Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3225/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 98/TTr-SLĐTBXH ngày 06/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Thường trực Ban Vì sự tiến bộ của Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020. Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu theo Kế hoạch đề ra; đồng thời tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 06 tháng và hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3225/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện công văn số 664/LĐTBXH-BĐG ngày 11/3/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng kế hoạch và thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020;
Qua 05 năm triển khai và thực hiện Kế hoạch Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, sự nỗ lực phấn đấu và phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành, đoàn thể trong việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới, từng mục tiêu đề ra trong Chiến lược đã được vận dụng linh hoạt vào thực tế phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đến nay nhiều mục tiêu, chỉ tiêu tỉnh Bình Dương thực hiện đạt cao hơn so với Kế hoạch của tỉnh và Chương trình Quốc gia đề ra.
Nhằm tiếp tục phát huy những thành quả đạt được và khắc phục những hạn chế trong việc triển khai thực hiện, đồng thời xác định rõ nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan trong việc thực hiện Luật Bình đẳng giới, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Giảm khoảng cách giới và nâng cao vị thế của phụ nữ trong một số lĩnh vực, ngành, vùng, địa phương còn bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ bất bình đẳng giới cao, góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020.
2. Các mục tiêu cụ thể.
a. MỤC TIÊU 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị.
- Chỉ tiêu 1: Tỉ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng thuộc nhiệm kỳ 2016-2020 là 25% trở lên; tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2020 đạt 30 % trở lên.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020 đạt tỷ lệ 100% Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội với 30% lực lượng lao động nữ trở lên có nữ tham gia vào Ban lãnh đạo đến cuối năm 2020 đạt 100%.
b. MỤC TIÊU 2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động.
- Chỉ tiêu 1: Hàng năm, tổng số người được tạo việc làm mới đảm bảo ít nhất 40% cho mỗi giới (nam và nữ).
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ tham gia lãnh đạo doanh nghiệp Nhà nước đạt 30% vào năm 2016 và từ 35 % trở lên vào năm 2020 .
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ ở nông thôn có nhu cầu được đào tạo nghề và ưu tiên bố trí việc làm đạt 80% hàng năm.
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt 100% hàng năm.
c. MỤC TIÊU 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước đảm bảo sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn đạt 95 % trở lên hàng năm.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ Thạc sỹ đạt trên 40% và tỷ lệ nữ Tiến sỹ đạt 10 % vào năm 2020.
d. MỤC TIÊU 4: Đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe:
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá 113 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái vào năm 2016 và 115/100 vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 26/100.000 ca trẻ đẻ sống vào năm 2016 và xuống dưới 25/100.000 vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con lên 70% vào năm 2016 và trên 70% vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai xuống 27/100 trẻ đẻ sống vào năm 2016 và xuống dưới 25/100 vào năm 2020.
đ. MỤC TIÊU 5: Đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin.
- Chỉ tiêu 1: Đến năm 2016 giảm 70% và đến năm 2020 giảm 80% sản phẩm văn hóa, thông tin mang định kiến giới. Tăng thời lượng phát sóng các chương trình, chuyên mục và số lượng các sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2016 có 90% hệ thống truyền thanh, truyền hình ở địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
e. MỤC TIÊU 6: Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.
- Chỉ tiêu 1: Rút ngắn khoảng cách về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam xuống 2 lần vào năm 2016 và xuống 1,5 lần vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2016 đạt 60% và đến năm 2020 đạt 80% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình. Đến năm 2016 đạt 70% và đến năm 2020 đạt 85% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện, được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2016 có 100% số nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu, số nạn nhân bị buôn bán tự trở về được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng.
g. MỤC TIÊU 7: Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 1: Đến năm 2016 có 80 % và đến năm 2020 có 100% dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 2: Năm 2016 và duy trì đến năm 2020 có 100% thành viên Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ và cán bộ làm công tác bình đẳng giới chuyên trách được tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng ghép giới.
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2016 và duy trì đến năm 2020 có đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở cấp tỉnh, huyện, thị, thành phố và xã, phường, thị trấn và duy trì đội ngũ cộng tác viên tham gia công tác bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ của Phụ nữ ở khu, ấp.
- Chỉ tiêu 4: Đến năm 2016 và đến năm 2020 có 100% cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành được tập huấn nghiệp vụ ít nhất 1 lần.
(Đính kèm các Phụ lục)
1. Giải pháp chung.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác bình đẳng giới. Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về bình đẳng giới. Thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới. Thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của các sở, ban, ngành, đoàn thể trong xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới. Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả công tác bình đẳng giới.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn II từ năm 2016-2020 nhằm hỗ trợ các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh giải quyết những vấn đề trọng tâm của công tác bình đẳng giới.
- Phát triển hệ thống dịch vụ có chất lượng từ tỉnh đến cơ sở nhằm hỗ trợ nữ và nam bình đẳng về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. Tăng cường xã hội hóa và phối hợp liên ngành trong việc tổ chức các hoạt động về bình đẳng giới.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác bình đẳng giới; chi ngân sách nhà nước cho công tác bình đẳng giới theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; ưu tiên nguồn, lực cho những ngành, địa phương, khu vực có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ cao về bất bình đẳng giới, các huyện, thị, các xã còn nhiều khó khăn.
- Tăng cường công tác nghiên cứu về bình đẳng giới trên các lĩnh vực. Thực hiện cơ sở dữ liệu về bình đẳng giới phục vụ công tác nghiên cứu và hoạch định chính sách về bình đẳng giới do Trung ương hướng dẫn.
2. Các giải pháp cụ thể.
2.1. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 1.
- Rà soát các quy định của Đảng và Nhà nước về độ tuổi tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm, nghỉ hưu đối với cán bộ, viên chức nữ. Xác định những bất hợp lý và bất lợi đối với phụ nữ khi thực hiện những quy định này để đề xuất, kiến nghị Trung ương, tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật Bình đẳng giới.
- Thực hiện công tác quy hoạch dài hạn cán bộ lãnh đạo, quản lý nữ với các chỉ tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về bình đẳng giới trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về công tác cán bộ nữ, góp phần xóa bỏ các định kiến, các quan niệm không phù hợp về vai trò của nam và nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Đa dạng hóa các hình ảnh của nữ giới với các vai trò và nghề nghiệp khác nhau.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện các quy định của pháp luật về bình đẳng giới, trước hết là quy định về độ tuổi tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm.
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tổ chức thí điểm việc thi tuyển các chức danh quản lý; từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm, sáng kiến liên quan đến việc tăng tỷ lệ nữ lãnh đạo, quản lý.
- Hỗ trợ việc nâng cao năng lực cho nữ lãnh đạo, quản lý trẻ thông qua việc thực hiện các chương trình, dự án nâng cao năng lực.
2.2. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 2:
- Giảm chi phí tiếp cận việc làm và thời gian tìm việc của người lao động thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin về thị trường lao động, tư vấn về việc làm và cơ hội đầu tư. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động và đào tạo nghề có tách biệt theo giới tính. Có các biện pháp cụ thể để khuyến khích đầu tư vào việc cung cấp thông tin về thị trường lao động, thị trường đầu tư, thị trường tài chính ... với giá rẻ, đảm bảo tính trung thực và cập nhật.
- Tiếp tục hoàn thiện chính sách và mở rộng đối tượng tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội, nhất là đối với nhóm lao động mới; thực hiện các biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của nữ giới và nam giới tham gia bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp, chú ý nhóm dễ bị tổn thương (như lao động di cư, lao động nghèo ở vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số).
- Đảm bảo các điều kiện để phụ nữ được tiếp cận đầy đủ và bình đẳng các nguồn lực kinh tế (như đất canh tác, các nguồn vốn tín dụng, thông tin thị trường, thông tin về luật pháp, chính sách), bình đẳng về cơ hội tham gia sản xuất kinh doanh.
- Các chính sách, chương trình đào tạo nghề cần tập trung vào khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số; thu hút nhiều lao động nữ, nâng cao tay nghề, kỹ năng, cách quản lý, kinh doanh phát triển tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, sản xuất hàng tiêu dùng và phát triển các dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống dân cư ở nông thôn. Có chính sách đào tạo các cơ sở đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn, đặc biệt là cơ sở thu hút nhiều lao động nữ.
- Đảm bảo các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm sử dụng ngân sách nhà nước thu hút nhiều học viên nữ. Xác định và đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu về nữ trong việc bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo cho người dân ở khu vực nông thôn và ven đô thị, vùng dân tộc thiểu số, hỗ trợ họ áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh, của sản phẩm nông nghiệp và chế biến.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện chính sách đối với lao động nữ ở các loại hình doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính hiệu quả, công bằng trong chính sách đào tạo nghề, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động và chế độ nghỉ hưu.
2.3. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 3:
- Đưa nội dung về bình đẳng giới vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục, đặc biệt ở các cấp Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học. Đưa nội dung về giới vào các chương trình bồi dưỡng về quản lý nhà nước, đào tạo về cao cấp lý luận chính trị nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ lãnh đạo chủ chốt.
- Có những chính sách đặc thù cho một số nhóm đối tượng chính sách, chương trình học bổng hỗ trợ trẻ em gái và phụ nữ tham gia học tập nâng cao trình độ, đặc biệt có chính sách khuyến khích đối với trẻ em gái, phụ nữ nông thôn và vùng dân tộc thiểu số, chính sách đặc thù cho giáo dục Mầm non ở các khu, cụm công nghiệp và vùng có điều kiện khó khăn, chính sách thu hút giáo viên tiểu học và mầm non là nam giới.
- Rà soát để xóa bỏ các thông điệp và hình ảnh mang định kiến giới trong hệ thống sách giáo khoa hiện nay.
- Thực hiện lồng ghép giới trong chính sách, chương trình, kế hoạch của ngành giáo dục; xây dựng cơ sở dữ liệu có tách biệt theo giới tính, dân tộc ở các cấp học, bậc học.
2.4. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 4:
- Tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho phụ nữ và nam giới. Đặc biệt, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản linh hoạt, dễ tiếp cận và miễn phí hoàn toàn hoặc 01 phần đối với phụ nữ và nam giới có hoàn cảnh khó khăn như: công nhân lao động, người dân nghèo,...
- Mở rộng mạng lưới tư vấn về sức khỏe sinh sản cho nam giới; tăng cường đào tạo bác sĩ chuyên khoa nam học tại các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh.
- Tăng cường các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho phụ nữ và nam giới. Tăng cường sự tham gia của nam giới vào việc thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Mở rộng các hoạt động truyền thông đối với người chưa thành niên về sức khỏe tình dục, tránh thai an toàn.
- Thực hiện lồng ghép giới trong các chính sách, chương trình, kế hoạch của ngành y tế.
2.5. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 5:
- Nâng cao nhận thức về giới cho người sản xuất các sản phẩm văn hóa, thông tin. Xóa bỏ các thông điệp và hình ảnh mang tính định kiến giới trong các sản phẩm văn hóa, thông tin.
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về giới trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng khu vực.
- Tiếp tục thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các lĩnh vực quản lý Nhà nước về văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực hoạt động của ngành, đồng thời đề xuất cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình nhằm xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ cho sự nghiệp phát triển của ngành;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh công tác thanh kiểm tra chuyên ngành, liên ngành các hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, dịch vụ du lịch nhằm kịp thời chấn chỉnh và tạo môi trường văn hóa trong sạch, lành mạnh trên địa bàn.
2.6. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 6:
- Đẩy mạnh việc xây dựng gia đình văn hóa, trong đó nhấn mạnh tiêu chí bình đẳng giới trong gia đình.
- Chú trọng xây dựng Mô hình các Câu lạc bộ gia đình hạnh phúc, bình đẳng và không có bạo lực; thu hút sự tham gia tích cực của nam giới vào các hoạt động này.
- Triển khai thực hiện kế hoạch hành động Phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020.
2.7. Giải pháp thực hiện Mục tiêu 7:
- Bố trí đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới ở các cấp, hình thành đội ngũ cộng tác viên tham gia công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở khu, ấp.
- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá và thực hiện lồng ghép giới cho đội ngũ cán bộ, công chức tham gia hoạch định chính sách và xây dựng các kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội. Tổ chức các đợt tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng ghép giới cho các thành viên, cộng tác viên liên quan đến bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và các huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 trên phạm vi toàn tỉnh, đảm bảo gắn kết chặt chẽ với các Kế hoạch hành động liên quan do các Sở, ban, ngành, đoàn thể chủ trì thực hiện;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hàng năm về bình đẳng giới phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020; rà soát để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách cho phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới;
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch để báo cáo Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết, đánh giá giữa kỳ tình hình thực hiện Chiến lược; tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch hành động vào năm 2020.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, đoàn thể liên quan vận động các nguồn hỗ trợ cho các chương trình dự án về bình đẳng giới; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm;
- Hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về bình đẳng giới đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác liên quan.
4. Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện đánh giá lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới trong phạm vi điều chỉnh của văn bản.
5. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp cùng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quy hoạch, đào tạo nguồn cán bộ nữ, tỷ lệ nữ để bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước;
- Chịu trách nhiệm rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về tuổi tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn các sở, ngành, đoàn thể, huyện, thị, thành phố lập kế hoạch hàng năm về biên chế công chức làm công tác bình đẳng giới; giao biên chế công chức làm công tác bình đẳng giới sau khi được phê duyệt; thực hiện việc lồng ghép kiến thức về giới và bình đẳng giới trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
6. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, đoàn thể liên quan, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016 - 2020 sau khi được phê duyệt; đẩy mạnh công tác tuyên truyền cảnh báo và chủ động kiểm soát, giải quyết các nguyên nhân sâu xa làm mất cân bằng giới tính ở trẻ sơ sinh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức triển khai Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2016 - 2020 sau khi được phê duyệt; thực hiện các nội dung giáo dục về giới, giới tính, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới cho học sinh, sinh viên; bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên về giới, giới tính, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới; lồng ghép các vấn đề bình đẳng giới vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành.
8. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thông tin, báo chí, xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm), thông tin trên Internet về bình đẳng giới và liên quan đến bình đẳng giới; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản các ấn phẩm, sản phẩm thông tin có định kiến giới.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, đoàn thể liên quan, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 sau khi được phê duyệt;
- Xây dựng và triển khai các hoạt động can thiệp phòng, chống bạo lực gia đình; lồng ghép các nội dung về bình đẳng giới vào các thiết chế văn hóa hướng tới mục tiêu gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.
10. Công an tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể liên quan xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống tội phạm buôn bán người.
11. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp vơi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học về bình đẳng giới.
12. Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương
Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng liên quan tăng cường thời lượng phát sóng, phát thanh; xây dựng chuyên trang, chuyên mục, chương trình và nâng cao chất lượng tuyên truyền về bình đẳng giới.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố:
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tại địa phương theo giai đoạn 5 năm và hàng năm về bình đẳng giới cho phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các nội dung khác có liên quan trên địa bàn;
- Bố trí đủ cán bộ, công chức làm công tác bình đẳng giới ở địa phương; đẩy mạnh phối hợp liên ngành; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo hàng năm việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn theo quy định hiện hành.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tiếp tục tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch này;
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong tổ chức mình; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật, tham gia quản lý nhà nước về bình đẳng giới; tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; nghiên cứu, bố trí hội viên Hội Phụ nữ làm cộng tác viên, tuyên truyền viên về bình đẳng giới ở cơ sở.
Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, đề nghị các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế ở đơn vị, địa phương mình để xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới của đơn vị, địa phương giai đoạn 2016-2020 cho phù hợp. Hàng năm tiến hành đánh giá và báo cáo kết quả việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược tại đơn vị, địa phương mình gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội- Thường trực Ban vì sự tiến bộ của Phụ nữ tỉnh để tổng hợp báo cáo cấp trên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh; các cơ quan, đơn vị có ý kiến phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Thường trực Ban vì sự tiến bộ của Phụ nữ tỉnh để tổng hợp, báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 3225/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 1.
Mục tiêu 1. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị. | Đơn vị tính | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia các cấp Ủy Đảng nhiệm kỳ 2016-2020 từ 22% trở lên. | % | > 25 | > 25 | > 25 | > 25 | > 25 | ≥ 25 |
|
- Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội tỉnh khóa XIII nhiệm kỳ 2016-2020. | % |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2020: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh: | % | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | ≥ 35 |
|
+ Cấp huyện: | % | 28 | 28 | 28 | 28 | 28 | ≥ 35 |
|
+ Cấp xã: | % | 27 | 27 | 27 | 27 | 27 | ≥ 35 |
|
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu UBND các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. | % | 80 | 80 | 80 | 100 | 100 | > 95 |
|
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ các tổ chức giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội và doanh nghiệp nhà nước với 30% lực lượng lao động nữ trở lên có nữ tham gia Ban lãnh đạo. | % | 85 | 85 | 85 | 85 | 100 | 100 |
|
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 2.
Mục tiêu 2. Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động. | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1: hàng năm, tổng số người được tạo việc làm mới, đảm bảo ít nhất 40% cho mỗi giới (nam và nữ). | % | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 40 |
|
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ tham gia lãnh đạo doanh nghiệp. | % | 30 | 30 | 30 | 35 | 35 | 35 |
|
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ ở nông thôn có nhu cầu dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và ưu tiên bố trí việc làm hàng năm. | % | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 50 |
|
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ hộ nghèo do phụ nữ làm chủ có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 3.
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước đảm bảo sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. | Đơn vị tỉnh | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong đô tuổi từ 15-40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. | % | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 |
|
- Chỉ tiêu 2: + Tỷ lệ Thạc sĩ. |
% |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
50 |
|
+ Tỷ lệ tiến sĩ: | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 25 |
|
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 4.
Mục tiêu 4. Đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe: | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái. | % | 113 | 113 | 113 | 113 | 115 | 115/100 |
|
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 46/100.000 ca trẻ đẻ sống. | ca | Dưới 26/100.000 | Dưới 26/100.000 | Dưới 26/100.000 | Dưới 26/100.000 | Dưới 25/100.000 | 52/100.000 |
|
- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con. | % | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | >50 |
|
- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai xuống/100 trẻ đẻ sống. | % | 27 | 27 | 25 | 25 | 25 | 25/100 |
|
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 5.
Mục tiêu 5. Đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin. | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1. Giảm sản phẩm văn hóa, thông tin mang định kiến. Tăng thời lượng phát sóng các chương trình, chuyên mục và số lượng các sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới. | % | 70 | 70 | 80 | 80 | 80 | 80 |
|
- Chỉ tiêu 2: Số lượng Đài phát thanh và Truyền hình ở địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới. | % | 80 | 80 | 80 | 90 | 90 | 100 |
|
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 6.
*Mục tiêu 6. Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới. | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1: Rút ngắn khoảng cách về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam. | Lần | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 |
|
- Chỉ tiêu 2: Số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình. | % | 60 | 60 | 60 | 60 | 80 | 40 |
|
- Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. | % | 70 | 70 | 70 | 70 | 85 | 80 |
|
- Chỉ tiêu 3: Số nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu, số nạn nhân bị buôn bán tự trở về được phát hiện được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng. | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
Chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu 7.
Mục tiêu 7. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới. | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Kế hoạch của TW đến cuối năm 2020 | Ghi chú |
- Chỉ tiêu 1: Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới. | % | 80 | 80 | 80 | 80 | 100 | 100 |
|
- Chỉ tiêu 2: Thành viên Ban vì sự tiến bộ của Phụ nữ và cán bộ làm công tác bình đẳng giới chuyên trách được tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng ghép giới. | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
- Chỉ tiêu 3: Bố trí đủ Cán bộ làm công tác bình đẳng giới ở các cấp tỉnh, huyện, thị, xã; đội ngũ cộng tác viên tham gia công tác bình đẳng giới và Vì sự TBPN ở khu, ấp. | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
- Chỉ tiêu 4: Số cán bộ công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành được tập huấn ít nhất 1 lần. | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
- 1Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Nghị quyết 60/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
- 4Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới của thành phố Cần Thơ năm 2017
- 5Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Công văn 664/LĐTBXH-BĐG xây dựng kế hoạch và thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 60/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 1696/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
- 9Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới của thành phố Cần Thơ năm 2017
- 10Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 3225/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra