- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4556/BTNMT-TCQLĐĐ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 30/2013/TT-BTNMT quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7644/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MỨC THU KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA NHƯNG KHÔNG CÓ PHƯƠNG ÁN KHAI HOANG, PHỤC HÓA, CẢI TẠO CÁC VÙNG ĐẤT TRỒNG LÚA KÉM CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẤT TRỒNG TRỌT KHÁC ĐƯỢC CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT MÀ XIN NỘP BẰNG TIỀN THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 9 NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai 2003; Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BTNMT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng đất;
Căn cứ văn bản số 4556/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 27/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6358/TTrLN-STC ngày 15/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời về thực hiện khoản 2 Điều 9 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
1. Phê duyệt kinh phí thu của các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nước nhưng không có phương án thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác để bổ sung diện tích đất trồng lúa nước bị mất tại địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà đề nghị nộp bằng tiền cho Nhà nước để thực hiện phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất tại địa phương là 38.000 đồng/m2 (ba mươi tám ngàn đồng).
2. Sau khi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn thực hiện khoản 2 Điều 9 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ thì thực hiện theo hướng dẫn đó và UBND Thành phố không xem xét lại mức kinh phí tạm thu quy định tại khoản 1 điều này đối với các đơn vị đã thực hiện việc nộp kinh phí này vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố nghiên cứu, đề xuất, báo cáo UBND Thành phố (trước ngày 25/12/2013) các nội dung:
- Xác định cụ thể phạm vi và đối tượng áp dụng theo quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 2 văn bản số 4556/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 27/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Việc áp dụng đối với các trường hợp đã thực hiện trước ngày ban hành Quyết định này và sau ngày 1/7/2012 (trong đó phân biệt giữa dự án sử dụng ngân sách Nhà nước; dự án sử dụng vốn của tổ chức, cá nhân);
- Quy định về việc lập và phê duyệt phương án thu khoản kinh phí này, đảm bảo thực hiện đồng thời với việc lập và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và việc chuyển kinh phí về ngân sách Thành phố để quản lý, bố trí sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án đấu giá giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và tài sản trên đất để chọn chủ đầu tư xây dựng siêu thị trên thửa đất trụ sở cũ của Công an huyện Yên Dũng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 1282/QĐ-UBND
- 4Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 341/2013/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thực hiện thu tiền sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân và xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp làm căn cứ xác định hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 4970/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời mức nộp tiền để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp và chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng tiền để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 6Công văn 4556/BTNMT-TCQLĐĐ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án đấu giá giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và tài sản trên đất để chọn chủ đầu tư xây dựng siêu thị trên thửa đất trụ sở cũ của Công an huyện Yên Dũng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 1282/QĐ-UBND
- 9Thông tư 30/2013/TT-BTNMT quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Quyết định 341/2013/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thực hiện thu tiền sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân và xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp làm căn cứ xác định hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 7644/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Hồng Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 02/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực