- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Quyết định 785/QĐ.UBND-CN năm 2011 về Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC KINH PHÍ KHAI HOANG, PHỤC HÓA, CẢI TẠO CÁC VÙNG ĐẤT TRỒNG LÚA KÉM CHẤT LƯỢNG, ĐẤT TRỒNG TRỌT KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BTC ngày 11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-UBND-CN ngày 18/3/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 1084/LS: STC-SNN&PTNT ngày 23/4/2014, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 672/BCTĐ-STP ngày 12/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh là: 322.700.000 đồng/ha.
(Đối những trường hợp đặc biệt, UBND tỉnh sẽ xem xét điều kiện thực tế để quy định mức kinh phí phù hợp).
Mức kinh phí nêu trên dùng để áp dụng cho các nội dung công việc sau:
- Xác định số tiền các tổ chức, cá nhân phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi các tổ chức, cá nhân này được Nhà nước giao, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước nhưng không có phương án sử dụng lớp đất mặt thuộc tầng canh tác để cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác và phương án bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước đã bị mất do chuyển mục đích sử dụng được UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện việc khai hoang, phục hóa, cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác;
- Là mức kinh phí để Nhà nước thực hiện hỗ trợ cho người sản xuất lúa thực hiện việc khai hoang, cải tạo đất trồng lúa.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nộp kinh phí vào Ngân sách Nhà nước tỉnh và hướng dẫn thực hiện việc cấp kinh phí hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất trồng lúa cho người sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho công tác "dồn điền, đổi thửa" giai đoạn 2009-2011 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiên phong đi đầu thực hiện mô hình cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu tại xã ven biển để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, củ, quả công nghệ cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2015 về thực hiện điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và điều tra, đánh giá thoái hóa đất Thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chính sách hỗ trợ cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển để sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch, có liên kết với doanh nghiệp do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núi phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2020
- 9Quyết định 2112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 871/QĐ-UBND quy định về nội dung và trình tự thủ tục xây dựng phương án tổng thể khai hoang phục hóa, cải tạo đất trồng lúa, đất trồng trọt khác; phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 12Quyết định 05/2024/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Quyết định 785/QĐ.UBND-CN năm 2011 về Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho công tác "dồn điền, đổi thửa" giai đoạn 2009-2011 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiên phong đi đầu thực hiện mô hình cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu tại xã ven biển để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, củ, quả công nghệ cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2015 về thực hiện điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và điều tra, đánh giá thoái hóa đất Thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chính sách hỗ trợ cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển để sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch, có liên kết với doanh nghiệp do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núi phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2020
- 14Quyết định 2112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 15Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 871/QĐ-UBND quy định về nội dung và trình tự thủ tục xây dựng phương án tổng thể khai hoang phục hóa, cải tạo đất trồng lúa, đất trồng trọt khác; phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 33/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đinh Viết Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực