Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3173/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1279/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh)
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017, với các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy định của pháp luật về văn bản quy phạm pháp luật.
2. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được cải cách cơ bản theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, đảm bảo mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về TTHC đạt trên 80%; mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%.
3. 100% các TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. 50 % TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trong đó có 20% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Tối thiểu 30% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 4. 100% văn bản (không mật), dịch vụ công trực tuyến được ban hành, luân chuyển và xử lý trên môi trường mạng.
5. 100% cơ quan nhà nước trong tỉnh bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm khi được phê duyệt; 100% cán bộ, công chức cấp xã vùng đồng bằng và 90% ở vùng miền núi đạt tiêu chuẩn theo chức danh; số công chức, viên chức được tuyển dụng mới không quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định.
6. Tập trung xây dựng, hoàn thiện chính quyền điện tử, xây dựng và đưa vào hoạt động Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Tổ chức kiểm tra CCHC trên 30% sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Nâng cao hơn nữa công tác tự kiểm tra CCHC tại sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
8. Duy trì công bố xếp hạng chỉ số CCHC năm 2016 đối với UBND cấp huyện và các đơn vị cấp sở trong tỉnh.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh. Thực hiện rà soát, ban hành quy trình thẩm định, tham gia ý kiến ký kết hợp đồng kinh tế của tỉnh với các nhà đầu tư.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản và thực thi các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là nâng cao chất lượng công tác xây dựng các văn bản QPPL nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, đảm bảo văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND các cấp đã ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, không chồng chéo, trùng lắp.
- Tăng cường và đổi mới công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản QPPL nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản QPPL.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.
- Thực hiện đầy đủ việc công khai TTHC theo quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và niêm yết TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết liên quan đến TTHC.
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu dùng chung (giấy tờ công dân, tổ chức) để đơn giản hóa, cắt giảm các thành phần TTHC, giảm hồ sơ phải nộp khi tham gia giải quyết TTHC tại các cơ quan nhà nước, giảm chi phí tuân thủ TTHC cho tổ chức, công dân và doanh nghiệp.
- Tiến hành rà soát nhằm nâng cao tỷ lệ các quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông để giải quyết các TTHC liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao năng lực nghiên cứu, tham mưu của các cơ quan, của cán bộ, công chức trong cải cách thủ tục hành chính.
- Tăng cường đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, đặc biệt là TTHC liên quan đến các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phân bổ ngân sách; cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tư nước ngoài; xuất nhập khẩu; thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh; cấp phép xây dựng và quyền sử dụng đất; các chính sách thuế nhà nước...
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo hướng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực cán bộ theo phương châm “Thân thiện, đúng hẹn, đơn giản”.
3. Cải cách tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước
- Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, tiếp tục rà soát lại bộ máy các sở, ban, ngành ở địa phương để kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực theo các Nghị định mới thay thế các Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ.
- Tiếp tục giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng chính phủ, đồng thời rà soát, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
- Triển khai xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu mẫu cho từng loại hình cơ quan các cấp theo hướng chuẩn hóa, mẫu hóa các quy định, quy trình nội bộ, hoạt động của cơ quan, đơn vị; xây dựng Bộ quy tắc quản lý của các cơ quan, đơn vị theo 6 mô hình để áp dụng cho các loại hình cơ quan.
- Tiếp tục đổi mới việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC trong các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 của UBND tỉnh (có sửa đổi phù hợp theo quy định các tiêu chí của Bộ Nội vụ). Gắn kết quả đánh giá, xếp loại với công tác thi đua khen thưởng, đánh giá chất lượng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Thực hiện khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh liên quan đến dịch vụ hành chính công.
- Thực hiện chuyển đổi phương thức hoạt động một số mô hình các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; sát nhập các tổ chức sự nghiệp (Ban quản lý), doanh nghiệp nhà nước có chung chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cùng trên địa bàn.
- Tiếp tục tổ chức tốt theo định kỳ 3 tháng/lần diễn đàn đối thoại trực tuyến “Trao đổi và tháo gỡ” của lãnh đạo tỉnh với cá nhân, tổ chức; duy trì hoạt động có hiệu quả Trang thông tin điện tử “Tiếp nhận, xử lý kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp”.
- Hoàn thành việc thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cấp xã; sử dụng biên chế theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng quy định, quy trình đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở cụ thể hóa, điểm số hóa các tiêu chí đánh giá, lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ gắn với đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong thực thi công vụ làm thước đo chủ yếu trong đánh giá.
- Đổi mới việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức phát huy tinh thần trách nhiệm, năng lực, tính chủ động, sáng tạo khi giải quyết công việc; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự học tập nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị và nâng cao năng lực của bản thân.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh.
- Tuyển dụng, quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Xác định cụ thể các chức danh và tiêu chuẩn công chức phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao làm cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển phù hợp.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức bằng hình thức thi tuyển cạnh tranh. Kiên quyết thay thế những cán bộ, công chức thiếu bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức kém, không đủ năng lực công tác. Đổi mới phương thức tuyển chọn cán bộ, công chức lãnh đạo, viên chức quản lý theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm; nâng cao đạo đức công vụ thông qua tuyên truyền, bồi dưỡng, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực thi công vụ.
- Rà soát, đánh giá và có chính sách hỗ trợ, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối về kiểm soát TTHC, Trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, công chức chuyên trách về CNTT, thư ký ISO tại các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng bộ quy tắc văn hóa ứng xử trong các cơ quan, đơn vị và xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, về kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị; nâng cao vai trò trách nhiệm thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc theo Chỉ thị số 51/2012/CT-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh.
- Lấy kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC, ứng dụng CNTT và ISO làm cơ sở đánh giá, xếp hạng và bình xét thi đua khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong thực thi công vụ để làm thước đo chủ yếu trong đánh giá cải cách hành chính.
- Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang hoạt động ở loại hình doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
- Ban hành quyết định quy định mức chi đảm bảo công tác CCHC nhà nước theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho các cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương
- Phân cấp quản lý tài chính và ngân sách của tỉnh, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực công.
- Tích cực chủ động, vận dụng sáng tạo mô hình kết hợp nhà nước và doanh nghiệp trong đầu tư và quản lý, khai thác một số công trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao và các dự án cơ sở hạ tầng.
- Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang hoạt động theo loại hình tư thục, doanh nghiệp nhà nước sang cổ phần. Chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách cho các nhiệm vụ mà doanh nghiệp, xã hội có thể đảm đương được.
- Tích cực, chủ động, vận dụng sáng tạo mô hình “Lãnh đạo công - Quản trị tư”, “Đầu tư công - Quản lý tư” và “Đầu tư tư - Sử dụng công” trong đầu tư và quản lý, khai thác một số công trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các loại phí, lệ phí và các khoản huy động đóng góp trong nhân dân không còn phù hợp, tiến tới việc thực hiện công khai hóa, minh bạch hóa các khoản thu chi để nhân dân biết và giám sát. Xây dựng định mức khoán chi phí thường xuyên, xe công tác tại các cơ quan, đơn vị.
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
- Thực hiện đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (ISO) nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình CCHC gắn liền với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong các lĩnh vực. Ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên quan tới phục vụ nhân dân.
- Hoàn thành việc xây dựng, triển khai mô hình chính quyền điện tử trên cơ sở thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020; triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
- Nâng cấp các phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa phương, đơn vị, phát huy hiệu quả chỉ đạo, điều hành qua môi trường mạng để phục vụ người dân và các tổ chức tốt hơn; thúc đẩy CCHC và nâng cao chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT (ICT Index) của tỉnh. Tiếp tục tăng cường hiệu quả ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Thực hiện quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả Hệ thống điều hành tác nghiệp đa cấp liên thông.
- Kiểm tra đôn đốc việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy định việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai hệ thống ISO điện tử (ISO online) tại các cơ quan hành chính cấp sở, huyện.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại, tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của cơ quan hành chính các cấp.
- Tăng cường trao đổi văn bản giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử, bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan. Tiếp tục thực hiện và cải tiến 05 phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa phương, đơn vị.
- Các đơn vị, địa phương căn cứ các định hướng về công tác CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh và tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương triển khai, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính phù hợp với đơn vị, địa phương.
- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC, trong đó chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các Kế hoạch CCHC của tỉnh chú trọng nhân rộng điển hình về CCHC trên báo, đài địa phương và Trung ương đóng trên địa bàn.
- Xây dựng Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2017.
- Tiếp tục triển khai việc đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Quy định trách nhiệm người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC và đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng ISO nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- Tăng cường và thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác CCHC tại đơn vị, địa phương kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.
(Các nhiệm vụ, công việc cụ thể thực hiện được xác định tại Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị, xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2017 của địa phương, đơn vị, xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về chỉ đạo, điều hành công tác CCHC để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp chung) xem xét, quyết định, điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ và các điều kiện bảo đảm cần thiết, thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kinh phí triển khai (triệu đồng) | Thời gian hoàn thành |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
| ||||
1 | Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL của tỉnh năm 2017 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
| Quý IV/2016 |
|
| Kế hoạch rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh năm 2017 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
| |
|
| Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2017 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
| |
2 | Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL | Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
| Trong năm |
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
| ||||
1 | Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2017 | Kế hoạch rà soát TTHC năm 2017 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
| Quý IV/2016 |
2 | Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
3 | Thực hiện rà soát văn bản QPPL để thống kê, công bố TTHC” | Các Quyết định công bố TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp | 20 | Trong năm |
4 | Triển khai công tác kiểm soát TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh | Tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại một số sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | 350 | Trong năm |
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
|
| ||||
1 | Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện năm 2017 | Kế hoạch kiểm tra công tác nội vụ năm 2017 | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 120 | Tháng 12/2016 |
2 | Xây dựng công cụ, phương thức đánh giá sự hài lòng của người dân đối với một số dịch vụ công. | Khảo sát, đánh giá | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 500 | Quý II/2017 |
3 | Dự án xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu mẫu trên cơ sở mẫu hóa hệ thống văn bản quản lý cơ quan | Dự án | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 500 | Quý I/2017 |
4 | Đề án “Trung tâm Hành chính công cấp huyện” | Các Trung tâm hành chính công cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương trong tỉnh | 9.000 | Quý II/2017 |
5 | Đề án “Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại các xã, phường, thị trấn” | Các Đề án | Sở Nội vụ | Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương trong tỉnh | 10.500 (52.500/5 năm) | Trong 5 năm |
6 | Dự án “Thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh” | Dự án | UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 5.500 | Quý I/2017 |
7 | Chương trình “Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020” | Chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
| Quý IV/2016 |
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC |
|
| ||||
1 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017 | Kế hoạch, các lớp đào tạo | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 1.400 | 11/2017 |
2 | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính sự nghiệp | Đề án | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 1.000 | Trong năm |
3 | Kế hoạch phân bổ biên chế công chức năm 2017 (sau khi có quyết định của Bộ Nội vụ) | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
| Quý II/2017 |
4 | Kế hoạch “Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC từ cấp xã đến cấp tỉnh” | Mở các lớp đào tạo, tập huấn | Sở Nội vụ | Trường CT Nguyễn Chí Thanh, Cơ sở HVHCQG KV miền Trung; các cơ quan, địa phương trong tỉnh | 300 (1.500/5 năm) | Quý III/2017 |
5 | Kế hoạch biên chế công chức năm 2017 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
| Quý II/2017 |
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
| ||||
1 | Đề án chính sách hỗ trợ, nâng cao năng lực quản lý đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CNTT, thư ký ISO, kiểm soát TTHC và công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Đề án, Nghị quyết, quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở: Tài chính, TT&TT, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | 6.000 | Trong năm 2017 |
2 | Triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ. | Các quyết định giao quyền tự chủ | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp |
| |
3 | Đề án thí điểm cơ chế khoán cho tư nhân và các tổ chức ngoài nhà nước một số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng, vệ sinh đô thị, cấp thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng. | Đề án | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp |
| Trong năm |
VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
| ||||
1 | Đề án xây dựng hệ thống thông tin dùng chung như: đất đai, thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, môi trường, quy hoạch xây dựng, thẻ dữ liệu công dân và doanh nghiệp | Đề án | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 2.000 | 5 năm |
2 | Dự án “Xây dựng Chính quyền điện tử” | Dự án | Sở TT&TT | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 10.000 (46.000/5 năm) | |
3 | Triển khai hoàn thiện xác thực tập trung cho 05 phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm ứng dụng | Quyết định | Sở TT&TT | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
| |
4 | Đào tạo,tập huấn cho BCĐ 19, Tổ giúp việc BCĐ 19 về phục vụ kiểm tra xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 chuyển đổi sang TCVN 9001:2015 | Các lớp đào tạo, tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện | 70 | Quý III/2017 |
5 | Đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho các sở, ban, ngành | Các lớp đào tạo, tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành | 120 | Quý IV/2017 |
6 | Đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho UBND cấp huyện | Các lớp đào tạo, tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND cấp huyện | 120 | Quý IV/2017 |
| Đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho UBND cấp xã | Các lớp đào tạo, tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND cấp xã | 315 | Quý IV/2017 |
| Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng, duy trì ISO cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các đợt kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 75 | Quý III/2017 |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN |
|
| ||||
1 | Tổ chức hoạt động của Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết 02/NQ-TU của Tỉnh ủy | Các hoạt động theo kế hoạch năm 2017 | Sở Nội vụ | Các thành viên Ban Điều hành | 120 | Năm 2017 |
2 | Tổ chức đánh giá, xếp hạng công tác CCHC các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2016 | Công bố kết quả đánh giá, xếp loại CCHC năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 70 | Quý I/2017 |
3 | Xây dựng kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
|
|
4 | Thực hiện chương trình nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) | Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
| Quý II/2017 |
|
| Tổ chức đánh giá năm 2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 30 | Quý III/2017 |
5 | Xây dựng các kế hoạch | Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017, giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
| Tháng 12/2016 |
|
| 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | Sở Nội vụ |
| Tháng 01 năm 2017 |
6 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn về CCHC | 100% UBND cấp huyện và các xã, phường, thị trấn được tập huấn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 60 | Quý III/2017 |
7 | Thực hiện kiểm tra CCHC năm 2016 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
| 12/2016 |
|
| 30% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được UBND tỉnh kiểm tra về công tác CCHC | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 100 | Trong năm 2017 |
8 | Xây dựng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, các Đài Truyền thanh - TH địa phương. | Chuyên trang CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp và đơn vị, địa phương liên quan | 70 |
|
|
| Chuyên mục CCHC trên Báo Thừa Thiên Huế | Báo Thừa Thiên Huế | Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp và đơn vị, địa phương liên quan | 50 | Hàng quý |
|
| Tuyên truyền trên hệ thống Đài TT - TH các huyện, thị xã, thành phố Huế (09 đài) | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | 180 | Trong năm 2017 |
9 | Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên sóng phát thanh và truyền hình, báo viết | Cổng thông tin điện tử tỉnh: chuyên trang tuyên truyền CCHC, chuyên mục “Trao đổi và tháo gỡ” | Cổng thông tin điện tử tỉnh | Đài PT&TH tỉnh, Sở TT&TT, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | 50 | Hàng tháng |
|
| Thông tin tuyên truyền CCHC trên Trang thông tin điện tử của 03 đơn vị | Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp | Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp | 120 | Hàng tháng |
10 | In ấn tờ rơi tuyên truyền CCHC | Tờ rơi | Sở TT&TT | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp | 18 |
|
Tổng | 48.738 |
| ||||
(Bằng chữ: Bốn mươi tám tỷ, bảy trăm ba mươi tám triệu đồng chẵn) |
- 1Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2016 nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 3Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 3403/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Chỉ thị 51/2012/CT-UBND tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm trong thi hành công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 17Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2016 đẩy mạnh cải cách hành chính gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2016 nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 23Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 24Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 25Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 26Quyết định 3403/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 27Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 28Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 29Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận
- 30Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 3173/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra