Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TIÊN PHONG ĐI ĐẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MÔ HÌNH CẢI TẠO ĐẤT CÁT HOANG HÓA, BẠC MÀU TẠI CÁC XÃ VEN BIỂN ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH RAU, CỦ, QUẢ CÔNG NGHỆ CAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công nghệ tại Văn bản số 23/LN/TC-NNPTNT-KHĐT-KHCN ngày 07/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời một số chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiên phong đi đầu triển khai thực hiện mô hình cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu tại các xã ven biển để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, củ, quả công nghệ cao với các nội dung như sau:
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
a) Phạm vi: Các mô hình, dự án đầu tư sản xuất rau, củ, quả, thực phẩm xanh công nghệ cao trên diện tích đất cát hoang hóa, bạc màu tại các xã ven biển huyện Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Lộc Hà …
b) Đối tượng áp dụng: Là các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác (gọi là tổ chức), hộ gia đình, cá nhân (gọi là hộ gia đình) trong và ngoài nước tiên phong đi đầu thực hiện các mô hình, dự án sản xuất, kinh doanh trong năm 2014.
2. Nguyên tắc, nguồn kinh phí đảm bảo và phương thức hỗ trợ
a) Nguyên tắc: Chỉ hỗ trợ cho những vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch được duyệt đối với các thửa liền kề có quy mô từ 01 ha trở lên.
b) Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Ngân sách tỉnh: Từ nguồn chính sách nông nghiệp còn lại năm 2013, năm 2014;
- Lồng ghép các chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác;
- Ngân sách huyện.
c) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, tổ chức hoặc đơn vị quản lý.
3. Các chính sách hỗ trợ cụ thể:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống, phân bón (mùn hữu cơ đã phối trộn vi sinh vật hữu ích; phân NPK Việt Nhật hàm lượng 16:16:8 (hoặc loại khác có hàm lượng, chất lượng tương đương); mua đạm Ure; Kali, Boron), thuốc bảo vệ thực vật cho các loại cây trồng theo quy hoạch và Sổ tay tạm thời về mô hình sản xuất, quy trình kỹ thuật sơ bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong 2 vụ của năm 2014 (Ngân sách tỉnh đảm bảo 100%).
Kinh phí hỗ trợ được cấp qua các đơn vị cung ứng sau khi tổ chức, hộ gia đình tiếp nhận đầy đủ số lượng, đảm bảo chất lượng giống, vật tư, phân bón, có biên bản ký giao, nhận giữa các bên.
b) Hỗ trợ một phần chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng, hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí san lấp, làm phẳng mặt bằng lần đầu (bao gồm san lấp; đào mương thoát, tiêu; làm phẳng mặt bằng; đào hồ chứa nước hoặc giếng nước); tổng chi phí đầu tư được xác định để tính mức hỗ trợ tối đa không quá 75 triệu đồng/ha, cụ thể:
+ Đối với diện tích đất giao cho Doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp bỏ vốn 50%).
+ Đối với diện tích đất giao cho các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình trực tiếp đầu tư sản xuất (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%; ngân sách huyện 20%; HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình bỏ vốn 20%).
Kinh phí hỗ trợ được cấp qua các Doanh nghiệp (đối với diện tích đất giao cho Doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất) sau khi hoàn thành việc san lấp, làm phẳng mặt bằng, có đầy đủ hồ sơ nghiệm thu khối lượng theo quy định.
Kinh phí hỗ trợ được cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện (đối với diện tích đất giao cho các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình trực tiếp đầu tư sản xuất).
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hệ thống tưới, tiêu lần đầu do Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh sản xuất (bao gồm: Máy bơm; Hệ thống ống tưới; Ống địa kỹ thuật, vải địa kỹ thuật và các phụ kiện khác liên quan); tổng chi phí đầu tư được xác định để tính mức hỗ trợ tối đa không quá 145 triệu đồng/ha, cụ thể:
+ Đối với diện tích đất giao cho Doanh nghiệp trực tiếp sản xuất (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp bỏ vốn 50%).
+ Đối với diện tích đất giao cho các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%; HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình bỏ vốn 30%).
Kinh phí hỗ trợ được cấp qua đơn vị cung ứng (Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh) sau khi tổ chức, hộ gia đình tiếp nhận đầy đủ số lượng, đảm bảo chất lượng các thiết bị, hoàn thiện việc lắp đặt trên vùng đất sản xuất có biên bản ký giao, nhận giữa các bên.
4. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Học viên là những người có năng lực đại diện của các tổ chức hoặc thôn (riêng thôn phải được UBND xã đề cử) để tiếp thu quy trình kỹ thuật về hạ tầng, thiết bị, vận hành công nghệ, gieo trồng (bình quân 4 người kỹ thuật/ha) nhằm nắm vững kiến thức để triển khai thực hiện và hướng dẫn lại cho các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của mình; ngân sách không cấp hỗ trợ kinh phí hướng dẫn lại;
- Mỗi lớp từ 40 đến 50 người do các cán bộ chuyên môn kỹ thuật giỏi, có kinh nghiệm thực tế và tâm huyết, trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách và hướng dẫn;
- Thời gian tập huấn bao gồm cả lý thuyết và thực hành thực địa 10 buổi/lớp (tương đương 5 ngày);
- Cán bộ chuyên môn kỹ thuật và học viên phải tham gia đầy đủ trong suốt thời gian tập huấn theo kế hoạch đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với người phụ trách, hướng dẫn: Mức hỗ trợ 400.000 đồng/ngày;
- Đối với học viên: Mức hỗ trợ 120.000 đồng/ngày;
- Hỗ trợ các chi phí khác: 1.000.000 đồng/lớp.
Kinh phí đào tạo được cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thực hiện theo kế hoạch và thực tế đào tạo.
5. Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm:
Hỗ trợ một phần kinh phí cho các đơn vị trực tiếp thu mua, bảo quản, vận chuyển, tổ chức tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở quyết định phê duyệt Đề án tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả của UBND tỉnh.
6. Hỗ trợ đầu tư ngoài hàng rào: Thực hiện theo các cơ chế hiện hành của tỉnh và lồng ghép các chương trình, dự án khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành và tạm thời thực hiện đến hết năm 2014.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan kịp thời hướng dẫn việc thực hiện hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, theo đúng chế độ quy định hiện hành.
Giao Công ty Cổ phần DTPT công thương Miền Trung chủ trì, phối hợp với Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh kịp thời xây dựng Đề án tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả, trình Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, soát xét, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ xem xét, hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện; hoàn thành trước ngày 28/02/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học Công nghệ; Các Hội: Nông dân, Phụ nữ tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà; Tổng Giám đốc Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh; Giám đốc Công ty Cổ phần ĐTPT công thương Miền Trung; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình đô thị Hà Tĩnh; Chủ tịch UBND các xã vùng dự án; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND mức hỗ trợ để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 48/2015/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4, bản Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
- 6Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chính sách hỗ trợ cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển để sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch, có liên kết với doanh nghiệp do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND mức hỗ trợ để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 48/2015/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4, bản Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
- 7Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chính sách hỗ trợ cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển để sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch, có liên kết với doanh nghiệp do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiên phong đi đầu thực hiện mô hình cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu tại xã ven biển để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, củ, quả công nghệ cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 135/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Kim Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra