Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2021/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 28 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Thực hiện Thông báo số 74-TB/TU ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy thông báo kết luận cuộc họp của Thường trực Tỉnh ủy lần thứ 34 nhất trí chủ trương để Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Thực hiện Thông báo số 231/TB-VP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thông báo kết luận phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về nhất trí cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: là người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) làm việc tạo ra thu nhập chính trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, xoa bóp (massage), quán bar, trò chơi điện tử (game online), phòng tập gym; các quán ăn uống ở vỉa hè (quán ăn, quán bia, quán bán nước, quán trà đá, quán cà phê) hoặc các công việc khác bị dừng hoạt động theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Người lao động bị ngừng việc và không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021 (khu vực nông thôn: 1.000.000 đồng/người/tháng; khu vực thành thị: 1.300.000 đồng/người/tháng).
b) Đang cư trú hợp pháp và làm việc trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo quy định của Luật cư trú.
c) Thời gian ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
3. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/lần (chỉ áp dụng một lần duy nhất).
4. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Đảm bảo hỗ trợ kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng và định mức, không để xảy ra tiêu cực, trục lợi chính sách.
b) Tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng dễ dàng tiếp cận chính sách. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và nguồn lực thực hiện. Mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ một lần bằng tiền mặt trong một chính sách hỗ trợ, không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia. Trường hợp đối tượng được thụ hưởng nhiều chính sách thì được quyền chọn một chính sách cao nhất.
c) Phát huy tính chủ động của các cấp, các ngành, địa phương triển khai, đảm bảo mục tiêu, nguyên tắc và kịp thời.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì hướng dẫn chi tiết thủ tục thực hiện hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thường xuyên kiểm tra, giám sát các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện công tác hỗ trợ đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng đối tượng và định mức theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ bảo đảm theo đúng quy định pháp luật.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng trong hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4. Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các địa phương triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này.
5. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hướng dẫn, rà soát, tiếp nhận hồ sơ, xác nhận thu nhập của người lao động và niêm yết công khai theo quy định; chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban liên quan thẩm định, tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị hỗ trợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ các đối tượng và định mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung trình hỗ trợ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định pháp luật.
c) Thực hiện lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động làm việc trong lĩnh vực đánh bắt hải sản gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2021 quy định về phân cấp nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và chính sách hỗ trợ cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 51/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 về kết nối, phục hồi thị trường lao động và hỗ trợ lao động tìm kiếm việc làm sau đại dịch COVID-19 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ngoài công lập gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 14Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật cư trú 2020
- 9Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động làm việc trong lĩnh vực đánh bắt hải sản gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 15Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2021 quy định về phân cấp nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và chính sách hỗ trợ cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 51/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 18Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 19Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 về kết nối, phục hồi thị trường lao động và hỗ trợ lao động tìm kiếm việc làm sau đại dịch COVID-19 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 20Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ngoài công lập gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 33/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra