- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3207/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4933/TTr-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
1. Trường hợp tổng mức đầu tư công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; chủ đầu tư quyết định việc thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 3265/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Vùng II: Thành phố Huế.
- Vùng III: Thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang.
- Vùng IV: Các huyện Nam Đông, A Lưới.
* HCB: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Stt | Nhóm nhân công xây dựng | Đơn giá (đồng/ngày công) | |||||||
HCB | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||||||
I | Nhóm nhân công xây dựng 1. Nhóm I: - Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời. | ||||||||
1 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7 | 1 | 178.159 | 174.114 | 171.915 | ||||
2 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7 | 1,18 | 210.227 | 205.455 | 202.860 | ||||
3 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7 | 1,39 | 247.640 | 242.019 | 238.962 | ||||
4 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7 | 1,52 | 270.801 | 264.654 | 261.311 | ||||
5 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7 | 1,572 | 280.065 | 273.708 | 270.251 | ||||
6 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7 | 1,65 | 293.962 | 287.289 | 283.660 | ||||
7 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7 | 1,795 | 319.795 | 312.535 | 308.588 | ||||
8 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7 | 1,94 | 345.628 | 337.782 | 333.515 | ||||
9 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7 | 2,3 | 409.765 | 400.463 | 395.405 | ||||
10 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7 | 2,71 | 482.810 | 471.850 | 465.890 | ||||
| 2. Nhóm II: |
|
|
|
| ||||
| - Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. | ||||||||
11 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7 | 1 | 186.086 | 184.072 | 182.348 | ||||
12 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7 | 1,18 | 219.581 | 217.205 | 215.171 | ||||
13 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7 | 1,39 | 258.659 | 255.860 | 253.464 | ||||
14 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7 | 1,52 | 282.850 | 279.789 | 277.169 | ||||
15 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7 | 1,572 | 292.526 | 289.361 | 286.651 | ||||
16 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7 | 1,65 | 307.041 | 303.718 | 300.874 | ||||
17 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7 | 1,795 | 334.024 | 330.409 | 327.315 | ||||
18 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7 | 1,94 | 361.006 | 357.099 | 353.755 | ||||
19 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7 | 2,3 | 427.997 | 423.365 | 419.400 | ||||
20 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7 | 2,71 | 504.292 | 498.834 | 494.163 | ||||
| 3. Nhóm III: |
|
|
|
| ||||
| - Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. | ||||||||
21 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7 | 1 | 189.492 | 185.820 | 184.055 | ||||
22 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7 | 1,18 | 223.601 | 219.267 | 217.185 | ||||
23 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7 | 1,39 | 263.394 | 258.289 | 255.837 | ||||
24 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7 | 1,52 | 288.028 | 282.446 | 279.764 | ||||
25 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7 | 1,572 | 297.882 | 292.109 | 289.335 | ||||
26 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7 | 1,65 | 312.662 | 306.603 | 303.691 | ||||
27 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7 | 1,795 | 340.138 | 333.546 | 330.379 | ||||
28 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7 | 1,94 | 367.615 | 360.490 | 357.067 | ||||
29 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7 | 2,3 | 435.832 | 427.385 | 423.327 | ||||
30 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7 | 2,71 | 513.524 | 503.571 | 498.790 | ||||
| 4. Nhóm IV: |
|
|
|
| ||||
| - Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng. | ||||||||
31 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7 | 1 | 194.347 | 188.408 | 184.707 | ||||
32 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7 | 1,18 | 229.329 | 222.321 | 217.955 | ||||
33 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7 | 1,39 | 270.142 | 261.887 | 256.743 | ||||
34 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7 | 1,52 | 295.407 | 286.380 | 280.755 | ||||
35 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7 | 1,65 | 320.672 | 310.873 | 304.767 | ||||
36 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7 | 1,94 | 377.033 | 365.511 | 358.332 | ||||
37 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7 | 2,3 | 446.997 | 433.338 | 424.827 | ||||
38 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7 | 2,71 | 526.680 | 510.585 | 500.557 | ||||
| - Lái xe các loại |
|
|
|
| ||||
39 | Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4 | 1 | 250.345 | 242.695 | 237.928 | ||||
40 | Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4 | 1,18 | 295.407 | 286.380 | 280.755 | ||||
41 | Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4 | 1,4 | 350.483 | 339.773 | 333.099 | ||||
42 | Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4 | 1,65 | 413.069 | 400.447 | 392.581 | ||||
II | Nhóm phân công khác |
|
|
|
| ||||
| 2.1 Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
| ||||
| Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
| ||||
43 | Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2 | 1 | 411.878 | 405.854 | 396.512 | ||||
44 | Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2 | 1,025 | 422.175 | 416.000 | 406.425 | ||||
45 | Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2 | 1,05 | 432.472 | 426.146 | 416.338 | ||||
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
| ||||
46 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4 | 1 | 299.027 | 273.009 | 259.358 | ||||
47 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4 | 1,13 | 337.900 | 308.500 | 293.075 | ||||
48 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4 | 1,3 | 388.735 | 354.912 | 337.166 | ||||
49 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4 | 1,47 | 439.569 | 401.323 | 381.257 | ||||
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
| ||||
50 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2 | 1 | 374.927 | 339.345 | 333.495 | ||||
51 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2 | 1,03 | 386.175 | 349.525 | 343.500 | ||||
52 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2 | 1,06 | 397.423 | 359.705 | 353.505 | ||||
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
| ||||
53 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2 | 1 | 387.132 | 381.275 |
| ||||
54 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2 | 1,02 | 394.875 | 388.900 |
| ||||
55 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2 | 1,04 | 402.618 | 396.525 |
| ||||
| 2.2 Thợ lặn: |
|
|
|
| ||||
56 | Thợ lặn bậc 1/4 | 1 | 518.182 | 485.455 | 462.727 | ||||
57 | Thợ lặn bậc 2/4 | 1,1 | 570.000 | 534.000 | 509.000 | ||||
58 | Thợ lặn bậc 3/4 | 1,24 | 642.545 | 601.964 | 573.782 | ||||
59 | Thợ lặn bậc 4/4 | 1,39 | 720.273 | 674.782 | 643.191 | ||||
| 2.3 Kỹ sư: |
|
|
|
| ||||
| Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp | ||||||||
60 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 | 1 | 214.994 | 212.494 | 210.886 | ||||
61 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 | 1,13 | 242.943 | 240.118 | 238.302 | ||||
62 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 | 1,26 | 270.892 | 267.742 | 265.717 | ||||
63 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 | 1,4 | 300.991 | 297.491 | 295.241 | ||||
64 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8 | 1,465 | 314.966 | 311 303 | 308.949 | ||||
65 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 | 1,53 | 328.940 | 325.115 | 322.656 | ||||
66 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 | 1,66 | 356.889 | 352.739 | 350.071 | ||||
67 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 | 1,79 | 384.838 | 380.363 | 377.487 | ||||
68 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 | 1,93 | 414.938 | 410.113 | 407.011 | ||||
| 2.4 Nghệ nhân: |
|
|
|
| ||||
| Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. | ||||||||
69 | Nghệ nhân - bậc 1/2 | 1 | 546.154 | 506.731 | 482.692 | ||||
70 | Nghệ nhân - bậc 1,5/2 | 1,04 | 568.000 | 527.000 | 502.000 | ||||
71 | Nghệ nhân - bậc 2/2 | 1,08 | 589.846 | 547.269 | 521.308 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3265/QĐ-UBND năm 2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền công bố giá vật liệu xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 153/QĐ-SXD năm 2023 công bố Bộ đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành điện tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1801/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2024 đơn giá xây dựng của một số dạng công trình, công tác xây dựng để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Công bố 973/UBND-KT về đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022
- 8Quyết định 09/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 338/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 382/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 8Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền công bố giá vật liệu xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 153/QĐ-SXD năm 2023 công bố Bộ đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành điện tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1801/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2024 đơn giá xây dựng của một số dạng công trình, công tác xây dựng để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Công bố 973/UBND-KT về đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022
- 14Quyết định 09/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 338/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 382/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 3207/QĐ-UBND năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 3207/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Hoàng Hải Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực