2 | Kế toán: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách. - Năng lực chuyên môn: Có am hiểu về công tác tài chính, kế toán. Có năng lực lập dự toán, phân tích số liệu, lập và quản lý chứng từ, hồ sơ thu - chi. Có năng lực kiểm tra, đối chiếu, tham mưu, báo cáo 3. Kỹ năng: Giao tiếp, quản lý tài chính, soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm hỗ trợ quản lý tài chính, tài sản của đơn vị. |
|
3 | Thủ quỹ: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách. - Năng lực chuyên môn: Có năng lực quản lý tài chính, quản lý tiền mặt của đơn vị đúng quy định, thực hiện thu - chi đúng quy định 3. Kỹ năng: Giao tiếp, quản lý tài chính, soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy vi tính |
|
| ||
1 | Nhân viên cung ứng Hàng hóa -Nguyên vật liệu: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định của pháp luật - Năng lực chuyên môn: Có khả năng nắm bắt giá cả thị trường, tính toán nhanh; Có kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm và công tác an toàn PCCC. 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống, phối hợp; Sử dụng máy vi tính. |
|
2 | Thu ngân nhà hàng: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách. - Năng lực chuyên môn: Có năng lực quản lý tài chính, quản lý tiền mặt. Nắm vững thao tác sử dụng phần mềm tính tiền 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, quản lý tài chính, xử lý tình huống, phối hợp; Sử dụng máy vi tính. |
|
3 | Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước: 1. Tiêu chuẩn: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt. - Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Điện lạnh, Điện công nghiệp hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. 2. Năng lực: - Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách. - Năng lực chuyên môn: Có nghiệp vụ chuyên môn về kỹ thuật điện, nước, máy tính. Có tinh thần trách nhiệm, chịu được áp lực công việc. 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phối hợp, xử lý tình huống; Sử dụng máy vi tính. |
|
4 | Bảo vệ: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ. 2. Năng lực: Biết đọc, biết viết, siêng năng, quản lý tài sản của đơn vị. Có kiến thức về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, có khả năng quan sát tốt, tỉ mỉ, có trách nhiệm 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống. |
|
5 | Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị nhà hàng: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ. 2. Năng lực: Biết đọc, biết viết, siêng năng, được đào tạo về kỹ năng phục vụ; nắm vững và thực hiện thành thạo các quy trình, thao tác kỹ thuật, nguyên tắc phục vụ; nắm rõ thông tin của thực đơn; có kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống. |
|
6 | Phục vụ pha chế: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ. 2. Năng lực: Biết đọc, biết viết, siêng năng. Có kinh nghiệm, kiến thức về pha chế, an toàn vệ sinh thực phẩm; Có khả năng nắm biết sở thích của khách. 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống. |
|
7 | Phục vụ buồng phòng: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ. 2. Năng lực: Biết đọc, biết viết, siêng năng. Nắm chắc các thao tác, quy trình làm phòng; sử dụng thông thạo thao tác sử dụng thiết bị trong phòng khách; Biết sử dụng máy móc hỗ trợ công việc. Có kiến thức về công tác an toàn PCCC 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống. |
|
8 | Phục vụ giặt ủi: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ. 2. Năng lực: Biết đọc, biết viết, siêng năng. Nắm chắc các thao tác, quy trình làm phòng; Cập nhật những thông tin mới về kỹ thuật giặt, ủi; Biết sử dụng máy móc hỗ trợ công việc. Có kiến thức về công tác an toàn PCCC. 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống. |
|
9 | Bếp trưởng: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Có chứng chỉ, nghiệp vụ về chế biến món ăn. 2. Năng lực: Có tay nghề, kinh nghiệm về chế biến món ăn. Nắm rõ thông tin của thực đơn; Có kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. 3. Kỹ năng: Kỹ năng quản lý chi phí; Kỹ năng giao tiếp, giải quyết xử lý tình huống. |
|
10 | Phụ bếp: 1. Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ. 2. Năng lực: Thao tác nhanh nhẹn, đúng kỹ thuật. Nắm rõ thông tin của thực đơn; Có kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. 3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng quan sát, ghi nhớ, xử lý tình huống. |
|
LẬP BẢNG | An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG UBND TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT | Hạng chức danh nghề nghiệp | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
1 | Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I | 0 |
|
2 | Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II | 0 |
|
3 | Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III | 95 | 19/20 người |
4 | Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV | 0 |
|
5 | Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V | 5 | 01/20 người |
6 | Chức danh khác | 0 |
|
LẬP BẢNG | An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG UBND TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT | Đơn vị |
| Số lượng vị trí việc làm |
| Số lượng người làm việc | ||||||||
Tổng số | Chia ra: | Tổng số | Chia ra: | ||||||||||
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | Trong đó: Vị trí để thực hiện HĐ68, HĐ 161 | Lãnh đạo, quản lý | Viên chức hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành | Viên chức hoạt động nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | Viên chức gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | Trong đó: Hợp đồng lao động theo HĐ 68, HĐ 161 | ||||
1 | 2 | 3=4 5 6 7 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=10 11 12 13 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 | Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh | 21 | 4 | 4 | 3 | 10 | 10 | 60 | 8 | 5 | 7 | 40 | 40 |
LẬP BẢNG | An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT | Đơn vị | Số lượng viên chức và người lao động tương ứng với chức danh nghề nghiệp hoặc tương đương | ||||||
Tổng số | Chia ra | |||||||
Chức danh nghề nghiệp hạng I | Chức danh nghề nghiệp hạng II | Chức danh nghề nghiệp hạng III | Chức danh nghề nghiệp hạng IV | Chức danh nghề nghiệp hạng V | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang | 60 | 0 | 0 | 19 | 0 | 01 | 40 |
LẬP BẢNG | An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
1. Tờ trình đề nghị thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Bản sao Quyết định thành lập và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các mẫu biểu (phụ lục 1, 2, 3, 4, 5A, 5B) xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Các văn bản có liên quan khác (nếu có).
- 1Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 5Bộ luật Lao động 2019
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 18Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1028/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra