- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1910/TTr-STC ngày 20 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
1. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá tối đa (đồng) | |
I | Giá tối đa dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt (chưa bao gồm chi phí vận chuyển và xử lý) | |||
1 | Hộ gia đình, cá nhân không kết hợp kinh doanh | |||
a | Tại các phường thuộc thành phố, thị xã | Người/tháng | 8.000 | |
b | Tại các xã, thị trấn còn lại | Người/tháng | 6.000 | |
2 | Rác thải thông thường tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn | Trạm/tháng | 100.000 | |
3 | Các hộ kinh doanh cố định ở chợ; hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ thuộc diện chưa phải nộp thuế | Hộ/tháng |
| |
a | Khối lượng rác thải < 01m3/tháng |
| 35.000 | |
b | Khối lượng rác thải ≥ 01m3/tháng |
| 50.000 | |
II | Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
| ||
1 | Đối tượng thực hiện |
| ||
a | Các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể, các tổ chức xã hội. |
| ||
b | Các tổ chức, cá nhân kinh doanh: Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất kinh doanh, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, bến tàu, bến xe; cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống giải khát; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, sản xuất bánh phở, bún, giò chả; kinh doanh hoa tươi; các cơ sở sản xuất kinh doanh khác và các tổ chức tương đương. |
| ||
c | Các đơn vị: Các Trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên; các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; rác thải thông thường tại bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân và các đơn vị tương đương. |
| ||
2 | Áp dụng cho khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại các cơ sở được đầu tư từ ngân sách nhà nước |
| ||
a | Khối lượng rác thải < 01m3/tháng | Đối tượng thực hiện/tháng | 225.000 | |
b | Khối lượng rác thải ≥ 01m3/tháng | Đồng/m3 | 310.000 | |
3 | Áp dụng cho khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại các cơ sở được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
| ||
a | Khối lượng rác thải < 01m3/tháng | Đối tượng thực hiện/tháng | 250.000 | |
b | Khối lượng rác thải ≥ 01m3/tháng | Đồng/m3 | 350.000 | |
|
|
|
|
|
2. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thanh toán tại các cơ sở xử lý được đầu tư từ ngân sách nhà nước (không bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định)
STT | Công suất xử lý (tấn/ngày) | Mức giá tối đa (đồng/tấn) | |
Công nghệ, thiết bị nước ngoài | Công nghệ, thiết bị trong nước | ||
I | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến bằng phân vi sinh | ||
1 | 100 đến < 300 | 255.000 | 225.000 |
2 | 300 đến < 500 | 225.000 | 188.000 |
3 | 500 đến < 1.000 | 195.000 | 165.000 |
II | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt | ||
1 | < 50 | 255.000 | 240.000 |
2 | 50 đến < 300 | 375.000 | 353.000 |
3 | 300 đến < 500 | 360.000 | 330.000 |
4 | 500 đến < 800 | 338.000 | 293.000 |
III | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt | ||
1 | 100 đến < 300 | 308.000 | 285.000 |
2 | 300 đến < 500 | 278.000 | 255.000 |
3 | 500 đến < 1.000 | 248.000 | 225.000 |
4 | 1.000 đến < 1.500 | 218.000 | 195.000 |
IV | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh | ||
1 | < 100 | 105.000 | 98.000 |
2 | 100 đến < 300 | 105.000 | 98.000 |
3 | 300 đến < 800 | 90.000 | 83.000 |
4 | ≥ 800 | 75.000 | 68.000 |
3. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thanh toán cho nhà đầu tư tại các cơ sở xử lý được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
STT | Công suất xử lý (tấn/ngày) | Mức giá tối đa (đồng/tấn) | |
Công nghệ, thiết bị nước ngoài | Công nghệ, thiết bị trong nước | ||
I | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến bằng phân vi sinh (đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định) | ||
1 | 100 đến < 300 | 340.000 | 300.000 |
2 | 300 đến < 500 | 300.000 | 250.000 |
3 | 500 đến < 1.000 | 260.000 | 220.000 |
II | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt (đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định) | ||
1 | < 50 | 340.000 | 320.000 |
2 | 50 đến < 300 | 500.000 | 470.000 |
3 | 300 đến < 500 | 480.000 | 440.000 |
4 | 500 đến < 800 | 450.000 | 390.000 |
III | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt (đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định) | ||
1 | 100 đến < 300 | 410.000 | 380.000 |
2 | 300 đến < 500 | 370.000 | 340.000 |
3 | 500 đến < 1.000 | 330.000 | 300.000 |
4 | 1.000 đến < 1.500 | 290.000 | 260.000 |
IV | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh | ||
1 | < 100 | 140.000 | 130.000 |
2 | 100 đến <300 | 140.000 | 130.000 |
3 | 300 đến < 800 | 120.000 | 110.000 |
4 | ≥ 800 | 100.000 | 90.000 |
5 | Ghi chú | Giá tại Mục IV cột này đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định (nếu có) và chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp | Giá tại Mục IV cột này đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định (nếu có) nhưng chưa bao gồm chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp |
1. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có trách nhiệm lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có quyền quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật.
1. Đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này: Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ căn cứ vào mức giá tối đa để phê duyệt mức giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài chính giám sát việc thực hiện; thực hiện việc niêm yết giá, công khai thông tin về giá; công khai thời gian, địa điểm tập kết, thu gom chất thải rắn sinh hoạt cụ thể đối với từng khu vực dân cư để các bên có liên quan thực hiện theo quy định.
2. Đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quy định này: Trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thực hiện việc ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ nguồn ngân sách địa phương; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt để nâng cao chất lượng dịch vụ; phối hợp với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ để quy định điểm tập kết, thu gom chất thải rắn sinh hoạt cụ thể đối với từng khu vực dân cư; giám sát chặt chẽ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt làm cơ sở thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ theo quy định.
4. Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện niêm yết giá theo quy định; chủ trì phối hợp với các ngành liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
5. Sở Xây dựng: Hướng dẫn công tác xác định, quản lý chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các quy định của pháp luật.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn công tác thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt; chủ trì phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, đánh giá và giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; thẩm định, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; kiểm tra đánh giá các thông số kỹ thuật cơ bản và thông số ô nhiễm môi trường khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt trước khi đi vào hoạt động chính thức.
7. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này.
8. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Quyết định 2474/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch tổng thể quản lý-xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030
- 6Kế hoạch 2415/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 9Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 10Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ vệ sinh môi trường ở địa phương thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 10Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Quyết định 2474/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch tổng thể quản lý-xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030
- 12Kế hoạch 2415/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 15Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 16Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ vệ sinh môi trường ở địa phương thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 18Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 32/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực