Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 718/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 254/SGDĐT-TCCB ngày 20 tháng 02 năm 2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 513/TTr-SNV ngày 08 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Phòng Giáo dục và Đào tạo);
2. Các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này áp dụng đối với những người được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy trình và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở
1. Trưởng phòng là người đứng đầu phòng chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc đứng đầu Phòng Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng cơ quan Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý giáo dục trên địa bàn huyện, tỉnh.
2. Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước cấp trên, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, có thể được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của phòng khi Trưởng phòng vắng mặt.
Điều 3. Nhiệm vụ của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật;
2. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các công việc được lãnh đạo cấp trên phân công hoặc ủy quyền;
3. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên, các chương trình công tác của ngành tại địa phương; thực hiện quy định quản lý nhà nước về giáo dục theo phân công, phân cấp;
4. Đối với Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo; xin ý kiến những vấn đề vượt quá thẩm quyền và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có yêu cầu; phối hợp với thủ trưởng các cơ quan, tổ chức khác để giải quyết các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Nhiệm vụ của Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng phòng, giải quyết các công việc do Trưởng phòng giao và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước lãnh đạo cấp trên và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
Điều 5. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Điều 6. Năng lực
1. Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục;
2. Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về giáo dục; có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục, có khả năng tham mưu, xây dựng các đề án, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về giáo dục phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước tại địa phương;
3. Có năng lực điều hành; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ cán bộ, công chức trong cơ quan để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục và các quy định khác do địa phương ban hành;
2. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý giáo dục, quản lý nhà nước;
3. Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của địa phương. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của đất nước và quốc tế.
1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; Ưu tiên người học ngành sư phạm, người có bằng thạc sĩ, tiến sĩ. Nếu tốt nghiệp đại học ngoài sư phạm thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trở lên;
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Công văn số 1909/SGDĐT-GDTXCN ngày 08/11/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và Công văn số 1909/SGDĐT-GDTXCN ngày 08/11/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Điều 9. Các tiêu chuẩn khác
1. Có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 06 năm trở lên; trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý giáo dục tại cơ quan quản lý giáo dục hoặc tại các cơ sở giáo dục;
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng thời gian quy định nêu trong Điều này ít hơn so với chức danh Trưởng phòng không quá 01 năm;
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ; ưu tiên những người dưới 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.
4. Có sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Áp dụng văn bản
1. Văn bản này áp dụng đối với những người được bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng kể từ thời điểm văn bản có hiệu lực thi hành;
2. Đối với những người được bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực thi hành nhưng chưa áp dụng đúng tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Quy định này thì được bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ về tiêu chuẩn quy định tại văn bản này để quy hoạch cán bộ, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng theo quy định hiện hành./.
- 1Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 3Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tuơng đuơng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Hiến pháp 2013
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 11Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 718/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra