- 1Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường
- 5Quyết định 43/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-UBND thực hiện một số điều Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi , bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Luật đất đai 2013
- 7Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 8Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 9Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 10Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 12Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 14Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Luật Xây dựng 2014
- 16Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 18Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 19Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 22Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 23Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 24Luật Đầu tư 2020
- 25Luật Quy hoạch 2017
- 26Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 27Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 28Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 29Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 30Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 31Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 32Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 33Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 34Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 35Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 36Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 37Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 38Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 39Luật Doanh nghiệp 2020
- 40Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 41Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 42Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 43Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 44Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 45Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 46Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 47Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 48Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 49Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 50Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 51Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 52Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 19 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Đăng ký Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị; quản lý xây dựng theo quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/ND-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 92/TTr-SKHĐT ngày 16/7/2021, các văn bản số 2736/SKHĐT-KTĐN ngày 27/8/2021, số 2736/SKHĐT-KTĐN ngày 04/8/2022, số 2291/SKHĐT-KTĐN ngày 04/8/2022, Báo cáo Thẩm định số 193/BC-STP ngày 26/7/2021 của Sở Tư pháp;
Căn cứ kết quả xin ý kiến của Thành viên UBND tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022.
Quyết định này thay thế Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các Nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỰC HIỆN TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Quy định này quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ bước tìm hiểu thông tin, chấp thuận chủ trương đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến khi hoàn thành đầu tư đưa dự án vào vận hành.
2. Các thủ tục liên quan đến điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư; điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; điều chỉnh các nội dung liên quan đến dự án (điều chỉnh quy hoạch, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giấy phép xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy); chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; ngừng hoạt động của dự án đầu tư; các thủ tục về cấp phép lao động cho người nước ngoài, thủ tục hải quan thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất, quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án sau khi chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
4. Trình tự thực hiện các dự án và các nội dung không được quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Quy định này áp dụng đối với các nhà đầu tư tham gia nghiên cứu, triển khai hoạt động đầu tư các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước thực hiện đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án và các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện trình tự triển khai các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 3. Nghiên cứu, đề xuất dự án đầu tư
1. Đối với các nhà đầu tư: Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc, nhà đầu tư tìm hiểu nghiên cứu đầu tư từ các nguồn thông tin như sau:
a) Các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề đã thành lập được đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh;
b) Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh được công bố trên Cổng thông tin - giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Các dự án được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Các dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được đăng tải trên cổng thông tin đấu thầu quốc gia và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Các khu vực đã được quy hoạch để triển khai dự án đầu tư theo các đồ án quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt công bố công khai theo quy định của pháp luật về quy hoạch và xây dựng;
e) Các trường hợp hợp tác đầu tư, thuê lại địa điểm, thuê lại nhà xưởng nhà đầu tư chủ động tìm hiểu từ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
g) Các trường hợp không thuộc điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này nhà đầu tư đề xuất dự án sau khi được cơ quan có thẩm quyền bổ sung quy hoạch;
h) Nhà đầu tư có quyền đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp các thông tin theo điểm b, c, d; Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương cung cấp thông tin theo điểm a; Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã cung cấp thông tin theo điểm đ khoản 1 Điều này và các thông tin cần thiết khác để phục vụ quá trình nghiên cứu đề xuất dự án.
2. Đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu đề xuất danh mục các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP hoặc đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
3. Đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội theo Điều 30 Luật Đầu tư; thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo Điều 31 Luật Đầu tư, Nhà đầu tư liên hệ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn thực hiện.
1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc là đầu mối hướng dẫn, liên hệ, hỗ trợ nhà đầu tư và các cơ quan trong quá trình nghiên cứu, đề xuất, triển khai hoạt động đầu tư tại Vĩnh Phúc.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan có trách nhiệm công bố công khai các thông tin về quy hoạch, kế hoạch, các thông tin khác theo chức năng và nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị và cung cấp thông tin kịp thời khi nhận được đề nghị của nhà đầu tư hoặc cơ quan đề xuất dự án.
3. Trên cơ sở các thông tin được cung cấp, nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đề xuất việc đầu tư dự án và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định này và quy định pháp luật có liên quan.
4. Quá trình thẩm định theo quy định này ngoài các nội dung thẩm định đã được quy định cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến các vấn về an ninh, quốc phòng (nếu có).
1. Khi thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư thực hiện một số thủ tục như sau:
a) Chấp thuận chủ trương đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư;
b) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đề nghị thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc, bảo đảm thực hiện dự án;
c) Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết (đối với dự án có quy mô từ 5ha đất trở lên hoặc từ 02 ha trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư);
d) Lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường;
đ) Thông báo thu hồi đất; lập, lấy ý kiến, trình thẩm định phương án bồi thường, ban hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất; bàn giao đất tại thực địa, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
e) Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; lấy ý kiến hoặc thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy; cấp giấy phép xây dựng;
g) Triển khai xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án, lắp đặt máy móc thiết bị; thực hiện nghiệm thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất; thực hiện đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; đưa dự án đi vào hoạt động.
2. Để rút ngắn thời gian Nhà đầu tư có thể thực hiện đồng thời các thủ tục độc lập không phụ thuộc kết quả của thủ tục khác trong các nhóm thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này; riêng thủ tục quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này chỉ thực hiện sau khi các thủ tục tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này hoàn thành.
3. Các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tại điểm b, d, e, g khoản 1 Điều này (nếu có).
Mục 1. THỰC HIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
2. Các trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
a) Đấu giá quyền sử dụng đất: Trên cơ sở các quỹ đất có thể tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP);
c) Nhà đầu tư có thể đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án và đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư đồng thời cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư;
d) Trường hợp đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP nhà đầu tư đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
3. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
a) Đấu giá quyền sử dụng đất: Cơ quan được giao đấu giá tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án. Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Cơ quan được giao tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
c) Nhà đầu tư trung đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thực hiện các thủ tục khác theo khoản 1 Điều 5 Quy định này;
d) Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các điểm d và đ khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm thực hiện theo khoản 7 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thuộc diện phải tổ chức đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Nhà đầu tư tham gia đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Điều 8 Quy định này;
e) Trường hợp đáp ứng khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư có thể đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Điều 9 Quy định này;
g) Trường hợp thực hiện theo điểm b khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP nhà đầu tư phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP và theo Điều 7 Quy định này;
h) Việc lựa chọn nhà đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, Nghị định số 68/2017/NĐ-CP, Nghị định số 66/2020/NĐ-CP và Thông tư số 28/2020/TT-BCT.
1. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP, thực hiện trình tự với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Trong thời hạn không quá 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận hoặc có văn bản trả lời nhà đầu tư nếu không đủ điều kiện;
c) Trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời nhà đầu tư nếu không chấp thuận.
2. Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh theo điểm c khoản 1 Điều này là thành phần hồ sơ để nhà đầu tư đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư theo Điều 9 Quy định này.
Điều 8. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư theo điểm đ khoản 3 Điều 6 Quy định này thuộc trường hợp theo điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 1 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, gồm: Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (riêng các dự án phải lấy ý kiến bộ Kế hoạch và Đầu tư theo điểm b khoản 1 Điều này thời gian lấy ý kiến là 15 ngày);
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư); cơ quan tổ chức đấu giá; Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư theo điểm đ khoản 3 Điều 6 Quy định này đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư gồm văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này để lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (riêng các dự án phải lấy ý kiến bộ Kế hoạch và Đầu tư theo điểm b khoản 2 Điều này thời gian lấy ý kiến là 15 ngày);
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư) và nhà đầu tư; trường hợp từ chối thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo khoản 2 Điều 6 Quy định này thực hiện nộp hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư theo khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; trường hợp từ chối thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian theo quy định khoản 1 Điều này chưa bao gồm thời gian xin ý kiến Tỉnh ủy Vĩnh Phúc theo quy chế làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (với các trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến chấp thuận của Tỉnh ủy trước khi chấp thuận chủ trương đầu tư).
Mục 2. THỰC HIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, THÀNH LẬP PHÁP NHÂN, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo điểm a khoản 1 Điều 37 và điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng đấu thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 2 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tiếp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
4. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư hoặc theo đề nghị của nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư, được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hồ sơ gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ với các dự án phải thẩm định công nghệ và các cơ quan có liên quan khác nếu cần;
c) Các cơ quan có ý kiến thẩm định bằng văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ theo điểm a khoản 4 Điều này Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc có văn bản trả lời nếu không đủ điều kiện;
đ) Trường hợp không phải xin ý kiến các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 11. Thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án
1. Các trường hợp thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án, bao gồm:
a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp để triển khai dự án (trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần theo Điều 24 của Luật Đầu tư); việc thành lập doanh nghiệp thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Nhà đầu tư trong nước chỉ thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương VIII Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
c) Các trường hợp thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP;
d) Các trường hợp thuộc điểm b và c khoản 1 Điều này nhưng Nhà đầu tư có nhu cầu thành lập doanh nghiệp;
đ) Nhà đầu tư nước ngoài đã thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, Nhà đầu tư trong nước đã thành lập doanh nghiệp nhưng có nhu cầu thành lập thêm doanh nghiệp tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án.
2. Thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp
a) Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký thành lập Liên hiệp Hợp tác xã: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử. Trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Phòng Đăng ký Kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để trả kết quả cho nhà đầu tư;
b) Trường hợp đăng ký Hộ kinh doanh hoặc đăng ký thành lập Hợp tác xã: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện hoặc đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử. Trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã để trả kết quả cho Nhà đầu tư.
Điều 12. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Đầu tư.
2. Mức ký quỹ, thời điểm thời hạn ký quỹ, số tiền phải ký quỹ, hình thức kỹ quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự án theo Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
3. Nhà đầu tư theo khoản 1 Điều này liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để ký thỏa thuận bảo đảm đầu tư theo quy định.
Mục 3. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ QUY HOẠCH
Điều 13. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết
1. Dự án sử dụng đất từ 05 ha trở lên hoặc từ 02 ha trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư phải thực hiện phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; trước khi phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trừ dự án khu công nghiệp có quy mô sử dụng đất dưới 200ha và cụm công nghiệp theo quy định tại Khoản 4, Điều 17, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2. Thực hiện trình tự việc phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết dự án do các Nhà đầu tư lập thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Chương II Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và Chương III Nghị định số 37/2010/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 72/2019/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan tham gia ý kiến bằng văn bản gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ ý kiến hoặc hết thời hạn xin ý kiến các cơ quan, Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc có văn bản trả lời nếu chưa đủ điều kiện;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết hoặc có văn bản trả lời nếu không chấp thuận.
c) Với đồ án quy hoạch chi tiết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan tham gia ý kiến bằng văn bản gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ ý kiến các cơ quan hoặc hết thời hạn lấy ý kiến, Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê đồ án quy hoạch chi tiết hoặc có văn bản trả lời nếu chưa đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết hoặc có văn bản trả lời nếu không chấp thuận.
3. Việc phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng của UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Mục 4. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 14. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Các dự án đầu tư nhóm II (thuộc mục II, Mục III của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) nằm trên địa bàn tỉnh (trừ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh) thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh, trình tự thực hiện cụ thể như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định và ra thông báo thẩm định trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc;
c) Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định, Chủ dự án phải hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
d) Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có văn bản trả lời nếu không đồng ý.
3. Việc thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện quy định tại Khoản 6 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Điều 15. Cấp giấy phép môi trường; đăng ký bảo vệ môi trường
1. Dự án thuộc thẩm cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Dự án nhóm II, nhóm III (nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên) quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trình tự thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công mức độ 4.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định hoặc Tổ thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc đối với các dự án quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trong thời hạn 18 (mười tám) ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại.
c) Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) đối với các trường hợp còn lại, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép môi trường;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; 07 (bảy) ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản trả lời nếu không đồng ý.
3. Dự án nhóm III quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện trình tự thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công mức độ 4.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định thông qua Tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra và ra thông báo kết quả thẩm định trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc đối với các dự án quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trong thời hạn 18 (mười tám) ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại.
c) Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) đối với các trường hợp còn lại, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; 07 (bảy) ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại kể từ khi nhận được đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản trả lời nếu không đồng ý.
4. Việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
5. Dự án thuộc đối tượng đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, thực hiện đăng ký như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký môi trường theo quy định đến UBND cấp xã nơi triển khai dự án đầu tư thông qua hình thức gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
Mục 5. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 16. Hướng dẫn chung thực hiện các thủ tục về đất đai
1. Trường hợp dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất: Thông báo thu hồi đất; lập, lấy ý kiến, trình thẩm định phương án bồi thường, ban hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Điều 17 Quy định này. Sau khi chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục để được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Điều 18 và Điều 19 Quy định này.
2. Trường hợp thực hiện dự án thông qua chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai và Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP: Nhà đầu tư tự thỏa thuận chuyển nhượng với người sử dụng đất. Sau khi thỏa thuận xong thì nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) theo Điều 19 Quy định này. Nếu trong phạm vi thực hiện dự án có phần diện tích người sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng và không đủ điều kiện, tiêu trí tách thành dự án độc lập theo Điều 4 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện báo cáo UBND cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trước khi lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo thu hồi đất.
2. Thông báo thu hồi đất: Căn cứ vào hồ sơ địa chính phạm vi thu hồi đất thực hiện dự án, nhà đầu tư lập hồ sơ gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định trình UBND cùng cấp ban hành thông báo thu hồi đất. Hồ sơ đề nghị ban hành thông báo thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
Sau khi có Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi thông báo đến từng đối tượng có đất thu hồi, tổ chức họp phổ biến đến từng đối tượng trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của dân cư nơi có đất thu hồi; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
4. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm kê khai, kiểm đếm đất đai, tài sản trên đất, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Tổng thời gian thực hiện là 50 (năm mươi) ngày làm việc, trong đó thời gian niêm yết công khai và lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ít nhất là 20 (hai mươi) ngày làm việc;
b) Cơ quan Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất: Thời gian thẩm định không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
5. Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Thủ tục hành chính thu hồi đất: Thành phần hồ sơ, trình tự giải quyết được thực hiện theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hoàn chỉnh, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Thực hiện theo điểm b khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trong cùng một ngày trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
6. Công khai Quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Tổ chức trực tiếp làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc.
7. Đối với dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đất đai theo Điều 18, 20 của Quy định này; Đôi với dự án thuộc trường hợp Nhà đầu tư tự thỏa thuận với người sử dụng đất, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đất đai theo các Điều 19, 20 của Quy định này.
Điều 18. Giao đất, cho thuê đất
1. Sau khi thực hiện xong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng với người sử dụng đất, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2. Trình tự thực hiện giao đất, cho thuê đất: Được thực hiện theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 19. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Sau khi thực hiện xong việc thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp với người sử dụng đất, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2. Trình tự thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất: Được thực hiện theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) với Nhà đầu tư.
Thời gian thực hiện không bao gồm thời gian Nhà đầu tư thực hiện các công việc sau: Nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (nếu phạm vi thực hiện dự án có nguồn gốc là đất chuyên trồng lúa nước) hoặc lập phương án trồng rừng thay thế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu phạm vi thực hiện dự án có nguồn gốc là đất trồng rừng) và thời gian xác định giá đất, đơn giá thuê đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Việc thực hiện xác định giá đất, đơn giá thuê đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa; lập phương án trồng rừng thay thế, thực hiện theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP và Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày Nhà đầu tư thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền) thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất tại thực địa cho Nhà đầu tư.
Điều 21. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
1. Việc thiết kế về phòng cháy chữa cháy thực hiện theo Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
2. Với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch; các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP phải thực hiện việc lấy ý kiến hoặc thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy theo Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Việc lấy ý kiến chấp thuận của Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) về địa điểm thực hiện dự án: Với các dự án có xây dựng công trình nêu tại các Mục 15 và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt), khi lấy ý kiến các cơ quan để thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư phải lấy ý kiến chấp thuận của Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) về địa điểm thực hiện dự án;
b) Với đồ án quy hoạch xây dựng: Thời gian Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) tham gia ý kiến về phòng cháy, chữa cháy (kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) không quá 05 (năm) ngày làm việc;
c) Với thiết kế cơ sở: Thời gian Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) tham gia ý kiến về phòng cháy, chữa cháy (kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) không quá 10 (mười) ngày làm việc với dự án nhóm A, 05 (năm) ngày làm việc với các dự án còn lại;
d) Với thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Thời gian Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy (kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 10 (mười) ngày làm việc đối với dự án còn lại.
1. Nhà đầu tư tổ chức lập khảo sát xây dựng, thỏa thuận đấu nối hạ tầng với các đơn vị quản lý để phục vụ công tác thiết kế lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm chấp thuận đấu nối hạ tầng hoặc cung cấp thông tin đấu nối hạ tầng theo yêu cầu của nhà đầu tư theo quy định.
2. Các dự án theo điểm d khoản 1 Điều 58 Luật Xây dựng (đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) và khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
3. Các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành không thực hiện theo trình tự tại Quy định này.
4. Thực hiện trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ; tạm dừng thẩm định; yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định hồ sơ; tổ chức lấy ý kiến thẩm định: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
c) Thời gian trả kết quả thẩm định của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo Điều 59 Luật Xây dựng được sửa đổi bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 với thời gian rút ngắn như sau:
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm B;
- Không quá 12 (mười hai) ngày đối với dự án nhóm C.
d) Thời gian theo điểm c khoản 4 Điều này không bao gồm thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ, tạm dừng thẩm định theo điểm b khoản 4 Điều này.
5. Sau khi có kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, nhà đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
Điều 23. Lập, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Nhà đầu tư thực hiện lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Các dự án theo điểm d khoản 1 Điều 83a Luật Xây dựng (đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) và khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
3. Các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành không thực hiện theo trình tự tại Quy định này.
4. Thực hiện trình tự thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ; tạm dừng thẩm định; tổ chức lấy ý kiến thẩm định: Thực hiện theo Điều 38 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
c) Việc thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14) thực hiện theo khoản 4 Điều 35 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
d) Thời gian trả kết quả thẩm định của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 39 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
- Không quá 24 (hai mươi bốn) ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 16 (mười sáu) ngày đối với công trình còn lại.
đ) Thời gian theo điểm d khoản 4 Điều này không bao gồm thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ, tạm dừng thẩm định theo điểm b khoản 4 Điều này.
5. Sau khi có kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, Nhà đầu tư tự tổ chức phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng.
Điều 24. Cấp giấy phép xây dựng
1. Các dự án có xây dựng công trình, hạng mục công trình theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, Nhà đầu tư phải thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng trước khi triển khai xây dựng.
2. Việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải đạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Trình tự thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Điều 102 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
a) Theo phân cấp cấp phép tại Khoản 2 Điều này nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư.
Mục 7. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN KHỞI CÔNG VÀ ĐƯA DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Điều 25. Hướng dẫn chung thực hiện các thủ tục liên quan đến khởi công và đưa dự án đi vào hoạt động
Sau khi được cấp giấy phép xây dựng (trừ các công trình không phải thực hiện cấp phép) Nhà đầu tư tổ chức thi công xây dựng các công trình, hạng mục của dự án, lắp đặt máy móc thiết bị. Sau khi xây dựng xong Nhà đầu tư tự thực hiện nghiệm thu trong đó có xác nhận hoàn thiện giải pháp đảm bảo môi trường và an toàn phòng cháy, chữa cháy; sau khi nghiệm thu xong đề nghị được Cơ quan Xây dựng hoặc Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu; kết thúc nghiệm thu thực hiện cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Trước khi đi vào hoạt động thực hiện việc đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; đưa dự án đi vào vận hành khai thác.
Điều 26. Khởi công, thực hiện nghiệm thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
1. Trước khi khởi công, nhà đầu tư gửi thông báo trước 07 (bảy) ngày làm việc đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án và đồng gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát đánh giá đầu tư. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin công trình (theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP để chuẩn bị cho công tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm thu.
2. Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trong đó phải tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của Cơ quan Xây dựng hoặc Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
4. Sau kết thúc kiểm tra công tác nghiệm thu Cơ quan Xây dựng hoặc Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành gửi thông báo kết quả nghiệm thu đến Nhà đầu tư đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện việc hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có).
5. Việc phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 27. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Sau khi hoàn thành việc nghiệm thu tại Điều 26 quy định này, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Nhà đầu tư.
Điều 28. Đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Đối với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư phải đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh trước khi đi vào hoạt động theo Điều 11 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Việc đảm bảo điều kiện đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1. Khi thực hiện dự án đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Luật Đầu tư nhà đầu tư thực hiện một số thủ tục như sau:
a) Xác định địa điểm đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đề nghị thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc; bảo đảm thực hiện dự án (nếu có);
b) Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (đã giao chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng) hoặc dự án có quy mô từ 5ha trở lên trong khu công nghiệp (đã giao chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng) nhưng chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng;
c) Lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
d) Thuê lại đất, hạ tầng, giao đất; ký hợp đồng thuê đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
đ) Thỏa thuận về đấu nối hạ tầng; thẩm định thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; cấp giấy phép xây dựng;
e) Triển khai xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án, lắp đặt máy móc thiết bị; thực hiện nghiệm thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất; thực hiện đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; đưa dự án đi vào hoạt động.
2. Để rút ngắn thời gian Nhà đầu tư có thể thực hiện đồng thời các thủ tục độc lập không phụ thuộc kết quả của thủ tục khác trong các nhóm thủ tục tại các Khoản 1 Điều này.
3. Việc phân cấp thẩm quyền giải quyết đối với Ban quản lý các Khu công nghiệp với các thủ tục về quy hoạch, xây dựng được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 1. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẦU TƯ VÀ DOANH NGHIỆP, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 30. Xác định địa điểm đầu tư
Nhà đầu tư chủ động lựa chọn địa điểm đầu tư, ký thỏa thuận nguyên tắc thuê lại đất, hạ tầng trong khu công nghiệp với đơn vị quản lý, vận hành, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp đã đủ điều kiện cho thuê lại đất, hạ tầng theo đúng quy định của pháp luật.
1. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
2. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý các Khu công nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư.
3. Các trường hợp tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trong khu công nghiệp:
a) Trường hợp dự án do Ban quản lý các Khu công nghiệp đề xuất đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các điểm c, d và đ khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm thực hiện theo khoản 7 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thuộc diện phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư có thể đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án và đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư đồng thời cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận theo Điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
4. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất: Cơ quan được giao đấu giá tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án; quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp và nhà đầu tư;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Cơ quan được giao tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu; quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp và nhà đầu tư;
c) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
d) Nhà đầu tư tham gia đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Điều 32 Quy định này;
đ) Trường hợp đáp ứng khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư có thể đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư theo
Điều 32. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư theo điểm d khoản 4 Điều 31 Quy định này thuộc trường hợp theo điểm a hoặc điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư gồm văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý các Khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp đồng thời gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp (riêng các dự án phải lấy ý kiến bộ Kế hoạch và Đầu tư theo điểm b khoản 1 Điều này thời gian lấy ý kiến là 15 ngày);
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ban quản lý các Khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định; Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư), cơ quan tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu, Ban quản lý các Khu công nghiệp và nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 4 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư gồm văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư; tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư;
b) Ban quản lý các Khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tương ứng tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp;
d) Ban quản lý các Khu công nghiệp chấp thuận nhà đầu tư trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 33. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Ban quản lý các Khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp;
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, Ban quản lý các Khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
2. Thời gian theo quy định khoản 1 Điều này chưa bao gồm thời gian xin ý kiến Tỉnh ủy Vĩnh Phúc theo quy chế làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (với các trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến chấp thuận của Tỉnh ủy trước khi chấp thuận chủ trương đầu tư).
Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo điểm a khoản 1 Điều 37 và điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 2 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban quản lý các Khu công nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Ban quản lý các Khu công nghiệp nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho Ban quản lý các Khu công nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
4. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư hoặc theo đề nghị của nhà đầu tư theo điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư, được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Ban quản lý các Khu công nghiệp ban hành văn bản lấy ý kiến thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ với các dự án có sử dụng công nghệ và các cơ quan có liên quan khác nếu cần;
c) Các cơ quan có ý kiến thẩm định trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp;
d) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ ý kiến hoặc hết hạn xin ý kiến các cơ quan Ban quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc có văn bản trả lời nếu không đủ điều kiện;
đ) Trường hợp không phải xin ý kiến các cơ quan, Ban quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 35. Thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án, bảo đảm thực hiện dự án
1. Thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án: Thực hiện theo Điều 11 Quy định này.
2. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư: Thực hiện theo Điều 12 Quy định này, trong đó cơ quan thực hiện ký quỹ với nhà đầu tư hoặc chấp nhận hình thức bảo lãnh ngân hàng là Ban quản lý các Khu công nghiệp.
Mục 2. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ QUY HOẠCH
Điều 36. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết
1. Việc ủy quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp thực hiện thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết thực hiện theo Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Trình tự thực hiện việc phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết dự án do các Nhà đầu tư lập thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Điều 13 Quy định này trong đó các trường hợp ủy quyền theo khoản 1 Điều này thì cơ quan thẩm định là Ban quản lý các Khu công nghiệp.
3. Các đồ án quy hoạch chi tiết được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền phê duyệt, Ban quản lý các Khu công nghiệp thực hiện việc thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Mục 3. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo Điều 14 Quy định này.
2. Dự án chỉ phải cấp giấy phép môi trường, đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường: Thực hiện theo Điều 15 Quy định này.
Mục 4. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 38. Ký hợp đồng thuê lại đất, giao đất tại thực địa
Sau khi được chấp thuận nhà đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư liên hệ với đơn vị kinh doanh hạ tầng để ký hợp đồng thuê lại đất và hạ tầng chính thức để được giao đất.
Điều 39. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn thành thủ tục tại Điều 37 Quy định này, Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng có trách nhiệm thực hiện thủ tục tại Sở Tài nguyên và Môi trường để tách Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ đơn vị kinh doanh hạ tầng, Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền) cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư.
Điều 40. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Thực hiện theo Điều 21 Quy định này.
1. Nhà đầu tư tổ chức lập khảo sát xây dựng, thỏa thuận đấu nối hạ tầng với các đơn vị quản lý để phục vụ công tác thiết kế lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm chấp thuận đấu nối hạ tầng hoặc cung cấp thông tin đấu nối hạ tầng theo yêu cầu của nhà đầu tư theo quy định.
2. Các dự án theo điểm d khoản 1 Điều 58 Luật Xây dựng (đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) và khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được thực hiện tại các khu công nghiệp phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
3. Hồ sơ, trình tự theo Điều 22 quy định này trong đó cơ quan chủ trì thẩm định là Ban Quản lý các Khu công nghiệp (trường hợp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng khác, Ban Quản lý các Khu công nghiệp chuyển hồ sơ theo quy định).
4. Sau khi có kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, nhà đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Điều 42. Lập, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Thực hiện theo Điều 23 Quy định này, các trường hợp việc thẩm định được ủy quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì cơ quan thẩm định là Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Điều 43. Cấp giấy phép xây dựng
Thực hiện theo Điều 24 Quy định này, các trường hợp việc cấp phép xây dựng được ủy quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì cơ quan giải quyết hồ sơ là Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Mục 6. THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN KHỞI CÔNG VÀ ĐƯA DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Điều 44. Thực hiện các thủ tục liên quan đến khởi công và đưa dự án đi vào hoạt động
1. Hướng dẫn chung: Thực hiện theo Điều 25 Quy định này.
2. Khởi công, thực hiện nghiệm thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu:
a) Trước khi khởi công, nhà đầu tư gửi thông báo trước 07 (bảy) ngày làm việc đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án và đồng gửi đến Ban quản lý các Khu công nghiệp để theo dõi, giám sát đánh giá đầu tư. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP để chuẩn bị cho công tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm thu;
b) Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định tại Điều 23, Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trong đó phải tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
d) Sau kết thúc kiểm tra công tác nghiệm thu, Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công xây dựng chuyên ngành gửi thông báo kết quả nghiệm thu đến Nhà đầu tư đồng gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp để thực hiện việc hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có).
3. Việc phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Thực hiện theo Điều 27 Quy định này.
2. Đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Thực hiện theo Điều 28 Quy định này.
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 46. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật và của Quy định này trong quá trình triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư và chế độ báo cáo giám sát đánh giá đầu tư theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP.
4. Phản ánh, góp ý công khai đối với việc xử lý hồ sơ chậm trễ hoặc gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của các tổ chức, cá nhân có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về phản ánh, góp ý của mình. Các nội dung phản ánh, góp ý không được thực hiện công khai sẽ không được coi là hợp lệ và không được xem xét.
Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, cá nhân chủ trì giải quyết
1. Đảm bảo tuân thủ thực hiện trình tự thủ tục và thời gian thực hiện theo quy định này.
2. Công khai quy trình giải quyết nội bộ, thành phần hồ sơ giải quyết đối với từng thủ tục niêm yết tại trụ sở cơ quan.
3. Thực hiện công tác thẩm định đảm bảo tính độc lập, trung thực, khách quan trong quá trình thẩm định; bảo lưu ý kiến trong văn bản thẩm định của cơ quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo lưu ý kiến của mình. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, tác động đến công tác thẩm định dẫn đến kết quả thẩm định không đảm bảo tính độc lập, trung thực, khách quan.
Điều 48. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tham gia ý kiến
1. Các cơ quan được lấy kiến có trách nhiệm trả lời cơ quan chủ trì thẩm định bằng văn bản đúng thời hạn, đầy đủ các nội dung được đề nghị tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng quản lý của mình.
2. Nội dung tham gia ý kiến phải rõ ràng, các nội dung được cơ quan chủ trì đề nghị nhưng không có ý kiến phải nêu rõ lý do. Quá thời hạn tham gia ý kiến không có ý kiến tham gia mà không có lý do chính đáng hoặc trả lời không rõ quan điểm thì được coi là chấp thuận với hồ sơ đề xuất và người đứng đầu cơ quan tham gia ý kiến hoàn toàn chịu tránh nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng quản lý của cơ quan mình theo quy định. Cơ quan chủ trì thẩm định được phép thực hiện các công việc tiếp theo đã được quy định.
Điều 49. Xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện
Trong quá trình thực hiện quy định này, các tổ chức cá nhân có liên quan có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định pháp luật.
Các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư đang triển khai các thủ tục hành chính theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh nếu kết quả giải quyết vẫn phù hợp với các quy định hiện hành tiếp tục thực hiện cho đến khi có kết quả thủ tục hành chính; trường hợp có nhu cầu nhà đầu tư nộp lại hồ sơ theo quy định này.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát lại các thủ tục hành chính của cơ quan mình liên quan đến các dự án thực hiện theo Luật Đầu tư, đề nghị công bố điều chỉnh cho phù hợp với quy định này và các quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quy định này Phụ lục chi tiết các thủ tục, công việc phải thực hiện và thời gian thực hiện)
THỜI GIAN THỰC HIỆN TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Các thủ tục/công việc triển khai | Cơ quan thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) | Ghi chú |
|
THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP |
| ||||
1 | Chấp thuận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp |
| 20 |
|
|
- | Xem xét hiện trạng, rà soát các quy hoạch, các điều kiện chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | 12 |
|
|
- | Chấp thuận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp | UBND tỉnh | 8 |
|
|
2 | Thủ tục theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.1 | Chấp thuận chủ trương đầu tư; lựa chọn Nhà đầu tư |
|
|
|
|
2.1.1 | Chấp thuận chủ trương đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư |
| 25 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 12 |
|
| |
- | Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh | 5 |
|
| |
- | Xem xét Ban hành Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư | UBND Tỉnh | 5 |
|
|
2.1.2 | Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư | Cơ quan được giao tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư | Tùy thuộc từng dự án |
|
|
2.1.3 | Chấp thuận Nhà đầu tư |
| 25 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 12 |
|
| |
- | Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh | 5 |
|
| |
- | Xem xét Ban hành Quyết định chấp thuận nhà đầu tư | UBND Tỉnh | 5 |
|
|
2.2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
2.2.1 | Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận Nhà đầu tư hoặc đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
|
2.2.2 | Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận Nhà đầu tư hoặc đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu không thuộc diện Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 3 |
|
| |
2.2.3 | Dự án thuộc diện chỉ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc không thuộc nhóm 2.2.1 và 2.2.2 nhưng Nhà đầu tư đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 10 |
|
| |
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | 3 | x |
| |
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 5 | x |
| |
- | Tổng hợp ý kiến, cấp giấy Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 2 | x |
| |
2.3 | Thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án |
| 3 |
|
|
2.3.1 | Cấp Đăng ký hộ kinh doanh, Hợp tác xã | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | 3 |
|
|
2.3.2 | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Liên hiệp Hợp tác xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
|
2.4 | Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư |
|
|
|
|
- | Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | x |
|
3 | Thủ tục về quy hoạch kiến trúc |
|
|
|
|
3.1 | Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch | Sở Xây dựng, UBND tỉnh | 20 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | 3 |
|
| |
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 7 |
|
| |
- | Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh | 5 |
|
| |
- | Xem xét phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch | 5 |
|
| |
3.2 | Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết | 25 |
|
| |
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | 3 |
|
| |
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 10 |
|
| |
- | Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh | 7 |
|
| |
- | Xem xét phê duyệt đồ án quy hoạch | UBND tỉnh | 5 |
|
|
4 | Thủ tục hồ sơ về môi trường |
|
|
|
|
4.1 | Báo cáo đánh giá tác động môi trường |
| 24 |
|
|
- | Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định | Sở Tài nguyên và Môi trường | 18 |
|
|
- | UBND tỉnh xem xét phê duyệt | UBND Tỉnh | 6 |
|
|
4.2 | Cấp giấy phép môi trường |
|
|
|
|
4.2.1 | Giấy phép môi trường cấp tỉnh |
|
|
|
|
- | Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định hoặc Tổ thẩm định |
|
|
|
|
| Trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10 |
|
|
| Đối với các trường hợp còn lại |
| |||
23 |
|
| |||
- | UBND tỉnh xem xét cấp phép | UBND tỉnh |
|
|
|
| Trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | 05 |
|
| |
| Đối với các trường hợp còn lại | 07 |
|
| |
4.2.2 | Giấy phép môi trường cấp huyện |
|
|
|
|
- | Tổ chức thẩm định thông qua Tổ thẩm định | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
| Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | 10 |
|
| |
| Đối với các trường hợp còn lại | 23 |
|
| |
- | UBND cấp huyện xem xét cấp phép | UBND cấp huyện |
|
|
|
| Trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | 05 |
|
| |
| Đối với các trường hợp còn lại | 07 |
|
| |
4.3 | Đăng ký môi trường |
|
|
|
|
| Cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia | UBND cấp xã | - | - |
|
5 | Thủ tục về đất đai |
|
|
|
|
5.1 | Thông báo thu hồi đất |
|
|
|
|
- | Trình ban hành | Cơ quan Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
- | Ban hành thông báo | UBND Tỉnh hoặc UBND huyện |
|
|
|
5.2 | Quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
|
|
|
- | Lập phương án và lấy ý kiến các cơ quan liên quan, bao gồm cả thời gian công khai ít nhất 20 ngày | Cơ quan làm nhiệm vụ Bồi thường giải phóng mặt bằng | 50 | x |
|
- | Thẩm định trình phê duyệt phương án | Cơ quan Tài nguyên và Môi trường | 8 |
|
|
- | Xem xét ban hành quyết định phê duyệt thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư | UBND cùng cấp | 3 |
|
|
- | Công khai Quyết định phê duyệt phương án và chi trả tiền | Cơ quan làm nhiệm vụ Bồi thường giải phóng mặt bằng | 30 |
|
|
5.3 | Giao đất, cho thuê đất |
| 17 |
|
|
- | Thẩm định hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | 14 |
|
|
- | Xem xét ban hành quyết định | UBND Tỉnh | 3 |
|
|
5.4 | Chuyển mục đích sử dụng đất |
| 11 |
|
|
- | Thẩm định hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | 8 |
|
|
- | Xem xét ban hành quyết định | UBND Tỉnh | 3 |
|
|
5.5 | Ký hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất thực địa |
|
|
|
|
- | Ký hợp đồng thuê đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10 |
|
|
- | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất thực địa sau khi Nhà đầu tư hoàn thiện nghĩa vụ tài chính | 5 |
|
| |
6 | Thủ tục về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế và phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
|
6.1 | Các thủ tục về Phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
|
6.1.1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến chấp thuận về địa điểm thực hiện với các Dự án thuộc Mục 15 và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP | Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy | Cùng thời gian tham gia ý kiến theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
6.1.2 | Tham gia ý kiến về Phòng cháy, chữa cháy với đồ án quy hoạch chi tiết | 5 |
|
| |
6.1.3 | Tham gia ý kiến về Phòng cháy chữa, cháy với thiết kế cơ sở |
|
|
| |
- | Dự án nhóm A | 10 |
|
| |
- | Dự án nhóm B, nhóm C | 5 |
|
| |
6.1.4 | Thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy chữa cháy tại bước thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
|
|
| |
- | Dự án nhóm A | 15 |
|
| |
- | Dự án nhóm B, nhóm C | 10 |
|
| |
6.2 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh và tổ chức phê duyệt dự án |
|
|
|
|
6.2.1 | Thỏa thuận đấu nối hạ tầng | Đơn vị quản lý hạ tầng |
| x |
|
6.2.2 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan |
|
|
|
| Lấy ý kiến tham gia với Dự án nhóm B |
| 12 |
|
|
| Lấy ý kiến với Dự án nhóm C |
| 5 |
|
|
- | Tổng hợp ý kiến trả kết quả thẩm định cho Nhà đầu tư | Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
|
|
|
| Với Dự án nhóm B |
| 5 |
|
|
| Với Dự án nhóm C |
| 4 |
|
|
6.3 | Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
|
|
|
|
6.3.1 | Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
|
|
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | 3 |
|
|
| Thẩm tra thiết kế theo khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 thực hiện theo Khoản 4 Điều 35 Nghị định 15/2021/NĐ-CP | Nhà đầu tư và Tư vấn thẩm tra |
|
|
|
- | Lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan |
|
|
|
| Với Công trình cấp II và cấp III |
| 10 |
|
|
| Với Công trình dưới cấp III |
| 6 |
|
|
- | Tổng hợp trả kết quả thẩm định cho Nhà đầu tư | Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
|
|
|
| Với Công trình cấp II và cấp III |
| 11 |
|
|
| Với Công trình dưới cấp III |
| 7 |
|
|
6.3.2 | Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở | Nhà đầu tư |
|
|
|
6.4 | Cấp Giấy phép xây dựng | Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện | 8 |
|
|
7 | Khởi công, thi công; nghiệm thu; kiểm tra công tác nghiệm thu |
|
|
|
|
- | Trước khi khởi công 7 ngày gửi thông báo đến UBND cấp xã và Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin công trình đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để chuẩn bị cho công tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm thu. | Nhà đầu tư |
|
|
|
- | Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình trong đó phải được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường | Nhà đầu tư |
|
|
|
- | Kiểm tra công tác nghiệm thu | Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
|
|
|
- | Sau khi có kết quả kiểm tra thông báo đến Nhà đầu tư đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| |
8 | Thực hiện việc đảm bảo điều kiện đầu tư |
|
| x |
|
- | Đối với dự án có ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục để đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh trước khi chính thức đi vào hoạt động | Cơ quan chuyên ngành |
| x |
|
9 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
- | Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5 |
|
|
THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP |
| ||||
1 | Thủ tục theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp |
|
|
|
|
1.1 | Chấp thuận chủ trương đầu tư; lựa chọn Nhà đầu tư |
|
|
|
|
2.1.1 | Chấp thuận chủ trương đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư |
| 25 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 12 |
|
| |
- | Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh | 5 |
|
| |
- | Xem xét Ban hành Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư | Ban quản lý các Khu công nghiệp hoặc UBND tỉnh | 5 |
|
|
2.1.2 | Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư | Cơ quan được giao tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư | Tùy thuộc từng dự án |
|
|
2.1.3 | Chấp thuận Nhà đầu tư theo Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP |
| 25 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 12 |
|
| |
- | Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh | 5 |
|
| |
- | Xem xét Ban hành Quyết định chấp thuận nhà đầu tư | Ban quản lý các Khu công nghiệp hoặc UBND tỉnh | 5 |
|
|
2.1.4 | Chấp thuận Nhà đầu tư theo Khoản 4 Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP |
| 20 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | 12 |
|
| |
- | Xem xét Ban hành Quyết định chấp thuận nhà đầu tư | 5 |
|
| |
1.2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
2.2.1 | Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận Nhà đầu tư hoặc đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 3 |
|
|
2.2.2 | Không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng Nhà đầu tư đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 3 |
|
|
2.2.2 | Dự án thuộc diện chỉ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cấp theo đề nghị của Nhà đầu tư |
| 10 |
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 3 | x |
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | 5 | x |
|
- | Tổng hợp ý kiến, cấp giấy Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Ban quản lý các Khu công nghiệp | 2 | x |
|
1.3 | Thực hiện đăng ký kinh doanh |
| 3 |
|
|
- | Cấp Đăng ký hộ kinh doanh, Hợp tác xã | Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | 3 |
|
|
- | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc Liên hiệp Hợp tác xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
|
1.4 | Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư |
|
|
|
|
- | Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 |
|
|
2 | Thủ tục về đất đai |
|
|
|
|
2.1 | Ký hợp đồng thuê lại đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10 |
|
|
2.2 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất thực địa | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 |
|
|
3 | Thủ tục hồ sơ về môi trường |
|
|
|
|
3.1 | Báo cáo đánh giá tác động môi trường |
| 24 |
|
|
- | Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định | Sở Tài nguyên và Môi trường | 18 |
|
|
- | UBND tỉnh xem xét phê duyệt | UBND Tỉnh | 6 |
|
|
3.2. | Cấp giấy phép môi trường |
|
|
|
|
3.2.1 | Cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh |
|
|
|
|
- | Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định hoặc Tổ thẩm định | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
| Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | 10 |
|
| |
| Đối với các trường hợp còn lại | 23 |
|
| |
- | UBND tỉnh xem xét cấp phép | UBND tỉnh |
|
|
|
| Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | 05 |
|
| |
| Đối với các trường hợp còn lại | 07 |
|
| |
3.2.2 | Cấp giấy phép môi trường cấp huyện |
|
|
|
|
- | Tổ chức thẩm định thông qua Tổ thẩm định | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
| Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP | 10 |
|
| |
| Đối với các trường hợp còn lại | 23 |
|
| |
- | UBND cấp huyện xem xét cấp phép | UBND cấp huyện |
|
|
|
| Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP |
| 05 |
|
|
| Đối với các trường hợp còn lại |
| 07 |
|
|
3.3 | Đăng ký môi trường |
|
|
|
|
| Cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia | UBND cấp xã | - | - |
|
4 | Thủ tục về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế và phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
|
4.1 | Các thủ tục về Phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
|
4.1.1 | Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến chấp thuận về địa điểm thực hiện với các Dự án thuộc Mục 15 và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP | Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy | Cùng thời gian tham gia ý kiến theo đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp |
|
|
4.1.2 | Tham gia ý kiến về Phòng cháy chữa cháy với đồ án quy hoạch chi tiết | 7 |
|
| |
| Tham gia ý kiến về Phòng cháy chữa cháy với thiết kế cơ sở |
|
|
| |
- | Dự án nhóm A | 7 |
|
| |
- | Dự án nhóm B, nhóm C | 5 |
|
| |
4.1.3 | Thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy chữa cháy tại bước thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
|
|
| |
- | Dự án nhóm A | 12 |
|
| |
- | Dự án nhóm B, nhóm C | 7 |
|
| |
4.2 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
4.2.1 | Thỏa thuận đấu nối hạ tầng | Đơn vị quản lý hạ tầng | 7 |
|
|
4.2.2 | Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Xây dựng thực hiện theo mục 6.2 Phần I Phụ lục này |
|
|
|
|
4.2.3 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của Ban quản lý các Khu công nghiệp |
|
|
|
|
- | Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 3 |
|
|
- | Lấy ý kiến các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan |
|
|
|
| Lấy ý kiến tham gia với Dự án nhóm B |
| 12 |
|
|
| Lấy ý kiến với Dự án nhóm C |
| 5 |
|
|
- | Tổng hợp ý kiến trả kết quả thẩm định cho Nhà đầu tư | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
|
|
|
| Với Dự án nhóm B |
| 5 |
|
|
| Với Dự án Nhóm C |
| 4 |
|
|
4.2.4 | Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng | Nhà đầu tư |
|
|
|
4.3 | Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
|
|
|
|
4.3.1 | Thẩm định xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo mục 5.4 Phần I Phụ lục này |
|
|
|
|
4.3.2 | Phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng | Nhà đầu tư |
|
|
|
5 | Cấp Giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
- | Công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | 8 |
|
|
- | Công trình được ủy quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 8 |
|
|
6 | Khởi công, thi công công trình |
|
|
|
|
- | Trước khi khởi công 7 ngày gửi thông báo đến UBND cấp xã và Ban quản lý các Khu công nghiệp. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin công trình đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để chuẩn bị cho công tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm thu. | Nhà đầu tư |
|
|
|
- | Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình trong đó phải được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường | Nhà đầu tư |
|
|
|
- | Kiểm tra công tác nghiệm thu | Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
|
|
|
- | Sau khi có kết quả kiểm tra thông báo đến Nhà đầu tư đồng thời gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp |
|
|
| |
7 | Thực hiện việc đảm bảo điều kiện đầu tư |
|
| x |
|
- | Đối với dự án có ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục để đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh trước khi chính thức đi vào hoạt động | Cơ quan chuyên ngành |
|
|
|
8 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
- | Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5 |
|
|
Ghi chú:
- (x) Chưa có quy định về thời gian thực hiện.
- Nhóm các thủ tục có thể thực hiện song song, đồng thời: Thủ tục về quy hoạch kiến trúc; Thủ tục bảo vệ môi trường; Thủ tục về đất đai; Thủ tục về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (lưu ý chỉ thực hiện song song đồng thời các thủ tục khi việc thực hiện thủ tục này không phụ thuộc kết quả thực hiện của thủ tục còn lại).
- Đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Bộ, ngành trung ương thực hiện theo Bộ Thủ tục hành chính do các bộ, ngành công bố nhà đầu tư có thể tham khảo trên Website của các bộ, ngành và Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 4/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Luật đất đai 2013
- 7Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 8Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 9Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 10Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 12Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 14Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Luật Xây dựng 2014
- 16Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 18Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 19Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 22Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 23Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 24Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Luật Đầu tư 2020
- 26Luật Quy hoạch 2017
- 27Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 28Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 29Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 30Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 31Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 32Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 33Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 34Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 35Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 36Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 37Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 38Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 39Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 40Luật Doanh nghiệp 2020
- 41Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 42Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 43Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 44Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 45Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 46Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 47Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 48Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 49Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 50Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 51Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 52Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 53Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 54Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 55Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường
- 56Quyết định 43/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 57Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 58Quyết định 4/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 59Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 60Quyết định 07/2022/QĐ-UBND thực hiện một số điều Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi , bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 61Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 62Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 33/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết