Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2011/NQ-HÐND8

Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở CÁC KHU PHỐ, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3208/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HÐND ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn việc hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh.

2. Số lượng: Mỗi khu phố, ấp 01 cộng tác viên.

3. Mức hỗ trợ hàng tháng:

a) Cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới trên địa bàn 29 xã khó khăn (phụ lục kèm theo) được hỗ trợ 0,5 lần mức lương tối thiểu chung;

b) Cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới trên địa bàn các xã, phường, thị trấn còn lại được hỗ trợ 0,3 lần mức lương tối thiểu chung.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ ngân sách xã, phường, thị trấn theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH 29 XÃ KHÓ KHĂN TRÊN ÐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 60/2011/NQ-HÐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Địa bàn

Xã khó khăn

Ghi chú

Huyện Tân Uyên
(có 09 xã)

01

Tân Định

Quy định của Trung ương

02

Tân Thành

03

Lạc An

04

Hiếu Liêm

05

Đất Cuốc

06

Thường Tân

Quy định của Tỉnh

07

Tân Lập

08

Tân Mỹ

09

Thạnh Hội

Huyện Phú Giáo
(có 09 xã)

10

Tân Long

11

An Linh

Quy định của Trung ương

12

An Long

13

Phước Sang

14

An Thái

15

Vĩnh Hòa

16

An Bình

17

Tân Hiệp

18

Tam Lập

Huyện Dầu Tiếng
(có 08 xã)

19

Minh Tân

20

Minh Thạnh

21

Minh Hòa

22

Định An

Quy định của Tỉnh

23

An Lập

24

Long Hòa

25

Long Tân

26

Định Thành

Huyện Bến Cát
(có 03 xã)

27

Tân Hưng

28

Hưng Hòa

29

Cây Trường 2