Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2019/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 21 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3231/2016/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 77/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2019; ý kiến của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1053/SNV-TCBC&TCPCP ngày 04 tháng 5 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 39/BCTĐ-STP ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 3231/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.

1. Điểm a Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên theo chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Điểm d Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Điểm đ Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:

đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

4. Điểm c Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:

c) Riêng các chức danh Chánh Thanh tra Sở, Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới, Giám đốc Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và Đăng kiểm thủy, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa Hải Phòng, ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

5. Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên theo chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Điểm d Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

7. Điểm e Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin”

8. Điểm c Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:

c) Riêng các chức danh: Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Giám đốc Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, Phó Giám đốc Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và Đăng kiểm thủy, Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hải Phòng, Phó Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa Hải Phòng, ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 9 năm 2019.

Bãi bỏ Điểm a, d, đ Khoản 2 Điều 4; Điểm c Khoản 3 Điều 4; Điểm a, d, e Khoản 2 Điều 5; Điểm c Khoản 3 Điều 5 của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 3231/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQHTP Hải Phòng;
- CT, PCT UBND thành phố;
- VP UBND thành phố;

- Sở Tư pháp,
- Báo Hi Phòng; Cổng thông tin điện t TP; Đài PTTHHP;
- Công báo thành phố;
- Lưu: VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng kèm theo Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 30/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/08/2019
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản