- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Công văn 1067/BXD-PC của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện quy định của Luật Xây dựng năm 2003
- 4Quyết định 132/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm lũ bảo vệ thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/2005/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 25 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 132/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2004 và Công văn số 1262/CP-NN ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ v/v đầu tư các công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ theo Quyết định số 132/QĐ-TTG;
Căn cứ Công văn số 336/BNN-ĐĐ ngày 16 tháng 02 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc thoả thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch dự án: Nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam ;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-UB ngày 06 tháng 12 năm 2001 của UBND tỉnh Hà Nam v/v phê duyệt quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng, phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam đến năm 2005;
Xét tờ trình số 17/TT-NN ngày 22 tháng 02 năm 2005 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nam xin phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: Nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam theo Quyết định số 132/QĐ-TTG ngày 07/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung sau:
1. Mục tiêu: Kết hợp giữa nhiệm vụ đảm bảo an toàn tuyệt đối về người, tài sản của nhân dân, của Nhà nước khi phải phân lũ với yêu cầu phục vụ phát triển dân sinh kinh tế xã hội của vùng, nhanh chóng khôi phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân sau khi lũ rút.
2. Phạm vi quy hoạch: Vùng ngập do phân lũ sông Đáy được giới hạn bởi tả Đáy ở phía Đông và dãy núi đã vôi của huyện Kim Bảng, Thanh Liêm ở phía Tây, Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tây, phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình bao gồm huyện Kim Bảng, Thanh Liêm và thị xã Phủ Lý, trong đó:
- Huyện Kim Bảng gồm 10 xã và 1 Thị trấn: Các xã Ba Sao, Khả Phong, Liên Sơn, Thi Sơn, Thanh Sơn, Tân Sơn, Tượng Lĩnh, Thuỵ Lôi, Ngọc Sơn , Kim Bình và Thị trấn Quế.
- Huyện Thanh Liêm gồm 5 xã và 1 Thị trấn: Thị trấn Kiện Khê, các xã Thanh Thuỷ, Thanh Tuyền, Thanh Tâm, Thanh nghị và Thanh Hải.
- Thị xã Phủ Lý gồm 3 xã và 2 phường: Xã Phù Vân, Châu Sơn, Thanh Châu, phường Lê Hồng Phong và phường Quang Trung.
3 Các hạng mục đầu tư:
a. Các hạng mục công trình đã và đang thực hiện theo Quyết định 1322/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND tỉnh Hà Nam (2002-2004):
TT | Tên công trình | Giá trị (Triệu đồng) |
1 | Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi Tam Chúc - Khả Phong | 76.577 |
2 | Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi Lạt Sơn - Thanh Sơn | 46.703 |
3 | Tràn hồ Tam chức và hồ Tay Ngai | 7.979 |
4 | Hệ thống cống trên đường sơ tán cứu hộ dân Tam chúc – Khả Phong | 2.370 |
5 | Nạo vét, mở rộng và lăn kênh tiêu Bùi xã Thanh Sơn | 2.745 |
6 | Nâng cấp đê chắn nước Bùi | 5.666 |
7 | Đập tràn điều tiết hồ Lạt Sơn- Thnh Sơn | 9.351 |
8 | Cụm sơ tán dân xã Thanh sơn | 3.500 |
9 | Cụm sơ tán dân xã Thi Sơn | 4.320 |
10 | Cụm sơ tán dân xã Thanh Nghị | 3.783 |
11 | Đường sơ tán dân xã Thanh Thuỷ (bao gồm cả cầu Đồng Ao và 3 cống trên đường | 2.686 |
12 | Công trình nâng cấp hệ thống giao thông thuộc quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng PCTT vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam | 240.753 |
b. Các hạng mục công trình bổ sung vào quy hoạch:
Xây dựng, nâng cấp các công trình thuỷ lợi, giao thông, trường học, trạm y tế, trụ sở UBND các xã, phường và các công trình phục vụ dân sinh khác như thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNN tại Công văn số 336/BNN-ĐĐ ngày 16/01/2005 (Có bảng phụ lục chi tiết kèm theo).
4. Dự kiến vốn đầu tư: 1.129.293 triệu đồng.
Trong đó:
- Các dự án đã được phê duyệt: 406.613 triệu đồng
- Các dự án điều chỉnh, bổ sung: 722.680 triệu đồng.
5. Nguồn vốn:
- Ngân sách Nhà nước cấp từ nguồn phân lũ, chậm lũ: 850.000 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 50.000 triệu đồng
- Huy động nhân dân đóng góp: 29.293 triệu đồng
- Các nguồn huy động hợp pháp khác (Tài trợ của các tổ chức chính phủ, các tổ chức Quốc tế): 200.000 triệu đồng.
6. Danh mục ưu tiên đầu tư xây dựng:
- Hệ thống cảnh báo lũ.
- Các tuyến đê, tuyến đường sơ tán cứu hộ dân khi bị ngập lũ.
- Các công trình giao thông liên huyện, liên xã, các bờ bao, hệ thống tiêu.
Uỷ ban nhân dân, trường học, trạm xá các xã, phường.
- Công trình nước sạch, nâng cao nhà dân.
- Nạo vét, nâng cấp hệ thống tưới.
- Cải tạo hệ thống điện, xây dựng các chợ dịch vụ.
7. Thời gian thực hiện: Đến hết năm 2001.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1322/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND tỉnh Hà Nam.
Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT làm cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị trong vùng phân lũ quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch. Theo khả năng phân bổ và huy động vốn lập các dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên trên để thực hiện đúng với các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Kim Bảng, Thanh Liêm, UBND thị xã Phủ Lý và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
CÁC CÔNG TRÌNH BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH VÙNG PHÂN LŨ SÔNG ĐÁY TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 327/QĐ-UB ngày 25 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Nam)
1. Huyện Kim Bảng:
TT | Công trình | ĐV |
| ||
Quy mô hiện tại | Dự kiến xây dựng | Tổng (triệu) | |||
* | Nông nghiệp, Thuỷ lợi |
|
|
| 20.620 |
+ | Trạm bơm | Trạm |
|
| 8.250 |
- | Tiêu Thanh Lộn (nâng cấp) |
| 3máy x 1000m3/h | 2máy x 4000m3/h | 2.500 |
- | Tưới tiêu Khả phong (Nâng cấp) |
| 6máy x 1000m3/h | 3máy x 4000m3/h | 3.750 |
- | Tưới Quyển Sơn (Nâng cấp) |
| 4máy x 1000m3/h | 2máy x 2500m3/h | 2.00 |
+ | Cống dưới đê | Cái |
|
| 5.200 |
- | Cống 3 cửa Khả Phong |
| 3 cửa (2,3x4)m | 3 cửa (2,5x4)m | 3.200 |
- | Cống lấy nước TB Thịnh Châu |
|
| 2 cống x(2,3x1,5)m | 2.000 |
+ | Kênh | Km |
|
| 3.250 |
- | Ngòi Ruột L=7,5 km |
|
| Nạo vét B=4m, m=2 | 2.500 |
- | Thịnh châu B, L=1,2 km |
|
| Nạo vét B=3,5m, m=2 | 750 |
+ | Kiên cố hoá kênh | Km |
|
| 3.250 |
- | Thi sơn, L=1,5km |
|
| B=1,2m, h=1,1 | 1.050 |
- | Kênh K Khả phong, L=2,7 |
|
| B=1,2m, h=1,1 | 1.890 |
- | Kenh TN Thanh nộn, L=0,9 |
|
| B=1,2m, h=1,1 | 630 |
+ | Công trình cảnh báo lũ, Mốc, biển, bản đồ cảnh bão lũ | Km |
|
| 350 |
* | Giao thông: | Km |
|
| 13.570 |
- | Đường 978, L=5,3 km |
|
| Cấp IV đồng bằng: Móng cấp phối đá dăm, mặt bê tông nhựa | 10.070 |
- | Đường 9032, L=2,5 km |
|
|
| 3.500 |
* | Điện hạ thế | Km |
| 58 km | 11.600 |
* | Trường học: | Trường |
|
| 37.400 |
+ | Mầm non: Xã Khả phong, Ba sao, Liên Sơn, Thi sơn, Thuỵ Lôi, Ngọc sơn, Kim Bình, TT Quế | Trường | Nhà cấp 4 cũ | 10 trường 2 tầng với diện tích 869m2/trường | 12.000 |
+ | Tiểu học: Xã Ba sao, Liên Sơn, Thi sơn, A,B xã Thanh Sơn, Tân Sơn, Ngọc sơn | Trường | Nhà cấp 4 cũ | 7 trường 2 tầng với diện tích 690m2/trường | 13.500 |
+ | Trung học cơ sở: Xã Khả phong, Ba sao, Liên Sơn, Thi sơn, Thanh sơn, Thuỵ Lôi, | Trường | Nhà cấp 4 cũ | 6 trường 2 tầng với diện tích 750m2/trường | 10.2000 |
TT | Công trình | ĐV |
| ||
Quy mô hiện tại | Dự kiến xây dựng | Tổng (triệu) | |||
+ | Trung học phổ thông Thị trấn Quế | Trường | Nhà mái bằng cũ | 1 trường 2 tầng với diện tích 750m2 | 1.700 |
* | Trụ Sở UBND xã : Ba sao, Khả phong, Liên sơn | Trụ sở | Nhà cấp 4 cũ | 3 trụ sở 2 tầng với diện tích 720m2/trụ sở | 4.5000 |
* | Chợ dịch vụ | Chợ |
|
| 5.700 |
- | Chợ Thanh Sơn |
| Nhà cấp 4 cũ | 2000m2 | 1.600 |
- | Chợ Thị Trấn Quế |
| Nhà cấp 4 cũ | 2000m2 | 1.600 |
- | Chợ Thi sơn |
| Nhà cấp 4 cũ | 6000m2 | 500 |
- | Chợ Khả Phong |
| Nhà cấp 4 cũ | 6000m2 | 500 |
- | Chợ Hồng Sơn |
| Nhà cấp 4 cũ | 6000m2 | 500 |
- | Chợ Do lế xã Liên sơn |
| Nhà cấp 4 cũ | 6000m2 | 500 |
- | Chợ Gốm xã Thuỵ lôi |
| Nhà cấp 4 cũ | 6000m2 | 500 |
* | Nước sạch: | Trạm |
|
| 29.500 |
- | Xã Ba Sao, Khả Phong, Liên sơn, Thi sơn, Thanh sơn, Ngọc Sơn, Kim Bình, TT Qúê | Trạm |
| 14 trạm | 21.000 |
- | Đường ống xã Thanh Sơn | Km |
| 6km | 8.500 |
* | Hỗ trợ nhà dân: Cho vay 10 triệu đồng/hộ | Hộ |
| 11851 | 118.510 |
| Cộng: |
|
|
| 246.900 |
2. Thị xã Phủ Lý:
TT | Công trình | ĐV |
| ||
Quy mô hiện tại | Dự kiến xây dựng | Tổng (triệu) | |||
* | Nông nghiệp, thuỷ lợi: |
|
|
| 45.250 |
+ | Trạm bơm | Trạm |
|
| 6.000 |
- | Trạm bơm Phù vân |
|
| 3máy 2.500m3/h | 3.000 |
- | Trạm bơm thôn lạc tràng |
|
| 3máy 2.500m3/h | 3.000 |
+ | Cống dưới đê | Cái |
|
| 1.950 |
- | Cống D7 thôn 4 Phù vân |
|
| (1,2x1,4)m | 850 |
- | Cống tiêu trạm bơm |
|
| (2x2,5)m | 1.100 |
- | Lạc tràng |
|
|
|
|
+ | Kênh tiêu TB Phù Vân | Km | L=2km | Nạo vét, B=3, m=2 | 500 |
+ | Kênh cố hoá kênh cấp 3 | Km |
|
| 37.050 |
- | Xã Phù vân |
| L=45,6km | B=0,7, H=1,1m | 22.8000 |
- | Xã Châu Sơn |
| L=12,8 km | B=0,7, H=1,1m | 6.400 |
- | Phường Lê Hồng Phong |
| L=15,7 km | B=0,7, H=1,1m | 7.850 |
+ | Công trình cảnh báo lũ: Mốc, biển, bản đồ cảnh báo lũ |
|
|
| 250 |
* | Giao thông |
|
|
| 54.000 |
+ | Cầu Phù vận trong sạch | Cái |
| Đảm bảo cho tải trọng H30, XB80 | 50.000 |
- | Đường | Km |
|
| 4.000 |
- | Đường PV4 |
| L=2km | Mặt nền 3m, nền 5m | 900 |
- | Đường PV3 |
| L=1,5km | Mặt nền 2m, nền 3m | 600 |
- | Đường sông Nhuệ |
| L= 2km | Mặt nền 7m, nền 13m | 2.500 |
* | Điện hạ thế | Km |
| 55km | 110.000 |
* | Trường học | Trường |
|
| 10.000 |
+ | Mầm non: Thịnh Châu, Nam Sơn, Đọi xá | Trường |
| 2 tầng, 896m2/trường | 3.600 |
+ | Tiểu học: Xóm 2 Phù vân, Lạc tràng | Trường |
| 2 tầng, 690m2/trường | 3.000 |
+ | Trung học cơ sở: Châu Sơn, Phù vân, Quang Trung, Lê Hồng Phong | Trường |
| 2 tầng, 750m2/trường | 3.400 |
* | Trạm y tế: Xã Phù vân, Châu sơn, Phường Quang trung, Lê Hồng Phong | Trạm |
| 2 tầng, 280m2/trường | 4.400 |
* | Trụ sở UBND xã: Châu sơn, Phù vân, Thanh châu và phường Quang Trung | T.sở |
| 2 tầng, 720m2/trụ sở | 6.000 |
* | Nước sạch xã: Châu sơn, Phù vân, Thanh Châu, Phường quang trung, Lê Hồng phong | Km |
| 14,3km | 14.300 |
* | Chợ dịch vụ | chợ |
|
| 2.800 |
- | Chợ Bắc Sơn |
|
| 2000m2 | 1.600 |
- | Chợ Phù vân |
|
| 600m2 | 600 |
- | Chợ Phía Nam Châu sơn |
|
| 600m2 | 600 |
* | Hỗ trọ nhà dân: (Cho vay 10 triệu/hộ) | Hộ |
| 6150 | 61.500 |
| Tổng |
|
|
| 209.250 |
3. Huyện Thanh Liêm:
TT | Công trình | ĐV |
| ||
Quy mô hiện tại | Dự kiến xây dựng | Tổng (triệu) | |||
* | Nông nghiệp, thuỷ lợi |
|
|
| 67.650 |
+ | Đê bối | Km |
|
| 7.500 |
- | Xã Thanh Nghị |
| L=5km | B nền=5m, mặt=3m |
|
- | Xã Thanh Hải |
| L=3m | B nền=5m, mặt=3m | 2.250 |
- | Xã Thanh Tân (đường) |
| L=2km | B nền=5m, mặt=3m | 1.500 |
+ | Hồ Thanh Hải (tràn, cống, kênh) | Cụm |
| 9km đê bao | 35.000 |
+ | Trạm Bơm | Trạm |
|
| 6.500 |
+ | Tân lập(TT Kiện Khê) |
|
| 2 máy 1900m3/h | 1.300 |
+ | Tân lập(xã Thanh Tân) |
|
| 2 máy 1900m3/h | 1.300 |
- | Hiếu hạ (Thanh hải) |
|
| 2 máy 1900m3/h | 1.300 |
- | Bồng Lạng Hạ (Thanh nghị) |
|
| 2 máy 1900m3/h | 1.300 |
- | Lai Xá (Thanh tuyền) |
|
| 2 máy 1900m3/h | 1.300 |
+ | Đập tràn: Bến rửa Thanh Đồng | M | L=350m | Đập xây đá H=12 | 6.500 |
+ | KCH kênh cấp 3 | Km |
| 2 tầng, 720m2/trụ sở | 11.800 |
- | Thị trấn Kiện Khê |
| L=5km | B=0,7m, H=0,9m | 2.000 |
- | Xã Thanh Thuỷ |
| L=3,5km | B=0,7m, H=0,9m | 1.400 |
- | Xã Thanh Tân |
| L=2km | B=0,7m, H=0,9m | 800 |
- | Xã Thanh Nghị |
| L=8km | B=0,7m, H=0,9m | 3.200 |
- | Xã Thanh Hải |
| L=9km | B=0,7m, H=0,9m | 3.600 |
- | Xã Thanh Tuỳên |
| L=9km | B=0,7m, H=0,9m | 61.500 |
* | Công trình cảnh báo lũ: Mốc, biển báo, bản đồ cảnh báo |
|
|
| 350 |
* | Giao thông |
|
|
|
|
+ | Đường giao thông | Km |
|
| 145.540 |
- | Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi Thanh Liêm |
| L=20km | B nền=7m, Bmặt=5m, đổ BT250# dày 20cm, lề mỗi bên 1m, mái =2m | 110.000 |
- | Lâm nghiệp từ núi lời đi QL1A xã Thanh Hương |
| L=3,5km |
| 3.500 |
- | Đường 9028 và nhánh nối ĐT 9028 với ĐT9029 |
| L=5,7km |
| 7.500 |
- | Liên huyện từ QL1A đi thôn Lời xã Thanh Hương |
| L=2km |
| 2.500 |
- | Liên xã Thanh Hương- Thanh Liêm |
| L=3km |
| 3.000 |
- | Đường vành đai chân núi Lời |
| L=1,5km |
| 1.500 |
- | Từ Thong 1 đến QL1A Thanh tân |
| L=2,5km |
| 2.500 |
- | Từ tỉnh lộ 9715 đến QL1A |
| L=4,5km |
| 4.500 |
- | Đường bao vùng nước từ thôn Thong 1 đến Thong 4 |
| L=2,5km |
| 2.500 |
- | Đường 979 từ cầu Đọ đến Kiện Khê |
| L=2,58km |
| 8.040 |
* | Đường điện hạ thế: | Km |
| 32km | 6.400 |
* | Trường học | Trường |
|
| 11.400 |
+ | Mầm non: Thanh Tân, Thanh Hải, Thanh Thuỷ, Kiện Khê |
|
| 2 tầng, 896m2/trường | 4.800 |
+ | Tiểu học Thanh hải |
|
| 2 tầng, 690m2/trường | 1.500 |
+ | Trung học cơ sở Thnah Hải, Thanh Thuỷ, Kiện Khê, Thanh Tân |
|
| 2 tầng, 750m2/trường | 5.100 |
* | Trạm y tế xã: Thanh Tân, Thanh hải, Thanh Thuỷ, Kiện Khê | Trạm |
| 2 tầng, 280m2/trạm | 4.400 |
* | Trụ sở UBND xã: Thanh Thuỷ | Trụ sở |
| 2 tầng, 720m2/trụ sở | 1.500 |
* | Nước sạch | Km |
|
| 5.000 |
- | Trạm: Thanh nghị, Thanh Hải | Trạm |
|
| 3.000 |
- | Đường ống: Thanh nghị, Thanh hải | Km |
| 2 km | 2.000 |
* | Chợ dịch vụ | Chợ |
|
| 2.400 |
- | Thị trấn Kiện khê |
|
| 600m2 | 600 |
- | Thanh Thuỷ |
|
| 600m2 | 600 |
- | Thanh Hải |
|
| 600m2 | 600 |
- | Thanh tân |
|
| 600m2 | 600 |
* | Hỗ trợ nhà dân:Cho vay 10 triệu đồng/hộ |
|
| 2070 | 20.700 |
| Tổng: |
|
|
| 246.990 |
- 1Chỉ thị 01/2012/CT-UBND tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn quận 4 năm 2012
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết tiền thu sử dụng đất dự án đô thị bờ Tây sông Đáy thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt định mức khai thác gỗ dự phòng phòng chống thiên tai do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Công văn 1067/BXD-PC của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện quy định của Luật Xây dựng năm 2003
- 4Quyết định 132/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm lũ bảo vệ thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 01/2012/CT-UBND tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn quận 4 năm 2012
- 6Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết tiền thu sử dụng đất dự án đô thị bờ Tây sông Đáy thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt định mức khai thác gỗ dự phòng phòng chống thiên tai do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 327/2005/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam theo Quyết định số 132/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ
- Số hiệu: 327/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực