- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3282/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 05 tháng 08 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 23 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 105/TTr-STP ngày 29 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
01 | Xác định cơ quan giải quyết bồi thường. (2.002193.000.00.00.H08) | - Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường đã được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị giải thể thì cơ quan kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp không có cơ quan nào kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đã bị giải thể thì cơ quan đã ra quyết định giải thể là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp cơ quan nhà nước ở địa phương bị giải thể theo quyết định của Quốc Hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan cùng gây thiệt hại thì cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp không có sự thống nhất về cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan trong phạm vi quản lý của địa phương cùng gây thiệt hại: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp. | Quyết định số 2199/QĐ- UBND ngày 05/6/2020 |
3,5 ngày | Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giúp UBND tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường. 2.1. Lãnh đạo Sở phân công giải quyết: 0,25 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0.5 ngày. 2.3. Sở Tư pháp tổ chức họp với các cơ quan có liên quan để xác định cơ quan giải quyết bồi thường: 01 ngày 2.4. Chuyên viên thụ lý giải quyết: 0.5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 0,25 ngày. 2.6. Lãnh đạo sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.7. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày. | ||||
01 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. | ||||
02 | Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. (2.002192.000.00.00.H08) | TIẾP NHẬN HỒ SƠ | Quyết định số 2199/QĐ- UBND ngày 05/6/2020 | ||
0,5 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | |||
KIỂM TRA, THỤ LÝ HỒ SƠ, CỬ NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | |||||
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: 09 ngày | |||||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 09 ngày | Bước 2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết: 0,5 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý: 0,5 ngày. 2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, vào sổ thụ lý hồ sơ, đề xuất cử người giải quyết bồi thường: 6,5 ngày 2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. | |||
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định: 14 ngày. | |||||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | 05 ngày | Bước 2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết: 025 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý: 0,25 ngày. 2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra hồ sơ, yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ: 3,25ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông qua: 0,25 ngày 2.5. Lãnh đạo cơ quan phê duyệt: 0,5 ngày 2.6 Văn thư vào sổ, chuyển đến người yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày. | |||
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. | 05 ngày | 2.7. Thời hạn người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ (Thời gian tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức) | |||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 04 ngày | 2.8. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường vào sổ thụ lý, cử người giải quyết bồi thường: 04 ngày. - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công: 0,5 ngày. - Chuyên viên giải quyết: 02 ngày - Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông qua kết quả: 0,5 ngày - Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi đến người yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày. | |||
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI | |||||
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày làm việc. | 05 ngày | Bước 3. Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) 3.1. Người giải quyết bồi thường xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường tạm ứng kinh phí và mức tạm ứng bồi thường: 3,5 ngày. 3.2. Lãnh đạo Cơ quan giải quyết bồi thường ký duyệt quyết định tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày. 3.3. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. | |||
Trường hợp không còn đủ kinh phí: 09 ngày làm việc. | Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: 02 ngày làm việc. | Bước 3. Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) 3.1. Người giải quyết bồi thường xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp tỉnh giải quyết bồi thường đề nghị Sở Tài chính tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày. 3.2. Lãnh đạo đơn vị dự toán cấp tỉnh giải quyết bồi thường ký duyệt văn bản đề nghị Sở Tài chính tạm ứng kinh phí: 0,5 ngày. 3.3. Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến Sở Tài chính: 0,5 ngày. | |||
Thời gian cơ quan tài chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị. | Bước 4. Sở Tài chính cấp kinh phí cho Cơ quan giải quyết bồi thường: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Cụ thể: 4.1. Lãnh đạo Phòng quản lý ngân sách hoặc Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp phân công: 0,25 ngày 4.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Phòng quản lý ngân sách hoặc Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp thông qua: 0,25 ngày 4.4. Lãnh đạo Sở duyệt kết quả: 0,25 ngày 4.5 Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày 4.6. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: 2,5 ngày. 4.7 Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả đến Sở Tài chính: 0,5 ngày. 4.8 Sở Tài chính cấp kinh phí thực hiện cho đơn vị: 02 ngày. (Trường hợp không được bố trí kinh phí thực hiện, trong phạm vi 07 ngày đối với trường hợp đã báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định và 04 ngày đối với trường hợp chưa báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính thông báo kết quả cho đơn vị đề nghị tạm ứng biết) | ||||
XÁC MINH BỒI THƯỜNG | |||||
Thời gian người giải quyết bồi thường xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại. Báo cáo xác minh thiệt hại: 03 ngày làm việc . | Trường hợp xác minh thiệt hại không phức tạp và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày | ||||
18 ngày | Bước 5. Xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: - Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày | ||||
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | |||||
33 ngày | Bước 5. Xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: - Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày | ||||
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại và thực hiện Báo cáo xác minh thiệt hại: 48 ngày | |||||
48 ngày | Bước 5. Xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: - Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại và Báo cáo xác minh thiệt hại: 48 ngày | ||||
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG | |||||
Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 02 ngày làm việc. | 02 ngày | Bước 6. Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 5.1. Người giải quyết bồi thường chuẩn bị các công việc liên quan để thương lượng việc bồi thường: 01 ngày. 5.2. Lãnh đạo cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ thông qua kết quả, ký duyệt phương án thương lượng việc bồi thường: 0,5 ngày. 5.3. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản, giấy mời tham gia buổi thương lượng: 0,5 ngày. | |||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường thương lượng: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định. | 10 ngày - 25 ngày - 35 ngày | Bước 7. Tổ chức thương lượng việc bồi thường. | |||
10 ngày | Trường hợp không phức tạp hoàn thành thương lượng việc bồi thường: 10 ngày. | ||||
25 ngày | Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp: 25 ngày | ||||
35 ngày | Trường hợp người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường thỏa thuận: 35 ngày | ||||
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | |||||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: Trường hợp thương lượng thành cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao quyết định: tại buổi thương lượng; Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. | Trong ngày | Bước 8. Ban hành quyết định và trao kết quả giải quyết bồi thường. 8.1. Trường hợp thương lượng thành, cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng. 8.2. Trường hợp thương lượng không thành, cơ quan giải quyết bồi thường gửi biên bản thương lượng không thành cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng. | |||
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. (2.002190.000.00.00.H08) | TIẾP NHẬN HỒ SƠ | Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 | ||
0,5 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại | ||
KIỂM TRA, THỤ LÝ HỒ SƠ, CỬ NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | ||||
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: 09 ngày | ||||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 09 ngày | Bước 2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công Phòng chuyên môn giải quyết: 0,25 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý: 0,25 ngày. 2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra hồ sơ, vào sổ thụ lý hồ sơ, đề xuất cử người giải quyết bồi thường: 06 ngày hoặc 6,5 ngày hồ sơ nộp qua bưu điện. 2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông qua Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. | ||
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định: 14 ngày. | ||||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | 05 ngày | Bước 2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết: 025 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý: 0,25 ngày. 2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra hồ sơ, yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ: 3,25 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông qua: 0,25 ngày 2.5. Lãnh đạo cơ quan phê duyệt: 0,5 ngày 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển đến người yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày. | ||
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. | 05 ngày | 2.7. Thời hạn người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ (Thời gian tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức) | ||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 04 ngày | 2.8. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường vào sổ thụ lý, cử người giải quyết bồi thường: 04 ngày. - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công: 0,5 ngày. - Chuyên viên giải quyết: 02 ngày - Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông qua kết quả: 0,5 ngày - Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi đến người yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày. | ||
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI | ||||
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày làm việc. | 05 ngày | Bước 3. Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) 3.1. Người giải quyết bồi thường xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã, thành phố giải quyết bồi thường tạm ứng kinh phí và mức tạm ứng bồi thường: 3,5 ngày. 3.2. Lãnh đạo đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã, thành phố giải quyết bồi thường ký duyệt quyết định tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày. 3.3. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. | ||
Trường hợp không còn đủ kinh phí: 09 ngày làm việc. | Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: 02 ngày làm việc. | Bước 3. Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) 3.1. Người giải quyết bồi thường xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã, thành phố giải quyết bồi thường đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày. 3.2. Lãnh đạo đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã, thành phố giải quyết bồi thường ký duyệt văn bản đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch tạm ứng kinh phí: 0,5 ngày. 3.3. Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến Phòng Tài chính - Kế hoạch : 0,5 ngày. | ||
Thời gian cơ quan tài chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. | Bước 4. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp kinh phí cho Cơ quan giải quyết bồi thường: 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Cụ thể: 4.1. Chuyên viên, lãnh đạo phòng rà soát các quy định, thẩm tra và trình UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét cấp tạm ứng kinh phí thực hiện: 02 ngày. 4.2. UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định tạm ứng hoặc không tạm ứng kinh phí thực hiện cho đơn vị: 03 ngày. 4.3. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp kinh phí thực hiện cho đơn vị: 02 ngày. (Trường hợp không được bố trí kinh phí thực hiện, trong phạm vi 07 ngày đối với trường hợp đã báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định và 05 ngày đối với trường hợp chưa báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo kết quả cho đơn vị đề nghị tạm ứng biết) | |||
XÁC MINH BỒI THƯỜNG | ||||
Thời gian người giải quyết bồi thường xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại. Báo cáo xác minh thiệt hại: 03 ngày làm việc | Trường hợp xác minh thiệt hại không phức tạp và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày | |||
18 ngày | Bước 5. Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại:18 ngày | |||
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | ||||
33 ngày | Bước 5. Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày | |||
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại và thực hiện Báo cáo xác minh thiệt hại: 48 ngày | ||||
48 ngày | Bước 5. Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại:48 ngày | |||
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG | ||||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại | 02 ngày | Bước 6. Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 6.1. Người giải quyết bồi thường chuẩn bị các công việc liên quan để thương lượng việc bồi thường: 01 ngày. 6.2. Lãnh đạo cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ thông qua kết quả, ký duyệt phương án thương lượng việc bồi thường: 0,5 ngày. 6.3. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản, giấy mời tham gia buổi thương lượng: 0,5 ngày. | ||
Thời gian cơ quan giải quyết yêu cầu bồi thường tổ chức thương lượng: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định. | 10 ngày - 25 ngày - 35 ngày | Bước 6. Tổ chức thương lượng việc bồi thường. | ||
10 ngày | Trường hợp không phức tạp hoàn thành thương lượng việc bồi thường: 10 ngày. | |||
25 ngày | Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp: 25 ngày | |||
35 ngày | Trường hợp người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường thỏa thuận: 35 ngày | |||
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | ||||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: Trường hợp thương lượng thành cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao quyết định: tại buổi thương lượng; Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. | Trong ngày | Bước 8. Ban hành quyết định và trao kết quả giải quyết bồi thường. 8.1. Trường hợp thương lượng thành, cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng. 8.2. Trường hợp thương lượng không thành, cơ quan giải quyết bồi thường gửi biên bản thương lượng không thành cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng. |
III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ
Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. (2.002165.000.00.00.H08) | TIẾP NHẬN HỒ SƠ | Quyết định số 2199/QĐ- UBND ngày 05/6/2020 | ||
0,5 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | ||
KIỂM TRA, THỤ LÝ HỒ SƠ, CỬ NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | ||||
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: 09 ngày | ||||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 09 ngày | Bước 2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết: 2.1. Lãnh đạo UBND cấp xã phân công giải quyết: 0,5 ngày. 2.2. Công chức thụ lý kiểm tra hồ sơ, vào sổ thụ lý hồ sơ, đề xuất cử người giải quyết bồi thường: 7,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. | ||
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định: 14 ngày. | ||||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | 05 ngày | Bước 2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết: 2.1. Lãnh đạo UBND cấp xã phân công công chức xử lý: 0,5 ngày. 2.2. Công chức thụ lý kiểm tra hồ sơ, yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ: 03 ngày. 2.3 Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt văn bản: 01 ngày: 2.4. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày | ||
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. | 05 ngày | 2.5. Thời hạn người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ (Thời gian tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức) | ||
- Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày. - Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 04 ngày | 2.6. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường vào sổ thụ lý, cử người giải quyết bồi thường: 04 ngày 2.7. Lãnh đạo UBND cấp xã phân công công chức xử lý: 0;5 ngày 2.8. Công chức giải quyết hồ sơ: 2,5 ngày 2.9. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. | ||
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI | ||||
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày làm việc. | Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: 05 ngày làm việc. | Bước 3. Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) 3.1. Người giải quyết bồi thường xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Lãnh đạo UBND cấp xã, phường, thị trấn giải quyết bồi thường tạm ứng kinh phí và mức tạm ứng bồi thường: 2,5 ngày. 3.2. Lãnh đạo UBND cấp xã, phường, thị trấn ký duyệt quyết định tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày. 3.3. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản: 0,5 ngày. 3.4. Bộ phận kế toán thực hiện cấp phát kinh phí tạm ứng cho người được bồi thường: 01 ngày. | ||
Trường hợp không còn đủ kinh phí: 09 ngày làm việc. | Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: 02 ngày làm việc. Thời gian cơ quan tài chính: 07 ngày làm việc. | Bước 3. Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) Xã, phường, thị trấn là một cấp ngân sách cũng là đơn vị dự toán nên buộc phải thực hiện tạm ứng kinh phí nếu đây thuộc trách nhiệm ngân sách xã, phường, thị trấn thực hiện vì không có cơ quan tài chính đồng cấp để đề nghị tạm ứng kinh phí. | ||
Thời gian người giải quyết bồi thường xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại. | Trường hợp xác minh thiệt hại không phức tạp và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày | |||
18 ngày | Bước 4. Xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: - Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại: 18 ngày | |||
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | ||||
33 ngày | Bước 4. Xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: - Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại: 33 ngày | |||
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại và thực hiện Báo cáo xác minh thiệt hại: 48 ngày | ||||
48 ngày | Bước 4. Xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: - Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại: 48 ngày | |||
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG | ||||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại. | 02 ngày | Bước 5. Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 5.1. Người giải quyết bồi thường chuẩn bị các công việc liên quan để thương lượng việc bồi thường: 01 ngày. 5.2. Lãnh đạo cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ thông qua kết quả, ký duyệt phương án thương lượng việc bồi thường: 0,5 ngày. 5.3. Văn thư vào sổ, phát hành văn bản, giấy mời tham gia buổi thương lượng: 0,5 ngày. | ||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định. | 10 ngày - 25 ngày - 35 ngày | Bước 6. Tổ chức thương lượng việc bồi thường. | ||
10 ngày | Trường hợp không phức tạp hoàn thành thương lượng việc bồi thường: 10 ngày. | |||
25 ngày | Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp: 25 ngày | |||
35 ngày | Trường hợp người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường thỏa thuận: 35 ngày | |||
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | ||||
Thời gian cơ quan giải quyết bồi thường: Trường hợp thương lượng thành cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao quyết định: tại buổi thương lượng; Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. | Trong ngày | Bước 7. Ban hành quyết định và trao kết quả giải quyết bồi thường. 7.1. Trường hợp thương lượng thành, cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng. 7.2. Trường hợp thương lượng không thành, cơ quan giải quyết bồi thường gửi biên bản thương lượng không thành cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng |
- 1Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước, Hòa giải thương mại, Trọng tài thương mại, Hộ tịch, Hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2744/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước, Hòa giải thương mại, Trọng tài thương mại, Hộ tịch, Hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2744/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực