Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3164/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 07 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH QUẢNG BÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng Quảng Bình tại Tờ trình số 3151/TTr-SXD ngày 28 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng được công bố kèm theo Quyết định này thay thế cho Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình công bố kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 và Quyết định số 2359/QĐ-CT ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Xuân Quang

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình) được lập trên cơ sở Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 và Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

1. Nội dung Bộ đơn giá khảo sát xây dựng:

Đơn giá khảo sát xây dựng là đơn giá xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá Quý II năm 2017 theo Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và là giá trước thuế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật tư, vật liệu chưa có trong Công bố giá vật liệu thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được tính với mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công đối với khu vực III (khu vực thành phố Đồng Hới) là 2.080.000 đ/tháng, khu vực IV (khu vực các huyện thị trong địa bàn tỉnh Quảng Bình) là 1.970.000 đ/tháng (theo Văn bản số 777/UBND-XDCB ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng). Cấp bậc, hệ số lương theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công trong đơn giá đã bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy. Chi phí máy thi công trong đơn giá đ­ược xác định trên cơ sở Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình công bố kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình.

2. Kết cấu Bộ đơn giá khảo sát xây dựng:

- Bộ đơn giá khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 10 chương:

Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 3: Công tác khoan

Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

Chương 7: Công tác đo khống chế cao

Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 9: Công tác số hóa bản đồ

Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

Các phụ lục kèm theo.

3. Hướng dẫn áp dụng:

- Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình được công bố kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của Bộ đơn giá khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.

- Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng này (hoặc những loại công tác khảo sát mới áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), Chủ đầu tư cùng Nhà thầu khảo sát, Tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng gửi Sở Xây dựng xem xét, thẩm định và thỏa thuận với Bộ Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định trước khi ban hành áp dụng. Sở Xây dựng tập hợp các định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu ban hành bổ sung.

- Đơn giá trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng chưa bao gồm chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí khác phục vụ công tác khảo sát xây dựng và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, là mức giá tối đa được sử dụng để tính dự toán, tổng dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình.

- Khi sử dụng đơn giá khảo sát trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng này để áp giá cho công trình, Chủ đầu tư cùng Nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công để lắp đúng đơn giá theo yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát được duyệt hoặc thực tế đã thực hiện.

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (giá ch­ưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì đư­ợc tính bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Căn cứ vào giá vật liệu thực tế (giá ch­ưa có thuế giá trị gia tăng) do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố tại thời điểm tính bù trừ và số l­ượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu.

- Khi áp dụng đơn giá khảo sát trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng này để lập dự toán, tổng dự toán chi phí khảo sát, Chủ đầu tư, Nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng để lập dự toán.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc vấn đề gì chưa rõ đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

Chương I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.

- Lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15.

CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG

Đơn vị tính: 1m3

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CA.11100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

 

CA.11110

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá I-III

m3

47.516

489.600

 

463.709

 

CA.11120

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá IV - V

m3

47.516

734.400

 

695.563

 

CA.11200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

 

CA.11210

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá I - III

m3

47.516

530.400

 

502.351

 

CA.11220

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá IV - V

m3

47.516

775.200

 

734.206

 

CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG

Đơn vị tính: 1m3

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

 

 

 

 

 

 

 

 

CA.12100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

 

CA.12110

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá I - I II

m3

100.316

652.800

 

618.278

 

CA.12120

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá IV - V

m3

100.316

897.600

 

850.133

 

CA.12200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

 

CA.12210

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá I - III

m3

100.316

714.000

 

676.242

 

CA.12220

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá IV - V

m3

100.316

1.060.800

 

1.004.702

 

CA.12300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

 

 

 

 

 

CA.12310

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m cấp đất đá I - III

m3

100.316

836.400

 

792.169

 

CA.12320

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m cấp đất đá IV - V

m3

100.316

1.264.800

 

1.197.914

 

CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 - 5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá: Theo Phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV - V; VI - VII, VIII - IX. Định mức tính cho cấp IV - V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào mức:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1m3

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CA.21100

Đào giếng đứng

 

 

 

 

 

 

CA.21100

Đào giếng đứng

m3

512.447

1.743.616

1.527.271

1.651.402

1.496.368

Chương II

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5 - 10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Khi độ sâu thăm dò > 10 - 15m: k = 1,25;

- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.11100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

 

 

 

 

 

 

CB.11110

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 địa hình I - II

Quan sát

19.159

612.000

70.062

579.636

70.062

CB.11120

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 địa hình III - IV

Quan sát

20.479

767.040

88.226

726.477

88.226

CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1 - 3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;

- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10 m, k = 1,09;

> 15 m, k = 1,2;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.11200

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-12

 

 

 

 

 

 

CB.11210

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-12 địa hình I - II

Quan sát

91.382

913.920

147.185

865.590

147.185

CB.11220

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx - 12 địa hình III - IV

Quan sát

92.702

1.093.440

174.298

1.035.616

174.298

CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;

- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2;

> 15m, k = 1,4;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.11300

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx - 24

 

 

 

 

 

 

CB.11310

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx - 24 địa hình I - II

Quan sát

107.831

1.142.400

186.048

1.081.987

186.048

CB.11220

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-24 địa hình III - IV

Quan sát

110.471

1.370.880

220.320

1.298.385

220.320

CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến: > 50m - 100m: k = 1,05; > 100m - 200m: k = 1,1; > 200m: k = 1,2;

- Độ dài thiết bị

> 500m - 700m: k = 1,15; > 700m - 1000m: k = 1,3;         > 1000m: k = 1,5;

- Phương pháp đo

+ Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;

+ Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;

+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.21100

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

 

 

CB.21110

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo mặt cắt điện địa hình I - II

Quan sát

15.293

85.680

10.839

81.149

10.839

CB.21120

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo mặt cắt điện địa hình III - IV

Quan sát

15.293

108.120

13.794

102.402

13.794

CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.21210

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp điện trư­ờng thiên nhiên địa hình I - II

Quan sát

3.634

44.880

10.510

42.507

10.510

CB.21220

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp điện tr­ường thiên nhiên địa hình III - IV

Quan sát

4.222

67.320

15.437

63.760

15.437

CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9 - 12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- AB > 1.000m: k = 1,3;

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7 - 9mm: k = 1,15; từ 5 - 7mm: k = 1,25;

- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;

- Đo trên sông, hồ: k = 1,4; - Đo các khe nứt: k = 0,5.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.21300

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo sâu điện đối xứng

 

 

 

 

 

 

CB.21310

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo sâu điện đối xứng địa hình I - II

Quan sát

85.811

1.377.000

147.798

1.304.181

147.798

CB.21320

Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo sâu điện đối xứng địa hình III - IV

Quan sát

86.801

1.875.000

190.495

1.690.605

190.495

CB.31000 THĂM DÒ TỪ

CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng ϵz của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.

- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

 

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.31000

Thăm dò từ

 

 

 

 

 

 

CB.31100

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100

 

 

 

 

 

 

CB.31110

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 địa hình I - II

Quan sát

 

45.492

9.634

43.086

9.634

CB.31120

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 địa hình III - IV

Quan sát

 

67.320

14.933

63.760

14.933

Chương III

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;

- Khoan không chống ống: k = 0,85;

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;

- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CB.11100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

 

CB.11110

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III

m

75.282

456.960

11.594

432.795

11.594

CB.11120

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III

m

76.333

754.800

17.391

714.884

17.391

CB.11200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

 

CB.11210

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m cấp đất đá I - III

m

76.713

465.120

12.121

440.523

12.121

CB.11220

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m cấp đất đá I - III

m

77.863

779.280

17.918

738.070

17.918

CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang: k = 1,5;

- Khoan xiên: k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;

- Khoan không ống chống: k = 0,85;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;

- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;

- Khoan khô: k = 1,15;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CC.21000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

 

 

 

 

 

 

CC.21100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

 

CC.21110

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá I - III

m

101.559

359.040

100.725

340.053

100.725

CC.21120

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IV - VI

m

131.814

516.120

223.833

488.826

223.833

CC.21130

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá VII - VIII

m

183.783

732.360

369.325

693.631

369.325

CC.21140

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IX - X

m

234.092

711.960

335.750

674.310

335.750

CC.21150

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá XI - XII

m

317.589

964.920

526.008

913.893

526.008

CC.21200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

 

CC.21210

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá I - III

m

99.889

379.440

100.725

359.374

100.725

CC.21220

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IV - VI

m

128.097

544.680

235.025

515.876

235.025

CC.21230

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá VII - VIII

m

174.755

769.080

402.900

728.409

402.900

CC.21240

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IX - X

m

227.759

752.760

391.708

712.952

391.708

CC.21250

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá XI - XII

m

309.032

1.024.080

570.775

969.924

570.775

CC.21300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

 

CC.21310

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá I - III

m

98.248

414.120

111.917

392.220

111.917

CC.21320

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IV - VI

m

124.106

601.800

268.600

569.975

268.600

CC.21330

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá VII - VIII

m

165.612

842.520

436.475

797.966

436.475

CC.21340

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IX - X

m

223.621

834.360

414.092

790.237

414.092

CC.21350

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá XI - XII

m

300.475

1.103.640

626.733

1.045.277

626.733

CC.21400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

 

CC.21410

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá I - III

m

95.479

426.360

131.193

403.813

131.193

CC.21420

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IV - VI

m

120.274

638.520

298.166

604.754

298.166

CC.21430

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá VII - VIII

m

156.670

909.840

512.846

861.726

512.846

CC.21440

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IX - X

m

224.305

897.600

477.066

850.133

477.066

CC.21450

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá XI - XII

m

301.356

1.215.840

703.673

1.151.544

703.673

CC.21500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

 

 

CC.21510

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá I - III

m

93.259

442.680

143.120

419.270

143.120

CC.21520

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IV - VI

m

114.686

665.040

333.946

629.871

333.946

CC.21530

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá VII - VIII

m

143.878

952.680

572.479

902.300

572.479

CC.21540

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IX - X

m

224.988

934.320

512.846

884.911

512.846

CC.21550

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá XI - XII

m

302.237

1.266.840

775.233

1.199.847

775.233

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC 9M)

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CC.21600b

Công tác bơm cấp n­ước phục vụ độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

 

CC.21610

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá I - III

m

1.487

142.800

50.316

135.248

49.194

CC.21620

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IV - VI

m

1.487

193.800

100.631

183.551

98.387

CC.21630

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá VII - VIII

m

1.487

250.920

164.669

237.651

160.997

CC.21640

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IX - X

m

1.487

265.200

187.540

251.176

183.358

CC.21650

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá XI - XII

m

1.487

342.720

224.133

324.596

219.135

CC.21700

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

 

CC.21710

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá I - III

m

1.487

144.840

54.890

137.181

53.666

CC.21720

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IV - VI

m

1.487

195.840

105.205

185.484

102.859

CC.21730

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá VII - VIII

m

1.487

252.960

178.391

239.583

174.413

CC.21740

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IX - X

m

1.487

265.200

201.262

251.176

196.774

CC.21750

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá XI - XII

m

1.487

346.800

242.429

328.460

237.023

CC.21800

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

 

CC.21810

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá I - III

m

1.487

157.080

59.464

148.773

58.138

CC.21820

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IV - VI

m

1.487

214.200

132.650

202.873

129.692

CC.21830

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá VII - VIII

m

1.487

285.600

219.559

270.497

214.663

CC.21840

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IX - X

m

1.487

289.680

247.004

274.361

241.496

CC.21850

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá XI - XII

m

1.487

350.880

297.319

332.325

290.689

CC.21900

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

 

CC.21910

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá I - III

m

1.487

161.160

64.038

152.637

62.610

CC.21920

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IV - VI

m

1.487

224.400

150.947

212.533

147.581

CC.21930

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá VII - VIII

m

1.487

291.720

242.429

276.293

237.023

CC.21940

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IX - X

m

1.487

306.000

274.448

289.818

268.328

CC.21950

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá XI - XII

m

1.487

408.000

329.338

386.424

321.994

CC.22000

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

 

 

CC.22010

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá I - III

m

1.487

165.240

73.186

156.502

71.554

CC.22020

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IV - VI

m

1.487

230.520

169.243

218.330

165.469

CC.22030

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá VII - VIII

m

1.487

297.840

269.874

282.090

263.856

CC.22040

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IX - X

m

1.487

314.160

306.467

297.546

299.633

CC.22050

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá XI - XII

m

1.487

418.200

370.505

396.085

362.243

CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 05.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên: k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;

- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;

- Khoan khô: k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CC.31100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

 

CC.31110

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá I - III

m

109.452

532.440

111.917

504.283

111.917

CC.31120

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IV - VI

m

140.589

756.840

268.600

716.817

268.600

CC.31130

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá VII - VIII

m

193.241

1.058.760

436.475

1.002.770

436.475

CC.31140

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IX - X

m

243.748

1.044.480

402.900

989.245

402.900

CC.31150

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá XI - XII

m

327.443

1.381.080

626.733

1.308.045

626.733

CC.31200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

 

CC.31210

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá I - III

m

107.812

556.920

123.108

527.469

123.108

CC.31220

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IV - VI

m

136.757

795.600

279.792

753.527

279.792

CC.31230

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá VII - VIII

m

184.012

1.117.920

481.242

1.058.802

481.242

CC.31240

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IX - X

m

237.699

1.097.520

458.858

1.039.481

458.858

CC.31250

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá XI - XII

m

319.084

1.487.160

693.883

1.408.515

693.883

CC.31300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

 

CC.31310

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá I - III

m

106.171

591.600

134.300

560.315

134.300

CC.31320

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IV-VI

m

132.651

844.560

324.558

799.898

324.558

CC.31330

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá VII - VIII

m

175.555

1.209.720

570.775

1.145.747

570.775

CC.31340

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IX - X

m

233.960

1.185.240

514.817

1.122.562

514.817

CC.31350

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá XI - XII

m

311.012

1.595.280

749.842

1.510.918

749.842

CC.31400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

 

CC.31410

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá I - III

m

95.479

605.880

155.047

573.840

155.047

CC.31420

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IV - VI

m

120.274

901.680

369.726

853.997

369.726

CC.31430

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá VII - VIII

m

156.670

1.283.160

620.186

1.215.303

620.186

CC.31440

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IX - X

m

224.305

1.266.840

596.333

1.199.847

596.333

CC.31450

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá XI - XII

m

301.356

1.703.400

858.719

1.613.320

858.719

CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 06.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CC.41100

Đ­ường kính lớn đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

 

CC.41110

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III

m

34.042

301.920

163.699

285.954

163.699

CC.41120

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá IV - V

m

53.002

456.960

245.549

432.795

245.549

CC.41200

Đư­ờng kính lớn đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m

 

 

 

 

 

 

CC.41210

Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá I - III

m

34.042

322.320

175.392

305.275

175.392

CC.41220

Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá IV - V

m

53.002

495.720

268.934

469.505

268.934

CC.42000

Khoan vào đất đ.kính lớn từ > 400 đến 600mm từ độ sâu 0 đến 10m

 

 

 

 

 

 

CC.42110

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III

m

34.042

326.400

187.085

309.139

187.085

CC.42120

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá IV - V

m

53.002

507.960

280.627

481.098

280.627

CC.42200

Khoan vào đất đ.kính lớn từ > 400 đến 600mm, độ sâu > 10m

 

 

 

 

 

 

CC.42210

Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá I - III

m

34.042

346.800

210.470

328.460

210.470

CC.42220

Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá IV - V

m

53.002

544.680

304.013

515.876

304.013

Chương IV

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65mm.

Đơn vị tính: 1m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CD.11110

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

126.670

205.920

 

195.030

 

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:

+ Ống thép ϕ 75mm: k = 1,3;

+ Ống thép ϕ 93mm: k = 1,5;

- Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.

Chương V

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11100

Thí nghiệm xuyên tĩnh

 

 

 

 

 

 

CE.11110

Thí nghiệm xuyên tĩnh

m

8.805

274.560

41.856

260.040

41.856

CE.11200

Thí nghiệm xuyên động

 

 

 

 

 

 

CE.11210

Thí nghiệm xuyên động

m

12.811

183.040

25.650

173.360

25.650

CE.11300

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

 

 

 

 

 

 

CE.11310

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

Điểm

73.700

457.600

51.836

433.400

51.836

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11410

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cấp đất đá I - III

Lần

78.941

251.680

110.897

238.370

110.897

CE.11420

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cấp đất đá IV - VI

Lần

46.649

411.840

166.346

390.060

166.346

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11510

Nén ngang trong lỗ khoan cấp đất đá I - III

Điểm

88.759

434.720

71.182

411.730

71.182

CE.11520

Nén ngang trong lỗ khoan cấp đất đá IV - VI

Điểm

124.630

869.440

142.364

823.460

142.364

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ

CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần hút

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11610

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

111.370

7.069.920

5.655.080

6.696.030

5.604.080

- Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.

- Ghi chú:

+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;

+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;

+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;

+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.

CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 đoạn ép

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11710

Ép n­ước thí nghiệm trong lỗ khoan

Đoạn ép

231.933

5.628.480

2.331.954

5.330.820

2.316.654

- Điều kiện áp dụng:

+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/phút mét.

+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.

- Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

+ Lượng mất nước đơn vị: q >1 - 10 lít/phút mét: k = 1,1;

+ Lượng mất nước đơn vị: q > 10 lít/phút mét: k = 1,2;

+ Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50 - 100m: k = 1,05;

+ Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m: k = 1,1.

CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần đổ

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11810

Đổ nư­ớc thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần đổ

27.543

1.006.720

 

953.480

 

- Điều kiện áp dụng:

+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút.

+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

- Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Đơn vị tính: 1 lần đổ

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.11900

Đổ nư­ớc thí nghiệm trong hố đào

 

 

 

 

 

 

CE.11910

Đổ n­ước thí nghiệm trong hố đào

Lần đổ

35.736

1.006.720

 

953.480

 

- Điều kiện áp dụng:

+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/phút.

+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

- Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần múc

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12000

Múc n­ước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

CE.12010

Múc nư­ớc thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

22.875

1.601.600

63.240

1.516.900

63.240

CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12100

Thí nghiệm CBR hiện trư­ờng

 

 

 

 

 

 

CE.12110

Thí nghiệm CBR hiện tr­ường

Điểm

36.574

1.372.800

172.999

1.300.200

170.759

CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12200

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần Belkenman

 

 

 

 

 

 

CE.12210

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần Belkenman

Điểm

23.470

320.320

190.928

303.380

186.684

CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12311

TN trên mặt xác định độ chặt nền đ­ường đất hoặc cát đồng nhất

Điểm

30.380

457.600

65.344

433.400

65.344

CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

 

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12312

TN trên mặt xác định độ chặt nền đư­ờng đất dăm sạn hoặc đá cấp phối

Điểm

32.474

686.400

65.344

650.100

65.344

CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 10 điểm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12400

Thí nghiệm đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

 

 

 

 

 

CE.12411

TN đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đ.kính bàn nén d=34 cm

10 điểm

522.639

572.000

1.159.362

541.750

1.134.122

CE.12422

TN đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đ.kính bàn nén d=76 cm

10 điểm

522.855

572.000

1.885.185

541.750

1.853.065

CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:

+ Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.

+ Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12500

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp cọc neo

 

 

 

 

 

 

CE.12510

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp cọc neo

Lần

1.704.612

12.584.000

3.631.816

11.918.500

3.504.944

CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12600

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải

 

 

 

 

 

 

CE.12610

TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải 100 - 500 tấn

Tấn

36.139

49.360

65.942

46.750

65.075

CE.12620

TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải <= 1000 tấn

Tấn

35.341

42.691

58.823

40.433

58.142

CE.12630

TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải <= 1500 tấn

Tấn

34.223

36.546

53.292

34.613

52.663

CE.12640

TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải <= 2000 tấn

Tấn

33.367

31.185

50.527

29.536

49.924

CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

 

 

 

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12700

TN kiểm tra chất l­ượng cọc bê tông bằng pp biến dạng nhỏ (pit)

 

 

 

 

 

 

CE.12710

TN kiểm tra chất l­ượng cọc bê tông bằng pp biến dạng nhỏ (pit)

Lần

22.439

257.600

275.835

243.977

275.835

CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Những công việc chưa tính trong định mức:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12810

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA đk cọc <=1000mm

Lần

2.669.310

6.668.800

5.660.054

6.316.120

5.596.834

CE.12820

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA đk cọc <= 1500mm

Lần

3.511.252

7.715.200

7.232.925

7.307.180

7.156.771

CE.12830

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA đk cọc <= 2000mm

Lần

4.697.175

9.676.800

9.048.036

9.165.040

8.963.805

CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: 1 cọc/1 lần thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.12910

TN kiểm tra chất l­ượng cọc bê tông bằng pp siêu âm

Lần

18.480

388.000

84.391

367.481

84.391

CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

1. Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc.

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan.

+ Đặt cọc mốc.

- Đổ bệ bê tông

+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

- Thí nghiệm chính thức

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ.

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CE.13000

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

 

 

 

 

 

 

CE.13010

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

Bệ

4.587.642

74.588.800

17.969.248

70.644.200

17.818.237

Chương VI

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo Phụ lục số 07.

3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình cấp I: k = 0,7;

- Địa hình cấp II: k = 0,85;

- Địa hình cấp IV: k = 1,2;

- Địa hình cấp V: k = 1,6;

- Địa hình cấp VI: k = 2,0.

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CF.11000

Đo l­ưới khống chế mặt bằng

 

 

 

 

 

 

CF.11100

Tam giác hạng 4

 

 

 

 

 

 

CF.11110

Tam giác hạng 4 bằng máy toàn đạc điện tử

Điểm

211.966

10.056.648

1.283.568

9.524.816

1.283.568

CF.11120

Tam giác hạng 4 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy

Điểm

211.966

9.919.632

4.064.239

9.395.047

4.064.239

CF.11200

Đư­ờng chuyền hạng 4

 

 

 

 

 

 

CF.11210

Đ­ường chuyền hạng 4 bằng máy toàn đạc điện tử

Điểm

160.881

7.795.152

953.238

7.382.916

953.238

CF.11220

Đư­ờng chuyền hạng 4 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy

Điểm

160.881

7.080.312

3.018.551

6.705.879

3.018.551

CF.11300

Giải tích cấp 1

 

 

 

 

 

 

CF.11310

Giải tích cấp 1 bằng máy toàn đạc điện tử

Điểm

107.841

4.461.000

275.590

4.225.086

275.590

CF.11320

Giải tích cấp 1 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy

Điểm

107.841

4.252.224

871.406

4.027.351

871.406

CF.11400

Giải tích cấp 2

 

 

 

 

 

 

CF.11410

Giải tích cấp 2 bằng máy toàn đạc điện tử

Điểm

26.908

1.790.688

77.392

1.695.990

77.392

CF.11420

Giải tích cấp 2 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy

Điểm

26.908

1.733.040

167.310

1.641.391

167.310

CF.11500

Đ­ường chuyền cấp 1

 

 

 

 

 

 

CF.11510

Đ­ường chuyền cấp 1 bằng máy toàn đạc điện tử

Điểm

107.841

3.800.928

86.830

3.599.921

86.830

CF.11520

Đ­ường chuyền cấp 1 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy

Điểm

107.841

3.737.160

271.879

3.539.525

271.879

CF.11600

Đư­ờng chuyền cấp 2

 

 

 

 

 

 

CF.11610

Đư­ờng chuyền cấp 2 bằng máy toàn đạc điện tử

Điểm

26.908

1.393.536

49.078

1.319.841

49.078

CF.11620

Đư­ờng chuyền cấp 2 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy

Điểm

26.908

1.355.976

111.540

1.284.267

111.540

CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc: Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 07.

Đơn vị tính: 1 mốc

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CF.21100

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch

 

 

 

 

 

 

CF.21110

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình I

Mốc

49.937

453.648

28.314

429.657

28.314

CF.21120

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình II

Mốc

49.937

608.544

32.089

576.362

32.089

CF.21130

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình III

Mốc

49.937

768.096

35.864

727.476

35.864

CF.21140

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình IV

Mốc

49.937

931.776

39.640

882.500

39.640

CF.21150

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình V

Mốc

49.937

1.131.504

47.190

1.071.666

47.190

CF.21160

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình VI

Mốc

49.937

1.345.296

60.403

1.274.152

60.403

Ghi chú:

- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.

Chương VII

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

CG. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 08.

- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính: 1 km

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CG.11000

Đo khống chế cao

 

 

 

 

 

 

CG.11100

Thủy chuẩn hạng 3

 

 

 

 

 

 

CG.11110

Thủy chuẩn hạng 3 địa hình I

Km

23.133

1.063.128

6.181

1.006.906

6.181

CG.11120

Thủy chuẩn hạng 3 địa hình II

Km

23.133

1.260.552

6.669

1.193.890

6.669

CG.11130

Thủy chuẩn hạng 3 địa hình III

Km

23.133

1.662.672

7.320

1.574.744

7.320

CG.11140

Thủy chuẩn hạng 3 địa hình IV

Km

23.133

2.341.728

11.549

2.217.889

11.549

CG.11150

Thủy chuẩn hạng 3 địa hình V

Km

23.133

3.365.256

18.381

3.187.289

18.381

CG.11200

Thủy chuẩn hạng 4

 

 

 

 

 

 

CG.11210

Thủy chuẩn hạng 4 địa hình I

Km

12.804

995.856

4.229

943.192

4.229

CG.11220

Thủy chuẩn hạng 4 địa hình II

Km

12.804

1.146.984

5.205

1.086.327

5.205

CG.11230

Thủy chuẩn hạng 4 địa hình III

Km

12.804

1.489.416

6.181

1.410.650

6.181

CG.11240

Thủy chuẩn hạng 4 địa hình IV

Km

12.804

2.006.568

9.760

1.900.454

9.760

CG.11250

Thủy chuẩn hạng 4 địa hình V

Km

12.804

2.898.480

15.941

2.745.198

15.941

CG.11300

Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

CG.11310

Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình I

Km

2.896

490.944

3.091

464.981

3.091

CG.11320

Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình II

Km

2.896

609.168

3.741

576.953

3.741

CG.11330

Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình III

Km

4.054

764.952

4.880

724.499

4.880

CG.11340

Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình IV

Km

4.054

1.062.552

7.320

1.006.361

7.320

CG.11350

Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình V

Km

4.054

1.766.928

9.760

1.673.487

9.760

Chương VIII

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 09

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.

- Công tác phát cây tính ngoài định mức.

- Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.11000

Đo vẽ mặt cắt địa hình

 

 

 

 

 

 

CH.11100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

 

 

 

 

 

CH.11110

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình I

100m

33.061

269.832

17.093

255.562

17.093

CH.11120

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình II

100m

40.515

353.376

23.504

334.688

23.504

CH.11130

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình III

100m

50.557

459.624

30.081

435.317

30.081

CH.11140

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình IV

100m

58.011

601.392

42.566

569.588

42.566

CH.11150

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình V

100m

68.053

783.912

57.858

742.456

57.858

CH.11160

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình VI

100m

75.507

1.040.088

81.362

985.084

81.362

CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 09.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái. Xi măng PCB30: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.11200

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn

 

 

 

 

 

 

CH.11210

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình I

100m

35.217

330.936

19.358

313.435

19.358

CH.11220

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình II

100m

42.261

431.064

30.168

408.268

30.168

CH.11230

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình III

100m

49.304

560.592

38.045

530.946

38.045

CH.11240

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình IV

100m

56.347

731.448

53.129

692.766

53.129

CH.11250

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình V

100m

63.391

969.840

79.024

918.551

79.024

CH.11260

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình VI

100m

70.434

1.257.720

119.334

1.191.207

119.334

CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 10

- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.11300

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nư­ớc

 

 

 

 

 

 

CH.11310

Đo vẽ mặt cắt dọc ở d­ưới n­ước địa hình I

100m

33.061

357.984

19.230

339.052

19.230

CH.11320

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dư­ới nư­ớc địa hình II

100m

40.515

467.424

27.609

442.705

27.609

CH.11330

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dư­ới n­ước địa hình III

100m

50.557

609.456

34.187

577.225

34.187

CH.11340

Đo vẽ mặt cắt dọc ở d­ưới n­ước địa hình IV

100m

58.011

807.672

49.479

764.959

49.479

CH.11350

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dư­ới nư­ớc địa hình V

100m

68.053

1.047.216

66.405

991.835

66.405

CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 10.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu

+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.

+ Xi măng PCB30: 10 kg.

+ Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.11400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nư­ớc

 

 

 

 

 

 

CH.11410

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình I

100m

28.174

584.304

48.856

553.403

48.856

CH.11420

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình II

100m

28.174

765.312

69.681

724.839

69.681

CH.11430

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình III

100m

42.261

999.000

99.514

946.168

99.514

CH.11440

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dư­ới nước địa hình IV

100m

42.261

1.293.480

123.942

1.225.075

123.942

CH.11450

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình V

100m

56.347

1.704.408

183.442

1.614.271

183.442

CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12;

- Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.21100

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 22kv hoặc 35kv

 

 

 

 

 

 

CH.21110

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 22kv hoặc 35kv địa hình I

100m

19.617

708.744

57.330

671.263

57.330

CH.21120

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 22kv hoặc 35kv địa hình II

100m

19.617

787.896

62.992

746.229

62.992

CH.21130

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 22kv hoặc 35kv địa hình III

100m

19.617

862.392

66.768

816.785

66.768

CH.21140

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 22kv hoặc 35kv địa hình IV

100m

21.364

942.744

69.006

892.888

69.006

CH.21150

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 22kv hoặc 35kv địa hình V

100m

21.364

981.456

72.781

929.553

72.781

CH.21160

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 22kv hoặc 35kv địa hình VI

100m

21.364

1.089.120

76.557

1.031.523

76.557

CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị. tuyến.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12.

- Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.21210

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 110 kv

 

 

 

 

 

 

CH.21211

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 110 kv địa hình I

100m

21.364

966.336

69.357

915.232

69.357

CH.21212

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 110 kv địa hình II

100m

21.364

1.096.128

75.020

1.038.160

75.020

CH.21213

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 110 kv địa hình II

100m

21.364

1.209.912

78.795

1.145.927

78.795

CH.21214

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 110 kv địa hình IV

100m

21.364

1.289.688

85.159

1.221.484

85.159

CH.21215

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 110 kv địa hình V

100m

21.364

1.323.744

88.935

1.253.739

88.935

CH.21216

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 110 kv địa hình VI

100m

21.364

1.498.632

94.597

1.419.378

94.597

CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.21220

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 220 kv

 

 

 

 

 

 

CH.21221

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 220 kv địa hình I

100m

21.577

1.181.712

78.315

1.119.218

78.315

CH.21222

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 220 kv địa hình II

100m

21.577

1.257.096

81.816

1.190.616

81.816

CH.21223

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 220 kv địa hình III

100m

21.577

1.416.912

101.070

1.341.980

101.070

CH.21224

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 220 kv địa hình IV

100m

23.324

1.562.448

106.971

1.479.819

106.971

CH.21225

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 220 kv địa hình V

100m

23.324

1.629.672

110.472

1.543.488

110.472

CH.21226

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 220 kv địa hình VI

100m

23.324

1.790.328

120.974

1.695.648

120.974

CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: 100m

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CH.21310

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 500 kv địa hình I

100m

29.472

2.011.608

56.495

1.905.227

56.495

CH.21320

Đo vẽ tuyến đư­ờng dây 500 kv địa hình II

100m

29.472

2.117.592

60.270

2.005.606

60.270

CH.21330

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 500 kv địa hình III

100m

29.472

2.389.824

77.258

2.263.441

77.258

CH.21340

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 500 kv địa hình IV

100m

31.075

2.635.272

81.033

2.495.909

81.033

CH.21350

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 500 kv địa hình V

100m

31.075

2.741.832

84.809

2.596.834

84.809

CH.21360

Đo vẽ tuyến đ­ường dây 500 kv địa hình VI

100m

31.075

3.016.104

88.584

2.856.601

88.584

Chương IX

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a) Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...).

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo Phụ lục số 11

Đơn vị tính:1ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CI.11000

Số hóa bản đồ địa hình

 

 

 

 

 

 

CI.11100

Tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CI.11110

Tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình I

Ha

5.070

1.569.600

35.809

1.486.590

35.809

CI.11120

Tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình II

Ha

5.070

1.621.920

35.866

1.536.143

35.866

CI.11130

Tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình III

Ha

5.070

1.778.880

35.923

1.684.802

35.923

CI.11140

Tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình IV

Ha

5.070

1.962.000

35.980

1.858.238

35.980

CI.11200

Tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CI.11210

Tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 1m địa hình I

Ha

5.070

1.517.280

35.752

1.437.037

35.752

CI.11220

Tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1 m địa hình II

Ha

5.070

1.674.240

35.809

1.585.696

35.809

CI.11230

Tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1 m địa hình III

Ha

5.070

1.883.520

35.866

1.783.908

35.866

CI.11240

Tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1m địa hình IV

Ha

5.070

2.040.480

35.923

1.932.567

35.923

CI.11300

Tỷ lệ 1/1.000, đư­ờng đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CI.11310

Tỷ lệ 1/1.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình I

Ha

1.275

261.600

9.297

247.765

9.297

CI.11320

Tỷ lệ 1/1.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình II

Ha

1.275

366.240

9.325

346.871

9.325

CI.11330

Tỷ lệ 1/1.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình III

Ha

1.275

418.560

9.348

396.424

9.348

CI.11340

Tỷ lệ 1/1.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình IV

Ha

1.275

523.200

9.382

495.530

9.382

CI.11400

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CI.11410

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình I

Ha

322

104.640

4.518

99.106

4.518

CI.11420

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình II

Ha

322

130.800

4.523

123.882

4.523

CI.11430

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình III

Ha

322

156.960

4.529

148.659

4.529

CI.11440

Tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m địa hình IV

Ha

322

183.120

4.538

173.436

4.538

CI.11500

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CI.11510

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình I

Ha

322

65.400

4.515

61.941

4.515

CI.11520

Tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình II

Ha

322

78.480

4.521

74.330

4.521

CI.11530

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình III

Ha

322

91.560

4.527

86.718

4.527

CI.11540

Tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình IV

Ha

322

104.640

4.536

99.106

4.536

CI.11600

Tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CI.11610

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình I

Ha

82

31.392

638

29.732

638

CI.11620

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình II

Ha

82

36.624

643

34.687

643

CI.11630

Tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 1m địa hình III

Ha

82

41.856

649

39.642

649

CI.11640

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 1 m địa hình IV

Ha

82

47.088

655

44.598

655

CI.11700

Tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 5m

 

 

 

 

 

 

CI.11710

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình I

Ha

82

23.544

635

22.299

635

CI.11720

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình II

Ha

82

26.160

641

24.776

641

CI.11730

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình III

Ha

82

31.392

646

29.732

646

CI.11740

Tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình IV

Ha

82

36.624

652

34.687

652

CI.11800

Tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

 

CI.11810

Tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình I

Ha

217

156.960

272

148.659

272

CI.11820

Tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình II

Ha

217

183.120

283

173.436

283

CI.11830

Tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình III

Ha

217

209.280

295

198.212

295

CI.11840

Tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình IV

Ha

217

235.440

306

222.988

306

Chương X

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12.

Đơn vị tính: 1ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.11000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn

 

 

 

 

 

 

CK.11100

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CK.11110

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình I

Ha

64.301

2.372.544

167.863

2.247.075

167.863

CK.11120

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình II

Ha

64.301

3.218.736

241.655

3.048.518

241.655

CK.11130

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình III

Ha

81.295

4.403.904

370.187

4.171.010

370.187

CK.11140

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đư­ờng đồng mức 0,5m địa hình IV

Ha

81.295

5.875.488

451.529

5.564.771

451.529

CK.11150

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình V

Ha

98.288

8.207.280

640.465

7.773.250

640.465

CK.11200

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đư­ờng đồng mức 1 m

 

 

 

 

 

 

CK.11210

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 1m địa hình I

Ha

64.301

2.257.824

158.425

2.138.422

158.425

CK.11220

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 1m địa hình II

Ha

64.301

3.054.216

226.554

2.892.698

226.554

CK.11230

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đư­ờng đồng mức 1m địa hình III

Ha

81.295

4.197.744

353.199

3.975.752

353.199

CK.11240

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đ­ường đồng mức 1m địa hình IV

Ha

81.295

5.598.288

432.653

5.302.231

432.653

CK.11250

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đư­ờng đồng mức 1m địa hình V

Ha

98.288

7.806.048

615.926

7.393.236

615.926

CK.11260

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đư­ờng đồng mức 1m địa hình VI

Ha

98.288

11.038.224

899.768

10.454.484

899.768

CK.11300

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CK.11310

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 0,5m địa hình I

Ha

20.068

843.264

62.817

798.669

62.817

CK.11320

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 0,5m địa hình II

Ha

20.068

1.185.744

119.620

1.123.038

119.620

CK.11330

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 0,5m địa hình III

Ha

28.052

1.637.712

187.749

1.551.104

187.749

CK.11340

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 0,5m địa hình IV

Ha

28.052

2.232.072

272.691

2.114.032

272.691

CK.11350

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 0,5m địa hình V

Ha

36.036

3.132.192

389.898

2.966.551

389.898

CK.11400

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CK.11410

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 1m địa hình I

Ha

20.068

803.664

59.042

761.163

59.042

CK.11420

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 1m địa hình II

Ha

20.068

1.124.592

112.070

1.065.120

112.070

CK.11430

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1m địa hình III

Ha

28.052

1.559.088

178.311

1.476.638

178.311

CK.11440

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 1m địa hình IV

Ha

28.052

2.112.960

250.040

2.001.219

250.040

CK.11450

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1m địa hình V

Ha

36.036

2.981.640

369.135

2.823.961

369.135

CK.11460

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đ­ường đồng mức 1m địa hình VI

Ha

36.036

4.237.944

561.845

4.013.827

561.845

 

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.11500

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CK.11510

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình I

100ha

268.341

28.754.256

2.430.371

27.233.629

2.430.371

CK.11520

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình II

100ha

337.939

39.322.560

3.655.767

37.243.045

3.655.767

CK.11530

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình III

100ha

448.523

54.329.184

5.577.413

51.456.067

5.577.413

CK.11540

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình IV

100ha

483.322

74.131.440

8.602.653

70.211.113

8.602.653

CK.11550

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình V

100ha

655.385

106.260.000

13.911.957

100.640.607

13.911.957

CK.11560

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình VI

100ha

690.184

144.652.968

19.327.825

137.003.224

19.327.825

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.11600

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đư­ờng đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.11610

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đ­ường đồng mức 2m địa hình I

100ha

268.341

27.365.760

2.233.050

25.918.562

2.233.050

CK.11620

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đư­ờng đồng mức 2 m địa hình II

100ha

337.939

37.445.040

3.882.279

35.464.816

3.882.279

CK.11630

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đư­ờng đồng mức 2 m địa hình III

100ha

448.523

51.620.400

5.222.895

48.890.533

5.222.895

CK.11640

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đ­ường đồng mức 2 m địa hình IV

100ha

483.322

70.185.600

8.085.450

66.473.943

8.085.450

CK.11650

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đư­ờng đồng mức 2 m địa hình V

100ha

655.385

99.140.880

12.043.233

93.897.969

12.043.233

CK.11660

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đ­ường đồng mức 2 m địa hình VI

100ha

690.184

137.538.240

18.224.456

130.264.747

18.224.456

CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.11700

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CK.11710

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m địa hình I

100ha

71.048

12.783.480

1.046.417

12.107.445

1.046.417

CK.11720

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình II

100ha

84.968

17.880.888

1.400.668

16.935.283

1.400.668

CK.11730

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m địa hình III

100ha

121.217

27.964.008

2.177.124

26.485.172

2.177.124

CK.11740

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 1m địa hình IV

100ha

135.136

36.896.448

3.412.919

34.945.234

3.412.919

CK.11750

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m địa hình V

100ha

166.262

51.868.392

5.250.275

49.125.411

5.250.275

CK.11760

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m địa hình VI

100ha

187.142

73.041.720

7.877.814

69.179.020

7.877.814

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.11800

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.11810

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình I

100ha

71.048

11.752.296

955.812

11.130.793

955.812

CK.11820

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình II

100ha

84.968

16.091.616

1.287.412

15.240.635

1.287.412

CK.11830

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình III

100ha

121.217

25.264.560

2.029.891

23.928.481

2.029.891

CK.11840

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình IV

100ha

135.136

34.421.952

3.197.732

32.601.599

3.197.732

CK.11850

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình V

100ha

166.262

49.255.752

4.944.484

46.650.936

4.944.484

CK.11860

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình VI

100ha

187.142

69.188.568

7.424.790

65.529.636

7.424.790

CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.11900

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.11910

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình I

100ha

65.925

7.422.024

580.145

7.029.521

580.145

CK.11920

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình II

100ha

79.844

9.845.520

761.355

9.324.854

761.355

CK.11930

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình III

100ha

110.970

12.228.792

868.022

11.582.090

868.022

CK.11940

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình IV

100ha

124.890

17.281.824

1.349.051

16.367.900

1.349.051

CK.11950

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình V

100ha

176.895

23.849.040

2.114.181

22.587.819

2.114.181

CK.11960

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình VI

100ha

176.895

33.310.320

3.267.539

31.548.754

3.267.539

CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.12000

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

 

CK.12010

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình I

100ha

65.925

7.004.736

529.180

6.634.301

529.180

CK.12020

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình II

100ha

79.844

8.675.304

690.503

8.216.523

690.503

CK.12030

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình III

100ha

110.970

11.583.216

800.068

10.970.654

800.068

CK.12040

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình IV

100ha

124.890

16.050.408

1.247.120

15.201.606

1.247.120

CK.12050

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình V

100ha

176.895

24.742.032

1.955.623

23.433.586

1.955.623

CK.12060

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình VI

100ha

176.895

31.894.416

3.041.027

30.207.728

3.041.027

CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.12100

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.12110

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình I

100ha

42.996

2.920.080

270.846

2.765.656

270.846

CK.12120

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình II

100ha

42.996

3.547.296

325.762

3.359.703

325.762

CK.12130

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình III

100ha

65.925

4.729.752

382.081

4.479.626

382.081

CK.12140

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình IV

100ha

65.925

6.531.672

571.543

6.186.254

571.543

CK.12150

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình V

100ha

84.968

9.111.672

834.136

8.629.815

834.136

CK.12160

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình VI

100ha

84.968

12.839.952

1.273.856

12.160.930

1.273.856

CK.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.12200

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

 

CK.12210

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình I

100ha

42.996

3.016.344

340.687

2.856.829

340.687

CK.12220

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5m địa hình II

100ha

42.996

3.667.416

406.928

3.473.470

406.928

CK.12230

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đ­ường đồng mức 5 m địa hình III

100ha

65.925

4.853.640

485.899

4.596.962

485.899

CK.12240

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình IV

100ha

65.925

6.699.456

724.438

6.345.165

724.438

CK.12250

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình V

100ha

84.968

9.416.784

1.062.536

8.918.791

1.062.536

CK.12260

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình VI

100ha

84.968

13.403.448

1.613.624

12.694.626

1.613.624

CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo Phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.21100

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CK.21110

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình I

Ha

48.191

2.929.152

127.873

2.774.248

127.873

CK.21120

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình II

Ha

48.191

3.979.416

188.451

3.768.970

188.451

CK.21130

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình III

Ha

64.446

5.438.232

299.995

5.150.639

299.995

CK.21140

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình IV

Ha

64.446

7.300.224

368.124

6.914.162

368.124

CK.21150

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình V

Ha

80.700

10.213.416

542.134

9.673.294

542.134

CK.21200

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đư­ờng đồng mức 1 m

 

 

 

 

 

 

CK.21210

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình I

Ha

48.191

2.801.040

124.097

2.652.911

124.097

CK.21220

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình II

Ha

48.191

3.787.536

179.013

3.587.237

179.013

CK.21230

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình III

Ha

64.446

5.184.048

290.557

4.909.897

290.557

CK.21240

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình IV

Ha

64.446

6.965.112

366.236

6.596.772

366.236

CK.21250

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình V

Ha

80.700

9.742.608

525.146

9.227.384

525.146

CK.21260

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình VI

Ha

80.700

13.715.112

772.772

12.989.807

772.772

CK.21300

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CK.21310

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình I

Ha

19.195

1.027.824

47.541

973.469

47.541

CK.21320

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình II

Ha

19.195

1.449.768

93.019

1.373.099

93.019

CK.21330

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình III

Ha

26.832

1.980.624

151.710

1.875.882

151.710

CK.21340

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình IV

Ha

26.832

2.675.688

214.000

2.534.188

214.000

CK.21350

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình V

Ha

34.470

3.769.104

317.994

3.569.780

317.994

CK.21400

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đư­ờng đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CK.21410

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình I

Ha

19.195

985.608

45.653

933.485

45.653

CK.21420

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình II

Ha

19.195

1.361.832

87.356

1.289.813

87.356

CK.21430

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình III

Ha

26.832

1.881.912

144.159

1.782.390

144.159

CK.21440

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình IV

Ha

26.832

2.548.152

204.562

2.413.397

204.562

CK.21450

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình V

Ha

34.470

3.591.192

302.893

3.401.277

302.893

CK.21460

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình VI

Ha

34.470

5.087.928

459.564

4.818.860

459.564

CK.21500

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CK.21510

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m địa hình I

100ha

268.341

35.113.848

1.774.413

33.256.901

1.774.413

CK.21520

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình II

100ha

337.939

47.889.240

2.750.646

45.356.685

2.750.646

CK.21530

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình III

100ha

448.523

65.941.896

4.363.343

62.454.653

4.363.343

CK.21540

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình IV

100ha

483.322

89.471.424

6.849.038

84.739.857

6.849.038

CK.21550

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình V

100ha

655.385

127.011.792

11.060.686

120.294.961

11.060.686

CK.21560

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình VI

100ha

690.184

172.904.952

15.529.287

163.761.129

15.529.287

CK.21600

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đ­ường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.21610

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình I

100ha

268.341

33.533.568

1.249.660

31.760.192

1.249.660

CK.21620

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình II

100ha

337.939

44.796.096

2.559.998

42.427.117

2.559.998

CK.21630

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình III

100ha

448.523

62.749.944

4.102.854

59.431.503

4.102.854

CK.21640

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình IV

100ha

483.322

84.621.816

6.486.618

80.146.714

6.486.618

CK.21650

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình V

100ha

655.385

119.379.984

9.752.579

113.066.748

9.752.579

CK.21660

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình VI

100ha

690.184

164.705.640

14.747.821

155.995.425

14.747.821

CK.21700

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CK.21710

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồn mức 1m địa hình I

100ha

219.622

15.494.448

759.109

14.675.046

759.109

CK.21720

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình II

100ha

233.542

21.951.672

1.033.555

20.790.788

1.033.555

CK.21730

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình III

100ha

295.407

34.452.672

1.724.100

32.630.690

1.724.100

CK.21740

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình IV

100ha

309.327

44.365.752

2.681.765

42.019.532

2.681.765

CK.21750

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình V

100ha

432.671

62.563.416

3.870.405

59.254.839

3.870.405

CK.21760

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đuờng đồng mức 1m địa hình VI

100ha

453.551

88.710.456

6.338.024

84.019.131

6.338.024

CK.21800

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đ­ường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.21810

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình I

100ha

71.048

14.719.608

694.931

13.941.182

694.931

CK.21820

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình II

100ha

84.968

20.701.368

954.276

19.606.605

954.276

CK.21830

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình III

100ha

121.217

32.601.000

1.586.221

30.876.941

1.586.221

CK.21840

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đuờng đồng mức 2m địa hình IV

100ha

135.136

41.986.560

2.530.757

39.766.160

2.530.757

CK.21850

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình V

100ha

166.262

59.920.584

3.996.874

56.751.770

3.996.874

CK.21860

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình VI

100ha

187.142

83.923.512

6.022.269

79.485.338

6.022.269

CK.21900

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.21910

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồg mức 2m đ.h I

100ha

65.925

9.095.568

422.598

8.614.561

422.598

CK.21920

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình II

100ha

79.844

12.119.928

564.343

11.478.982

564.343

CK.21930

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình III

100ha

110.970

15.104.376

649.369

14.305.602

649.369

CK.21940

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đ­ường đồng mức 2m địa hình IV

100ha

124.890

21.288.048

1.020.566

20.162.259

1.020.566

CK.21950

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình V

100ha

176.895

29.292.096

1.622.486

27.743.025

1.622.486

CK.21960

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình VI

100ha

176.895

40.511.784

2.527.165

38.369.376

2.527.165

CK.22000

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

 

CK.22010

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình I

100ha

65.925

8.629.104

390.508

8.172.766

390.508

CK.22020

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình II

100ha

79.844

10.655.976

520.928

10.092.449

520.928

CK.22030

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình III

100ha

110.970

14.296.368

602.179

13.540.324

602.179

CK.22040

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình IV

100ha

124.890

19.765.824

948.838

18.720.536

948.838

CK.22050

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình V

100ha

176.895

27.659.760

1.514.893

26.197.012

1.514.893

CK.22060

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình VI

100ha

176.895

38.882.280

2.368.607

36.826.046

2.368.607

CK.22100

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CK.22110

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình I

100ha

42.996

3.519.432

200.654

3.333.312

200.654

CK.22120

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình II

100ha

42.996

4.323.360

244.244

4.094.725

244.244

CK.22130

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình III

100ha

66.950

5.805.096

290.950

5.498.102

290.950

CK.22140

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình IV

100ha

66.950

7.995.336

438.533

7.572.514

438.533

CK.22150

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 2m địa hình V

100ha

84.968

11.132.208

644.324

10.543.497

644.324

CK.22160

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình VI

100ha

84.968

15.607.992

983.474

14.782.586

983.474

CK.22200

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

 

CK.22210

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình I

100ha

42.996

3.334.824

183.665

3.158.467

183.665

CK.22220

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình II

100ha

42.996

4.092.456

225.368

3.876.032

225.368

CK.22230

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đư­ờng đồng mức 5m địa hình III

100ha

66.950

5.799.240

270.186

5.492.555

270.186

CK.22240

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình IV

100ha

66.950

7.588.560

408.332

7.187.250

408.332

CK.22250

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình V

100ha

84.968

10.560.912

602.797

10.002.413

602.797

CK.22260

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình VI

100ha

84.968

14.800.248

915.521

14.017.558

915.521

CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại Phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

Mã đơn giá

Công việc

Đơn vị

Vật liệu

VÙNG III

VÙNG IV

N. công

Máy

N. công

Máy

CK.31100

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

 

 

 

 

 

CK.31110

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 cấp phức tạp I

Km2

12.543

724.632

2.669

686.309

2.615

CK.31120

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 cấp phức tạp II

Km2

13.464

821.424

2.669

777.982

2.615

CK.31130

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 cấp phức tạp III

Km2

13.464

1.339.392

2.669

1.268.557

2.615

CK.31200

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

 

 

 

CK.31210

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cấp phức tạp I

Km2

23.237

1.629.768

5.327

1.543.576

5.219

CK.31220

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cấp phức tạp II

Km2

23.711

1.846.896

5.327

1.749.221

5.219

CK.31230

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cấp phức tạp III

Km2

23.711

3.034.560

5.327

2.874.074

5.219

CK.31300

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

 

 

 

CK.31310

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cấp phức tạp I

Km2

42.557

3.628.392

14.368

3.436.501

14.077

CK.31320

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cấp phức tạp II

Km2

42.557

4.133.280

14.368

3.914.687

14.077

CK.31330

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cấp phức tạp III

Km2

42.557

6.775.440

14.368

6.417.114

14.077

CK.31400

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

 

 

 

CK.31410

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 cấp phức tạp I

Km2

77.130

8.083.440

47.876

7.655.938

46.904

CK.31420

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 cấp phức tạp II

Km2

77.130

9.208.320

47.876

8.721.328

46.904

CK.31430

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 cấp phức tạp III

Km2

77.130

15.146.640

47.876

14.345.594

46.904

CK.31500

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

 

CK.31510

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 cấp phức tạp I

Km2

181.444

21.791.280

27

20.638.824

27

CK.31520

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 cấp phức tạp II

Km2

181.444

30.136.320

27

28.542.528

27

CK.31530

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 cấp phức tạp III

Km2

181.444

47.715.840

27

45.192.336

27

CK.31600

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

CK.31610

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 cấp phức tạp I

Km2

324.151

39.266.160

54

37.189.526

54

CK.31620

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 cấp phức tạp II

Km2

324.151

52.686.240

54

49.899.871

54

CK.31630

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 cấp phức tạp III

Km2

324.151

97.171.320

54

92.032.309

54

CK.31700

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

 

 

CK.31710

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 cấp phức tạp I

Ha

43.876

1.096.104

1

1.038.135

1

CK.31720

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 cấp phức tạp II

Ha

43.876

1.773.648

1

1.679.847

1

CK.31730

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 cấp phức tạp III

Ha

43.876

3.557.760

1

3.369.604

1

CK.31800

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

 

 

CK.31810

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 cấp phức tạp I

Ha

19.022

2.197.440

1

2.081.226

1

CK.31820

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 cấp phức tạp II

Ha

19.022

3.557.760

1

3.369.604

1

CK.31830

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 cấp phức tạp III

Ha

19.022

6.487.680

1

6.144.572

1

CK.31900

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

CK.31910

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 cấp phức tạp I

Ha

43.643

4.237.920

2

4.013.793

2

CK.31920

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 cấp phức tạp II

Ha

43.643

6.906.240

2

6.540.996

2

CK.31930

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 cấp phức tạp III

Ha

43.643

12.556.800

2

11.892.720

2

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10 - 30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.

X

Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10 - 30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10 - 30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

 

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV - V

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%

 

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC 11

BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi chú trong 1dm2.

2

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

3

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

4

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

 

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 10 độ).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

 

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

 

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Điểm

Điểm

Điểm

9

10 - 14

15 - 18

 

PHỤ LỤC 15

DANH MỤC VẬT TƯ, VẬT LIỆU DÙNG CHO ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH Q.BÌNH

TT

Tên vật tư, vật liệu

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

Bộ

378.000

2

Ắc quy 12V

Bộ

320.000

3

Áp kế (250 bar)

Cái

378.000

4

Áp kế (5 - 25 - 100 bar)

Bộ

378.000

5

Áp kế bình hơi (25 bar)

Cái

378.000

6

Bàn đập

Chiếc

150.000

7

Bàn đệm

Chiếc

150.000

8

Bàn nén D = 34cm

Cái

2.785.115

9

Bàn nén D = 76cm

Cái

4.752.000

10

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1 x 2)

m3

2.868.125

11

Bình khí CO2 (100 bar)

Cái

1.290.000

12

Bộ gia mốc cần khoan

Bộ

261.000

13

Bộ kính ép

Bộ

826.100

14

Bộ mở rộng kim cương

Bộ

1.305.000

15

Bộ ống mẫu nguyên dạng

Bộ

826.000

16

Bộ sạc ắc quy

Bộ

300.000

17

Bóng điện 100W

Cái

12.000

18

Bóng điện 220V - 200W

Cái

15.750

19

Bóng điện 36W

Cái

7.500

20

Bóng điện chiếu sáng 100W

Cái

12.000

21

Bu lông cường độ cao M16

Cái

6.000

22

Búa

Chiếc

52.500

23

Búa 2 kg

Cái

35.601

24

Búa địa chất

Cái

35.601

25

Cần cắt cánh (40 cái)

Bộ

25.500.000

26

Cần chốt

m

285.200

27

Cần khoan

m

180.000

28

Cần khoan 25 x 105 x 800 mm

Cái

135.000

29

Cần xoắn

m

378.000

30

Cần xuyên

m

151.000

31

Cánh cắt (ϵ 60 - ϵ 70 - ϵ100)

Bộ

32.500.000

32

Cáp múc nước

m

22.500

33

Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm

m

45.000

34

Cát chuẩn

Kg

852

35

Cát vàng

m3

165.047

36

Cầu chì sứ

Cái

5.000

37

Cầu dao điện 3 pha

Cái

105.000

38

Chốt búa

Chiếc

105.000

39

Chốt cần

Cái

105.100

40

Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm

Cái

6.052

41

Cọc neo

Bộ

3.056.000

42

Cực thu sóng dọc

Chiếc

378.000

43

Cực thu sóng ngang

Chiếc

450.000

44

Cuốc chim

Cái

76.100

45

Đá dăm 1x2

m3

245.047

46

Đá hộc dùng để chất tải

m3

245.000

47

Đá mài đĩa

Viên

35.601

48

Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m

Kg

12.981

49

Dàn đo lún

Bộ

6.700.000

50

Dao gạt đất

Cái

51.500

51

Dao vòng hợp kim

Cái

325.178

52

Dầu công nghiệp 20

Kg

20.006

53

Đầu đo gia tốc và biến dạng

Bộ

115.000

54

Dầu kích

Kg

65.000

55

Đầu nối cần

Bộ

261.000

56

Đầu nối ống chống

Cái

75.000

57

Dây cáp điện 3 pha

m

105.000

58

Dây địa chấn

m

6.000

59

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

6.000

60

Dây điện

m

7.470

61

Dây điện 1 x 2

m

7.470

62

Dây điện 2 x 1,5mm2

m

9.550

63

Dây điện nổ mìn

m

7.470

64

Dây thép ϕ 2 - ϕ 3

Kg

15.000

65

Địa bàn địa chất

Cái

378.000

66

Đĩa CD

Cái

8.642

67

Điện cực đồng

Cái

80.000

68

Điện cực không phân cực

Cái

300.000

69

Điện cực sắt

Cái

16.500

70

Đinh

Kg

15.000

71

Đinh + dây thép

Kg

15.005

72

Đinh chữ U

Kg

15.000

73

Đồng hồ bấm giây

Cái

426.100

74

Đồng hồ để bàn

Cái

75.000

75

Đồng hồ đo áp lực

Cái

426.100

76

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

Cái

426.100

77

Đồng hồ đo biến dạng

Cái

426.100

78

Đồng hồ đo điện

Cái

1.750.000

79

Đồng hồ đo lún

Cái

480.000

80

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

Cái

352.500

81

Đồng hồ đo nước

Cái

426.100

82

Đồng hồ lưu lượng

Cái

480.000

83

Đục thép

Cái

22.500

84

Đui điện

Cái

5.250

85

Ghen cao su ϕ 63

m

255.000

86

Ghen kim loại ϕ 63

m

252.000

87

Giấy ảnh

m

8.680

88

Giấy ảnh khổ 140mm

m

8.680

89

Giấy can

Cuộn

226.520

90

Giấy Diamat

Tờ

30.005

91

Giấy gói mẫu

Ram

28.562

92

Giấy ráp

Tờ

12.000

93

Gỗ dán 25mm

m2

35.000

94

Gỗ dán 40mm

m2

52.000

95

Gỗ nhóm V

m3

4.500.000

96

Gỗ tấm

m3

5.500.000

97

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

Cái

105.000

98

Hộp nhựa đựng mẫu

Cái

75.000

99

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400) mm

Cái

75.000

100

Hộp tôn (200 x 100) mm

Cái

22.500

101

Hộp tôn (200 x 200) mm

Cái

30.000

102

Kính lập thể

Cái

240.005

103

Kính lúp

Cái

45.000

104

Kíp điện visai

Cái

11.000

105

Lưỡi cắt đất

Cái

329.600

106

Màng buồng nước ϕ 270

Cái

150.000

107

Mốc bê tông đúc sẵn

Cái

75.000

108

Mũi khoan

Cái

250.000

109

Mũi khoan bê tông D10

Cái

12.500

110

Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm

Cái

105.000

111

Mũi khoan hợp kim

Cái

250.000

112

Mũi khoan kim cương

Cái

2.100.000

113

Mũi xuyên

Cái

2.685.000

114

Mũi xuyên cắt

Cái

450.000

115

Mũi xuyên hình nón

Cái

378.000

116

Nắp đậy ống

Cái

15.000

117

Nhiệt kế

Cái

145.000

118

Ống cao su dẫn nước

m

16.000

119

Ống cao su dẫn nước ϕ16

Cái

16.000

120

Ống cao su dẫn nước ϕ16 - ϕ18

m

16.000

121

Ống cao su mềm

m

7.500

122

Ống chống

m

187.500

123

Ống đo thí nghiệm

Cái

5.250.000

124

Ống đong thủy tinh 1000ml

Cái

250.000

125

Ống đồng trục ϕ 25 và ϕ 50

Bộ

3.450.000

126

Ống kẽm ϕ 32

m

49.818

127

Ống mẫu

Ống

426.100

128

Ống mẫu đơn

m

426.100

129

Ống mẫu kép

Cái

826.100

130

Ống múc nước dài 2m

Cái

48.000

131

Ống ngoài ϕ16

m

25.500

132

Ống nước ϕ50

m

33.800

133

Ống súng + quả đạn

Bộ

3.000.000

134

Ống thép ϕ 65 mm

Mét

114.821

135

Ống tổ ong dài 1m

Ống

165.000

136

Ống trong ϕ42 (cần khoan)

m

78.000

137

Paraphin

Kg

15.000

138

Phao thử độ chặt

Bộ

1.800.000

139

Phễu rót cát

Bộ

325.000

140

Pin 1,5 vôn

Cái

5.000

141

Pin 69 vôn

Hòm

75.000

142

Pin BTO-45

Hòm

240.000

143

Pin dùng cho đo nước

Đôi

9.750

144

Quả bo

Quả

67.500

145

Quả bo cao su

Quả

67.500

146

Quả búa 14T

Quả

165.000.000

147

Quả búa 20T

Quả

235.000.000

148

Que hàn

Kg

20.000

149

Sắt tròn ϕ 14

Kg

11.200

150

Sổ các loại

Quyển

8.910

151

Sổ đo

Quyển

8.910

152

Sổ đo nước

Quyển

8.910

153

Sổ hút nước

Quyển

8.910

154

Sơn đỏ + trắng

Kg

35.112

155

Sunphat đồng

Kg

45.000

156

Thép dầm I và kích các loại

Kg

12.981

157

Thép gai ϕ 10

Kg

11.200

158

Thép gai ϕ 16

Kg

11.200

159

Thép gai ϕ 22

Kg

11.200

160

Thép gai ϕ 32 - ϕ 40

Kg

11.200

161

Thép gia cố đầu cọc

Kg

11.200

162

Thép hình các loại

Kg

12.500

163

Thép ϕ 8 - ϕ 10

Kg

11.200

164

Thùng đo lưu lượng

Cái

256.000

165

Thùng đựng nước

Cái

270.000

166

Thùng gánh nước

Đôi

135.000

167

Thùng lưu lượng 60 lít

Cái

270.000

168

Thùng phân ly

Cái

187.500

169

Thuốc ảnh hiện và hãm

Lít

50.000

170

Thước cuộn 20m

Cái

75.000

171

Thước dây 50m

Cái

125.600

172

Thước mét

Cái

30.000

173

Thuốc nổ anômít

Kg

38.000

174

Thước thép 20m

Cái

75.000

175

Thước thép 42m

Cái

400.000

176

Thước thép 5m

Cái

40.000

177

Tời cuốn dây

Cái

1.235.000

178

Tời cuốn dây địa chấn

Cái

1.235.000

179

Tời địa chấn

Chiếc

1.235.000

180

Túi vải đựng mẫu

Cái

15.000

181

Tuy ô dẫn nước

m

22.500

182

Xẻng

Cái

45.002

183

Xi măng PCB30

Kg

1.196

 

PHỤ LỤC 16

DANH MỤC NHÂN CÔNG DÙNG CHO ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH QB

TT

Tên máy, thiết bị thi công

Đơn vị tính

Giá nhân công vùng III (đồng)

Giá nhân công vùng IV (đồng)

1

Công nhân 4/7 N1

Công

 204.000

193.212

2

Công nhân 4/7 N2

Công

 228.800

 216.700

3

Kỹ sư­ 4/8

Công

 261.000

247.765

4

Kỹ sư­ 5/8

Công

 286.400

271.254

 

PHỤ LỤC 17

DANH MỤC MÁY, THIẾT BỊ DÙNG CHO ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH QB

TT

Tên máy, thiết bị thi công

Đơn vị tính

Giá ca máy vùng III (đồng)

Giá ca máy vùng IV (đồng)

1

Búa khoan tay P30

Ca

 19.914

 19.914

2

Máy nén khí B10

Ca

 436.944

 426.744

3

Máy bơm 25cv

Ca

 457.414

 447.214

4

Máy bơm 75cv

Ca

 1.011.005

 1.000.805

5

Cần trục bánh xích 5T

Ca

 1.545.678

 1.524.998

6

Thùng trục 0,5m3

Ca

 7.740

 7.740

7

Búa căn MO-10

Ca

 12.827

 12.827

8

Biến thế hàn 7,5kW

Ca

 238.117

 227.917

9

Biến thế thắp sáng

Ca

 7.360

 7.360

10

Quạt gió 2,5kW

Ca

 262.869

 254.229

11

Máy địa chấn ES-125

Ca

 254.400

 254.400

12

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12

Ca

 474.667

 474.667

13

Máy địa chấn TRIOSX 24

Ca

 600.000

 600.000

14

Máy UJ-18

Ca

 322.000

 322.000

15

Máy MF-2-100

Ca

 472.267

 472.267

16

Bộ khoan tay

Ca

 52.700

 52.700

17

Bộ máy khoan XY-1A

Ca

 1.097.222

 1.097.222

18

Máy khoan GK-250

Ca

 1.169.280

 1.169.280

19

Máy bơm 25CV

Ca

 457.414

 447.214

20

Máy khoan XY-3

Ca

 1.169.280

1.169.280

21

Máy xuyên tỉnh Gouđa

Ca

 523.200

 523.200

22

Máy xuyên động RA-50

Ca

 64.125

 64.125

23

Thiết bị đo ngẫu lực

Ca

 363.000

 363.000

24

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

Ca

 11.750

 11.750

25

Bộ nén ngang GA

Ca

 508.444

 508.444

26

Máy nén khí 660m3/h

Ca

 1.078.316

 1.068.116

27

Ô tô tải 12 tấn

Ca

 1.451.646

 1.437.886

28

Máy phát điện 2,5-3,0kW

Ca

 207.725

 199.085

29

Máy CBR

Ca

 70.623

 70.623

30

Kích thủy lực 50T

Ca

 215.542

 205.342

31

Cần Belkenman

Ca

 21.031

 21.031

32

Cân phân tích

Ca

 10.989

 10.989

33

Tủ sấy 3kW

Ca

 25.313

 25.313

34

Kích nâng 50 tấn

Ca

 215.542

 205.342

35

Tủ sấy

Ca

 25.313

 25.313

36

Kích 100 tấn

Ca

 226.378

 216.178

37

Cần trục ô tô 10 tấn

Ca

 1.980.624

 1.956.824

38

Máy bơm n­ước 7,5kW

Ca

 215.654

 207.214

39

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110

Ca

 15.947

 15.947

40

Cần trục bánh xích 16 tấn

Ca

 2.193.600

 2.172.920

41

Kích 250 tấn

Ca

 255.822

 245.622

42

Kích 500 tấn

Ca

 316.478

 306.278

43

Thiết bị đo biến dạng PIT

Ca

 341.380

 341.380

44

Máy PDA

Ca

 1.289.022

 1.289.022

45

Máy hàn 23kW

Ca

 312.686

 302.486

46

Máy khoan 750W

Ca

 185.734

 177.094

47

Cần trục bánh xích 25T

Ca

 2.633.581

 2.609.141

48

Cần trục bánh xích 40T

Ca

 3.214.983

 3.190.543

49

Bộ thiết bị siêu âm

Ca

 261.111

 261.111

50

Máy nén khí 600m3/h

Ca

 1.037.411

 1.027.211

51

Máy bơm n­ước 120cv

Ca

 1.274.180

 1.263.980

52

Máy toàn đạc điện tử TS06

Ca

 171.600

 171.600

53

Bộ thiết bị GPS G3100-R2

Ca

 633.750

 633.750

54

Máy thủy bình điện tử PLP-110

Ca

15.947

 15.947

55

Máy Scaner

Ca

 187.740

 187.740

56

Máy vi tính

Ca

 11.200

 11.200

57

Máy vẽ Ploter

Ca

 107.018

 107.018

58

Ống nhòm

Ca

 2.778

 2.778

59

Máy ảnh

Ca

 7.333

 7.333

60

Kính hiển vi

Ca

 15.444

 15.444

61

Ô tô vận tải thùng 1,5T

Ca

 506.339

 496.059

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

 

CA.10000

Đào đất đá bằng thủ công

 

CA.11000

Đào không chống

 

CA.11100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

CA.11200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

CA.12000

Đào có chống

 

CA.12100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

CA.12200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

CA.12300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

CA.21100

Đào giếng đứng

 

 

CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

 

CB.11000

Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn

 

CB.11100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

 

CB.11200

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

 

CB.11300

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24

 

CB.21000

Thăm dò địa vật lý điện

 

CB.21100

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

 

CB.21200

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

 

CB.21300

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

CB.31000

Thăm dò từ

 

CB.31100

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100

 

 

CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC KHOAN

 

CC.11000

Khoan thủ công trên cạn

 

CC.11100

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m

 

CC.11200

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m

 

CC.21000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

 

CC.21100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.21200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.21300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.21400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.21500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9M)

 

CC.21600

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.21700

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.21800

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.21900

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.22000

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

CC.31000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

 

CC.31100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.31200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.31300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.31400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.40000

Khoan vào đất đường kính lớn

 

CC.41000

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

 

CC.41100

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.41200

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m.

 

CC.42000

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm

 

CC.42100

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.42200

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m

 

 

CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

 

CD.11100

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

 

 

CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

 

CE.10000

Thí nghiệm tại hiện trường

 

CE.11100

Thí nghiệm xuyên tĩnh

 

CE.11200

Thí nghiệm xuyên động

 

CE.11300

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

 

CE.11400

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

 

CE.11500

Nén ngang trong lỗ khoan

 

CE.11600

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

CE.11700

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

CE.11800

Đổ nước thí nghiệm trong lố khoan

 

CE.11900

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

 

CE.12000

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

CE.12100

Thí nghiệm CBR hiện trường

 

CE.12200

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN

 

CE.12300

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường

 

CE.12310

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

 

CE.12320

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

 

CE.12400

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

CE.12410

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34 cm

 

CE.12420

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76 cm

 

CE.12500

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo

 

CE.12600

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp dàn chất tải

 

CE.12700

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT

 

CE.12800

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA

 

CE.12900

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

 

CE.13000

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

 

 

CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

CF.11000

Đo lưới khống chế mặt bằng

 

CF.11100

Tam giác hạng 4

 

CF.11200

Đường chuyền hạng 4

 

CF.11300

Giải tích cấp 1

 

CF.11400

Giải tích cấp 2

 

CF.11500

Đường chuyền cấp 1

 

CF.11600

Đường chuyền cấp 2

 

CF.21100

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới khu vực xây dựng

 

 

CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

 

CG.11000

Đo khống chế cao

 

CG.11100

Thủy chuẩn hạng 3

 

CG.11200

Thủy chuẩn hạng 4

 

CG.11300

Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

CHƯƠNG 8: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

 

CH.11000

Đo vẽ mặt cắt địa hình

 

CH.11100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

CH.11200

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn

 

CH.11300

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước

 

CH.11400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

 

CH.21000

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không

 

CH.21100

Đo vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV

 

CH.21200

Đo vẽ tuyến đường dây 110kV và 220kV

 

CH.21300

Đo vẽ tuyến đường dây 500kV

 

 

CHƯƠNG 9: CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

CI.11000

Số hóa bản đồ địa hình

 

CI.11100

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CI.11200

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CI.11300

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CI.11400

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CI.11500

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CI.11600

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m

 

CI.11700

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CI.11800

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

 

CHƯƠNG 10: CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

 

CK.10000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn

 

CK.11100

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

CK.11200

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

 

CK.11300

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CK.11400

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CK.11500

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CK.11600

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

 

CK.11700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CK.11800

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CK.11900

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

CK.12000

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CK.12100

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

CK.12200

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

CK.20000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước

 

CK.21100

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

CK.21200

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

 

CK.21300

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CK.21400

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CK.21500

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CK.21600

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

 

CK.21700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CK.21800

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CK.21900

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

CK.22000

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CK.22100

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

CK.22200

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

CK.30000

Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

 

CK.31100

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

CK.31200

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

CK.31300

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

CK.31400

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

CK.31500

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

CK.31600

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

CK.31700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

CK.31800

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

CK.31900

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH

 

Phụ lục 01

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để thí nghiệm

 

Phụ lục 02

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng

 

Phụ lục 03

Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

 

Phụ lục 04

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công

 

Phụ lục 05

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

 

Phụ lục 06

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

 

Phụ lục 07

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

 

Phụ lục 08

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế cao

 

Phụ lục 09

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn

 

Phụ lục 10

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước

 

Phụ lục 11

Bảng phân cấp khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình

 

Phụ lục 12

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

 

Phụ lục 13

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước

 

Phụ lục 14

Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

 

Phụ lục 15

Danh mục vật tư, vật liệu dùng cho đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình

 

Phụ lục 16

Danh mục nhân công dùng cho đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình

 

Phụ lục 17

Danh mục máy, thiết bị dùng cho đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng

  • Số hiệu: 3164/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/09/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Xuân Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản