Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 30 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Xét Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 do Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông - Bộ Thông tin và Truyền thông lập đính kèm theo Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 16/6/2009 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt báo cáo trên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển công nghệ thông tin phải gắn với quá trình đổi mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải cách hành chính; phát triển theo cơ cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời theo kịp khả năng và trình độ phát triển thông tin của Quốc gia, của các nước trong khu vực và trên thế giới; hỗ trợ doanh nghiệp và người dân nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập.
b) Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại nhằm nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả khai thác, đáp ứng tốt nhu cầu triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
c) Tập trung đầu tư phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ thông tin, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, có kế hoạch đồng bộ với sự phát triển chung của cả nước; đưa CNTT trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội và là một ngành kinh tế, kỹ thuật quan trọng, đóng góp đáng kể vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh; đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin trong mọi mặt của đời sống xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2010: đầu tư hạ tầng máy tính cho các cơ quan, đơn vị nhà nước từ cấp huyện, thị, thành trở lên, kết nối mạng LAN và mạng WAN cho các đơn vị nhằm hỗ trợ, nâng cao năng lực điều hành quản lý của các cơ quan nhà nước được tốt hơn. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu các ngành trọng điểm để triển khai xây dựng các hệ thống thông tin quản lý phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 1 và 2 phục vụ cho người dân và doanh nghiệp. Bảo đảm các điều kiện triển khai hệ thống thư điện tử tại cơ quan nhà nước các cấp về hạ tầng công nghệ thông tin, trình độ ứng dụng công nghệ thông tin, tạo lập và có quy chế sử dụng hộp thư điện tử. Tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp, công khai danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền trên trang thông tin điện tử. Tận dụng triệt để hệ thống thư điện tử để trao đổi các loại văn bản, tài liệu với người dân và doanh nghiệp khi cung cấp các dịch vụ công.
- Đến năm 2015: đầu tư hạ tầng máy tính cho 90% cơ quan, đơn vị nhà nước cấp xã, phường, thị trấn, kết nối mạng LAN và mạng WAN cho các đơn vị nhằm hỗ trợ, nâng cao năng lực điều hành quản lý của các cơ quan. Trang bị đồng bộ các phần mềm ứng dụng cho các đơn vị trong hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh. Hoàn thành, triển khai và nâng cấp cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin quản lý các ngành phục vụ người dân và doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong các cơ quan Đảng và Nhà nước tới tận các cấp xã, phường, thị trấn, trong doanh nghiệp và thương mại. Phổ cập môn tin học tới tất cả các trường từ bậc tiểu học, Trung học cơ sở đến Trung học phổ thông. Phổ cập tin học, internet tới các đối tượng trong dân cư, đưa một số dịch vụ công trọng điểm tới tận tay người dân bằng những chương trình quảng bá, khuyến khích và xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại những nơi công cộng. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính công từ mức cung cấp thông tin đến mức giao tiếp phục vụ cho người dân và doanh nghiệp đạt chất lượng và hiệu quả cao. Đảm bảo hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có website và tham gia vào các hoạt động thương mại điện tử. Hình thành mạng thông tin điện tử địa phương phù hợp với lộ trình xây dựng hệ thống thông tin của Đảng và Chính phủ.
- Đến năm 2020: Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, an ninh, quốc phòng và đối ngoại. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo 100% cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3, hướng tới hoàn thiện các dịch vụ hành chính công ở mức độ 4 phục vụ cho người dân và doanh nghiệp với chất lượng, hiệu quả cao. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trở thành một ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Tin học hóa được tất cả các quy trình nghiệp vụ trong hoạt động cơ quan nhà nước, xây dựng thành công được 3 giai đoạn phát triển Chính phủ điện tử, mọi công dân đều có thể dễ dàng sử dụng các dịch vụ hành chính công một cửa giao tiếp với các cơ quan nhà nước.
3. Phương án phát triển
a) Phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
- Về ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Xây dựng hệ thống thư điện tử: ban hành các quy định về bắt buộc sử dụng hộp thư điện tử trong trao đổi thông tin đối với toàn bộ cán bộ công chức trong tỉnh, sử dụng thống nhất và quy chuẩn đối với hộp thư điện tử chung của tỉnh; quản lý kỹ thuật hệ thống và phân quyềncho các cơ quan thuộc tỉnh khởi tạo dịch vụ thư điện tử cho cán bộ công chức, dung lượng hệ thống cần phục vụ và dung lượng mỗi người sử dụng.
+ Xây dựng hệ thống họp giao ban trực tuyến: xây dựng mạng kết nối từ Ủy ban nhân dân tỉnh đến các huyện, thị, thành; xây dựng hệ thống điều hành trực tuyến, tốc độ cao cho đường truyền số liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng tốt phục vụ sự chỉ đạo điều hành.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản điện tử: triển khai toàn tỉnh, văn bản được số hoá tại nơi phát hành hoặc nơi đến trước tiên, giai đoạn đầu văn bản số hoá qua các thiết bị quét hoặc từ định dạng soạn thảo văn bản, giai đoạn sau tích hợp chữ ký số. Sử dụng rộng rãi hệ thống thông tin quản lý văn bản trong các cơ quan nhà nước, có quy định về việc sử dụng hệ thống văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước, hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện để triển khai hệ thống văn bản điện tử, xây dựng các quy định về số hóa văn bản...
+ Nâng cấp cổng thông tin điện tử: tiếp tục đẩy mạnh phát triển trang thông tin của tỉnh theo hướng giải pháp Portal; trong đó, chú trọng một số các nội dung như: hệ thống cơ sở dữ liệu cập nhật, chính xác, hợp chuẩn và phong phú; cung cấp các giao diện giao tiếp cho phép thực hiện giao dịch điện tử để khai thác hệ thống các dịch vụ công.
+ Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội: tổng hợp thông tin từ các dữ liệu phân tán chuyên ngành, từ các huyện, thị, thành; hệ thống được kết nối đến các cấp và hệ thống của Quốc gia.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cán bộ: quản lý hồ sơ cán bộ và cung cấp dịch vụ công giải quyết hồ sơ tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức.
+ Xây dựng hệ thống thông tin tài chính: lưu trữ số liệu tài chính; xử lý và lưu trữ tác nghiệp quản lý thu chi ngân sách; lập báo cáo thu chi ngân sách theo yêu cầu sử dụng; cung cấp dịch vụ công như: kê khai thuế, tiếp nhận hồ sơ giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các Luật thuế của tổ chức và người nộp thuế, tiếp nhận hồ sơ cấp mã số thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ ấn chỉ thuế, tiếp nhận hồ sơ nộp lệ phí trước bạ.
- Về hạ tầng công nghệ thông tin:
+ Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin các cơ quan nhà nước: đầu tư mới hệ thống máy tính cho các đơn vị sở, ban, ngành, các huyện, thị, thành và xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu bình quân (giai đoạn 2009-2010); tiếp tục đầu tư nâng cấp, thay thế đồng bộ hệ thống máy tính, mạng LAN cho 100% cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn (giai đoạn 2011-2015).
+ Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục, đào tạo: đầu tư trang thiết bị máy tính cho các trường học: đầu tư máy tính cho 100% các trường Trung học phổ thông, trang bị thí điểm cho phòng học máy tính của 3 trường tiểu học trọng điểm với quy mô 15 máy 1 trường (giai đoạn 2009-2010); tiếp tục mở rộng quy mô đầu tư và nâng cấp trang thiết bị máy tính, kết nối mạng LAN, mạng Internet cho 100% các đơn vị trường học trong tỉnh (giai đoạn 2011-2015).
+ Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị y tế: đầu tư trang bị máy tính cho 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và 50% các cơ sở y tế trong toàn tỉnh, đầu tư máy chiếu cho 100% bệnh viện với quy mô ít nhất 01 máy chiếu/ 1 bệnh viện. Kết nối mạng LAN, mạng Internet cho 90% bệnh viện và 50% cho các trạm y tế xã, phường (giai đoạn 2009-2010); đầu tư, nâng cấp máy tính cho tất cả các đơn vị trong ngành y tế, số lượng máy tính được đầu tư đủ đáp ứng cho nhu cầu sử dụng của từng đơn vị (giai đoạn 2011-2015).
+ Xây dựng mạng chuyên dụng của tỉnh với hệ thống mạng trục (backbone) được kết nối trực tiếp bằng cáp quang từ Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đến các sở, ban, ngành, các huyện, thị, thành. Khai thác trực tiếp cơ sở hạ tầng PSTN dùng các công nghệ truyền dẫn Leased line, xDSL, không dây hoặc theo mô hình VPN kết nối trực tiếp với mạng Chính phủ (CPNET)
+ Đầu tư nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh với các hệ thống máy chủ ứng dụng (Application Server), hệ thống máy chủ quản lý cơ sở dữ liệu (Database Server) nhằm tích hợp, lưu trữ các nguồn cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, các huyện, thị, thành; hình thành các nguồn cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin cho 100% cán bộ công chức theo các mức độ và lĩnh vực chuyên trách khác nhau. Cử cán bộ đi đào tạo và thu hút lực lượng kỹ sư công nghệ thông tin trẻ đã được đào tạo chính quy, biên chế vào các vị trí chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị.
b) Phát triển công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Về ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, ứng dụng trong giáo dục đào tạo: xây dựng hệ thống cơ sở dữ liê%3ḅu, các phần mềm hỗ trợ cho việc học tập của học sinh, sinh viên. Tập trung triển khai một số phần mềm ứng dụng phục vụ công tác giảng dạy và học tập giúp giáo viên và học sinh thuận lợi hơn trong việc truyền đạt và tiếp nhận kiến thức.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thư viện điện tử: được xây dựng trên nguyên tắc tuân thủ các quy trình nghiệp vụ, các chuẩn thư viện và khả năng tuỳ biến cao.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, ứng dụng trong y tế: trang bị các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác y tế và hỗ trợ triển khai các ứng dụng chuyên nghiệp cho các bệnh viện trong toàn tỉnh; xây dựng cổng thông tin điện tử y tế cung cấp thông tin tư vấn, chăm sóc sức khỏe cộng đồng từ xa thông qua hệ thống thông tin của ngành, cung cấp các dịch vụ miễn phí cần thiết cho người dân.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, ứng dụng trong doanh nghiệp: phục vụ cho công tác quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các thông tin liên quan đến doanh nghiệp dễ dàng được tra cứu, tổng hợp báo cáo, quản lý.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về dân cư;
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tài nguyên đất;
+ Xây dựng hệ thống thông tin trong ngành Giao thông, Xây dựng;
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý lao động dạy nghề của các đối tượng thương binh xã hội;
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế;
+ Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn;
+ Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao dân trí và đời sống văn hoá cộng đồng;
- Về phát triển nguồn nhân lực:
+ Đào tạo công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp;
+ Đào tạo công nghệ thông tin cho các đối tượng xã hội;
+ Nâng cấp hệ thống các trường, trung tâm, các cơ sở đào tạo công nghệ thông tin;
+ Xây dựng Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
c) Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Công nghiệp phần cứng: khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác, thực hiện gia công một phần thiết bị, linh kiện của nước ngoài; đồng thời xây dựng chính sách khuyến khích, ưu đãi, bảo vệ các doanh nghiệp tránh việc vi phạm bản quyền.
- Công nghiệp phần mềm và dịch vụ: đến năm 2015, chuẩn bị tốt các cơ sở, điều kiện thuận lợi cho ngành công nghiệp phụ trợ công nghệ thông tin của tỉnh phát triển mạnh làm tiền đề cho phát triển công nghiệp phần cứng giai đoạn sau năm 2015.
4. Về vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư: 299.000 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 106.300 triệu đồng.
- Vốn ngân sách địa phương: 123.700 triệu đồng.
- Vốn dân, doanh nghiệp: 69.000 triệu đồng.
- Vốn ngân sách Trung ương và địa phương: tập trung đầu tư xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân; phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ...
- Vốn nhân dân, doanh nghiệp: tham gia cùng với nhà nước đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực …
5. Danh mục công trình, dự án dự kiến đầu tư đến năm 2020
(Theo Danh mục kèm).
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch; các công trình, dự án đầu tư và các hoạt động được đề nghị hỗ trợ bằng vốn ngân sách sẽ được xem xét, xác định cụ thể tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư cho từng thời kỳ.
6. Các giải pháp và cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch
a) Về huy động vốn đầu tư
- Vốn từ ngân sách: Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư cho phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng, các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh. Hàng năm tỉnh bố trí phần kinh phí nhất định để cùng với ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin.
- Vốn doanh nghiệp: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực quản lý và khả năng cạnh tranh trên thị trường thông qua việc tự huy động vốn, vay vốn ngân hàng. Ưu tiên cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tham gia các dự án công nghệ thông tin của tỉnh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất và đi tắt đón đầu công nghệ.
- Vốn dân: Khuyến khích tư nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư dưới hình thức liên doanh, góp cổ phần hoặc đầu tư trực tiếp để phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Vốn đầu tư nước ngoài: Xây dựng, giới thiệu dự án khả thi để mời gọi nhà đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư phù hợp với từng lĩnh vực ngành nghề với mức ưu đãi hợp lý và thể hiện một số ưu đãi riêng của tỉnh; chú trọng các hình thức đầu tư mới, gắn quyền lợi với trách nhiệm của nhà đầu tư.
b) Về khoa học công nghệ
- Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy định xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hệ thống lưu trữ dữ liệu, phần mềm ứng dụng dùng chung.
- Xây dựng đường truyền phù hợp, đảm bảo về tốc độ, sự tiện lợi, chi phí lắp đặt cũng như khả năng bảo trì, quản lý
c) Về phát triển nguồn nhân lực
- Quy hoạch hệ thống các trường, nâng cấp các trung tâm đào tạo công nghệ thông tin vừa đáp ứng phổ cập và vừa đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu và hướng tới hợp tác đào tạo chuyên gia.
- Thực hiện đào tạo tại chỗ, gắn với triển khai ứng dụng đối với cán bộ công chức; đào tạo năng lựcquản lý và triển khai, xử lý tác nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin đối với CIO nhằm thực hiện tốt chiến lược phát triển chính quyền điện tử và các dự án công nghệ thông tin.
- Tăng cường hợp tác, liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng đào tạo; xã hội hoá việc đào tạo nguồn lực công nghệ thông tin, nhằm thu hút các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trực tiếp đầu tư phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Xây dựng và thực hiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao ở trong và ngoài nước về tham gia phát triển công nghệ thông tin.
d) Về quản lý nhà nước đối với công nghệ thông tin
Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi và môi trường pháp lý trong việc triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin; xây dựng cơ chế quản lý và điều hành ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
đ) Về phát triển thương mại điện tử
- Tổ chức các lớp đào tạo, phổ biến kiến thức về thương mại điện tử cho doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tham gia và phát triển thương mại điện tử; xây dựng và triển khai sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển hệ thống Website nhằm quảng bá hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp và của địa phương phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
e) Hợp tác liên kết trong nước và quốc tế:
- Tăng cường hợp tác, liên kết đào tạo, đặc biệt là đào tạo chuyên gia công nghệ thông tin nhằm bắt kịp tốc độ phát triển khoa học và công nghệ.
- Nghiên cứu xây dựng và mời gọi đầu tư đối với các dự án sản xuất phần cứng, khai thác thị trường xuất khẩu phầm mềm theo hướng gia công.
(Các nội dung chi tiết khác theo Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 đã được bổ sung hoàn chỉnh).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung quy hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ có liên quan trong quy hoạch.
- Căn cứ Quyết định này để tổ chức bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội trong từng giai đoạn cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 87/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 5Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 87/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 8Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025
Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 2665/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra