- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3231/2016/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 3070/SNV-TCBC&TCPCP ngày 22/11/2016 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 75/BCTĐ-STP ngày 14/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3231/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ.
3. Phải Xuất phát từ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải, và các phòng chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
4. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Sở Giao thông vận tải.
5. Đảm bảo phục vụ có hiệu quả công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, thôi giữ chức vụ, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đánh giá đối với đội ngũ lãnh đạo quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ; trung thực, tận tụy, công tâm, khách quan; chấp hành nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, sự điều động và phân công của tổ chức. Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
c) Gương mẫu trong việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học.
d) Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, công chức, viên chức không được làm. Kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh, xử lý kịp thời, nghiêm minh các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu tự giác rèn luyện, phấn đấu, thiếu tinh thần đồng chí trong cơ quan, đơn vị. Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương, tự chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước nhân dân về những tiêu cực thuộc phạm vi mình phụ trách.
đ) Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước nơi cư trú.
e) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng, năng lực đáp ứng yêu cầu công tác.
2. Trình độ và kinh nghiệm công tác:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng.
b) Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực giao thông vận tải.
c) Am hiểu phong tục tập quán, tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước.
d) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công quản lý, phụ trách.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có tư duy chính trị nhạy bén; năng lực nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện các công việc được phân công.
c) Có khả năng tập hợp, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
d) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
đ) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Các điều kiện khác:
a) Về tuổi đời: Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
c) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
đ) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; là đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Đảm bảo các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác:
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của ngành theo chức trách nhiệm vụ được phân công.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp để phục vụ cho nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao của ngành.
c) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Có năng lực chủ trì, nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị để tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Trình độ:
b) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
c) Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng Chương trình quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên trở lên.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch công chức chuyên viên và tương đương trở lên (không áp dụng đối với các chức danh Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở).
Đảm bảo các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác:
a) Có khả năng tham mưu giúp trưởng phòng, đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với trưởng phòng, đơn vị việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách phát luật của Nhà nước.
c) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
d) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhăm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Trình độ:
b) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (trường hợp bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận chính trị thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
c) Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng Chương trình quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên trở lên.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Có ít nhất 3 năm công tác trong ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch công chức chuyên viên và tương đương trở lên (không áp dụng đối với các chức danh Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở).
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức tại Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng.
2. Căn cứ vào Quy định này, Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể của đơn vị mình, có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu cán bộ khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định. Công chức, viên chức các phòng, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, các cá nhân, tổ chức gửi phản ánh về Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 60/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phỏng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 388/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 13Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng kèm theo Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 60/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phỏng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 388/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 17Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 20Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- Số hiệu: 3231/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực