- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 5Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 6Quyết định 51/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 8Quyết định 75/2007/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 9Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Quyết định 05/2007/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 13Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020
- 14Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2007 về kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2007 - 2010 do do tỉnh Vĩnh Long ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
` | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 02 năm 2009 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP , ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH , ngày 22/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH , ngày 07/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg , ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg , ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg , ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT , ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Văn bản số 577/BBCVT-KHTC, ngày 30/3/2006 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc xây dựng quy hoạch bưu chính viễn thông và quy hoạch công nghệ thông tin tại địa bàn các tỉnh thành phố;
Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-UBND , ngày 10/4/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề cương chi tiết dự án Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1321/QĐ-UBND , ngày 27/6/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2010;
Xét Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 số 23/BC-HĐTĐ, ngày 12/01/2009 của Hội đồng Thẩm định quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu phát triển đến năm 2015:
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin; là cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phát triển các ứng dụng của công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của cộng đồng và trong các cơ quan Đảng, đoàn thể và Nhà nước qua việc đầu tư bằng nhiều nguồn vốn vào việc đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch phát triển chung, đồng bộ với quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh và cả nước; để công nghệ thông tin xứng đáng là nguồn động lực quan trọng thúc đẩy phát triển nhanh chóng kinh tế - xã hội.
- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra những dự án trọng điểm cần ưu tiên đầu tư để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề ra các giải pháp chính để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long nhanh chóng, hiệu quả và bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
Được cụ thể hoá trong các chỉ tiêu sau:
Các chỉ tiêu chính | Quy hoạch đến năm 2015 |
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ thông tin | 15%/năm |
- Tỷ lệ dân cư có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin | 35% |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có thể sử dụng các ứng dụng của công nghệ thông tin | 100% |
- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet | 50% |
- Tỷ lệ bệnh viện có quản lý điện tử | 100% |
- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và Internet | 60% |
- Mức phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế | >75% |
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị | 40% |
- Tỷ lệ doanh nghiệp được khai báo, đăng ký cấp phép hải quan qua mạng | 30% |
- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số | 15%/năm |
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, ĐH, THCN có khả năng sử dụng máy tính và Internet trong công việc | 100% |
- Tỷ lệ trường đại học, cao đẳng, THPT có trang thông tin điện tử | 100% |
- Tỷ lệ học sinh trung học được học tin học | 100% |
- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học | 70% |
- Tỷ lệ giáo viên các cấp ứng dụng tin học vào giảng dạy | 100% |
- Tỷ lệ các trường từ tiểu học trở lên có kết nối LAN và Internet | 100% |
2. Định hướng phát triển đến năm 2020:
a) Thực hiện chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử, công dân điện tử, trường học điện tử, bệnh viện điện tử,... phát triển nhanh chóng thương mại, công nghiệp điện tử trên cơ sở phát triển hợp lý nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; đến năm 2020 công nghệ thông tin là nguồn động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội nhất là thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức và công nghệ cao.
b) Các chỉ tiêu định hướng:
Các chỉ tiêu chính | Định hướng đến năm 2020 |
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ thông tin | 20%/năm |
- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet | >80% |
- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và Internet | 90% |
- Mức độ phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế | >80% |
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị | >60% |
- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số | >35% |
- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học | 80% |
- Tỷ lệ kết nối Internet tại gia đình | 60% |
- Hoàn thành cơ bản triển khai diện rộng việc thực hiện chính quyền điện tử của tỉnh |
3. Danh mục các dự án trọng điểm các cơ sở dữ liệu, các dịch vụ công cần thực hiện đến năm 2015:
a) Danh mục các dự án trọng điểm:
TT | Các dự án trọng điểm | Thời gianthực hiện | Kinh phí đầu tư |
I | CÁC DỰ ÁN CƠ SỞ TẠO MÔI TRƯỜNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN: |
|
|
1 | Nghiên cứu kiện toàn tổ chức, hoàn thiện, xây dựng chính sách về CNTT Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông | 2009 - 2015 | 1,20 |
2 | Chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ hành chính, các cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp,…. đảm bảo tối ưu và hợp chuẩn quốc gia Chủ trì: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. | 2009 - 2015 | 2,57 |
II | CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: |
|
|
3 | Tiếp tục tin học hoá các cơ quan đảng Chủ trì: Văn phòng Tỉnh uỷ | 2009 - 2015 | 5,56 |
4 | Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông | 2009 - 2015 | 2,10 |
5 | Nâng cấp, phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 2009 - 2015 | 4,00 |
6 | Hệ thống hội nghị qua mạng Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 2009 - 2012 | 5,00 |
7 | Đào tạo cán bộ lãnh đạo CNTT cho các sở, ban, ngành Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông | 2009 - 2012 | 3,76 |
8 | Hệ thống thông tin quản lý các văn bản quy phạm pháp luật Chủ trì: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | 2009 - 2012 | 1,20 |
III | CÁC DỊCH VỤ CÔNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỌNG ĐIỂM: |
|
|
9 | Xây dựng các dịch vụ công trọng điểm qua mạng Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan theo từng lĩnh vực | 2008 - 2015 | 5,50 |
10 | Xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng điểm Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan theo từng lĩnh vực. | 2008 - 2015 | 14,60 |
IV | CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC: |
|
|
11 | Đào tạo chuyên viên kỹ thuật mạng cho các sở, ban, ngành Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. | 2008 - 2015 | 5,51 |
V | CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG: |
|
|
12 | Nâng cấp, mở rộng mạng chuyên dụng của tỉnh, kết nối các cơ quan nhà nước, các ngành, các cấp Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. | 2008 - 2015 | 7,00 |
| Cộng |
| 58,00 |
b) Các cơ sở dữ liệu cần xây dựng:
TT | Tên cơ sở dữ liệu |
1 | Cơ sở dữ liệu văn kiện Đảng |
2 | Cơ sở dữ liệu đảng viên |
3 | Cơ sở dữ liệu các số liệu điều tra cơ bản |
4 | Cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội |
5 | Cơ sở dữ liệu dân cư |
6 | Cơ sở dữ liệu ngoại vụ |
7 | Cơ sở dữ liệu cấp phát ngân sách nhà nước |
8 | Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Vĩnh Long |
9 | Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
10 | Cơ sở dữ liệu lao động và chính sách xã hội |
11 | Cơ sở dữ liệu GIS cơ sở |
12 | Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành tài nguyên, môi trường, nhà ở |
13 | Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành quy hoạch xây dựng |
14 | Cơ sở dữ liệu về tư pháp |
15 | Cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh |
16 | Cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, thuỷ sản, phát triển nông thôn. |
c) Các dịch vụ công theo chuyên ngành, thực hiện qua mạng:
TT | Tên dịch vụ công | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
1 | Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp | 2009 - 2010 |
2 | Đăng ký, cấp giấy phép xây dựng, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà | Sở Xây dựng | 2009 - 2010 |
3 | Tra cứu thông tin kinh tế xã hội | Cục Thống kê | 2009 - 2010 |
4 | Khai sinh, khai tử, đăng ký cấp CMND, quản lý hộ khẩu | Công an tỉnh | 2009 - 2015 |
5 | Khai báo thuế qua mạng | Cục Thuế | 2009 - 2010 |
6 | Tra cứu thông tin khuyến nông khuyến ngư, giá cả nông, thuỷ sản, vật tư nông nghiệp,… | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2009 - 2010 |
7 | Kê khai hải quan qua mạng | Chi cục Hải quan | 2011 - 2015 |
8 | Giải quyết đơn thư khiếu tố | Thanh tra tỉnh | 2012 - 2014 |
9 | Đăng ký lao động, giới thiệu việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2009 - 2010 |
4. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Tăng cường công tác lãnh đạo, nâng cao nhận thức cho toàn xã hội về công nghệ thông tin:
- Việc tăng cường sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh trong công tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực ở địa phương có tầm quan trọng quyết định.
- Đẩy mạnh việc giáo dục nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân, nhất là lãnh đạo các cấp, các ngành về tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đời sống cộng đồng.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách: Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách của địa phương về hỗ trợ ứng dụng, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế, đời sống cộng đồng; chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển thị trường công nghệ thông tin, thương mại điện tử, công nghiệp điện tử.
c) Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghệ thông tin: Ưu tiên việc đào tạo nguồn nhân lực thông tin, có chính sách thu hút chuyên gia giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin về làm việc cho tỉnh, có kế hoạch đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin, chuyên viên kỹ thuật mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp.
d) Liên kết, hợp tác phát triển:
Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức, hiệp hội, các đối tác ở trong và ngoài nước có hoạt động, ứng dụng, kinh doanh về công nghệ thông tin để xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại với hiệu quả khai thác cao, nhằm phát triển nhanh chóng thị trường công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử, thương mại điện tử.
Tổng kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2008 - 2015 là 200,340 tỷ đồng (hai trăm tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng), phân theo các nguồn như sau:
- Ngân sách trung ương: 64,78 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 54,42 tỷ đồng.
- Hợp tác liên doanh: 34,50 tỷ đồng.
- Các thành phần kinh tế khác: 46,64 tỷ đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
- 2Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 3Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 4Quyết định 4086/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 5Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 6Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 8Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 5Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 6Quyết định 51/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 8Quyết định 75/2007/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 9Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Quyết định 05/2007/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 13Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
- 14Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 15Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 16Quyết định 4086/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 17Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 18Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020
- 19Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 21Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2007 về kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2007 - 2010 do do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 22Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 325/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Thanh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định