- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 1Quyết định 1445/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Phát triển khai thác hải sản xa bờ và khai thác cá hồ chứa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1448/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Phát triển nuôi tôm sú theo quy trình GAP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1764/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: "Phát triển nuôi các đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1992/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Phát triển sản xuất, nhân giống cây lạc, đậu tương" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2003/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Sản xuất hạt giống lúa lai F1" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 2004/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 2212/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Ứng dụng chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2011 (ĐỢT 1)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 2808/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục các chương trình, dự án khuyến nông Trung ương giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1) theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia chỉ đạo và hướng dẫn các Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án triển khai thực hiện các dự án theo các quy định quản lý của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổ chức chủ trì, cá nhân Chủ nhiệm dự án, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TỪ 2011 (ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên dự án | Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm | Mục tiêu | Dự kiến kết quả | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Tr.đ) | Địa điểm triển khai | |||
Tổng | 2011 | 2012 | 2013 | |||||||
I | 150.881 | 50.547 | 49.573 | 50.761 |
| |||||
1 | Phát triển sản xuất lúa gieo thưa bằng tay hoặc bằng công cụ gieo lúa theo hàng ở các tỉnh phía Bắc | Trung tâm KNQG; Tống Khiêm | Thay thế một phần diện tích lúa cấy bằng lúa gieo thẳng (chủ yếu sử dụng công cụ gieo lúa thẳng hàng). Giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa. Giảm công lao động nặng cho nông dân | Quy mô 1000 ha/năm; năng suất 5,5 đến 6 tấn/ha; tập huấn cho 10.000 lượt nông dân trong và ngoài mô hình | 2011-2013 | 12.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa |
2 | Phát triển sản xuất giống lúa chất lượng | TT chuyển giao CN và KN-Viện KHNNVN - Viện KHNN Việt Nam; Lê Quốc Thanh | Cung cấp cho sản xuất nguồn giống lúa chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa; đưa những giống lúa mới vào sản xuất, góp phần hình thành vùng sản xuất lúa chất lượng cao. | Quy mô 800 ha năng suất 50-60 tạ/ha; Tập huấn trên 8.000 lượt nông dân | 2011-2013 | 12.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | Nam Định, Hải Dương, Ninh Bình, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Phú Thọ, Yên Bái, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Cần Thơ Vĩnh Long, An Giang, Trà Vinh, Đồng Tháp, Tây Ninh, Đồng Nai |
Trung tâm KNQG; Nguyễn Thanh Lâm | Góp phần đẩy mạnh việc nghiên cứu và sản xuất hạt giống lúa lai F1 trong nước, hạn chế nhập khẩu; chủ động và kiểm soát được chất lượng hạt giống; nâng cao hiệu quả trong sản xuất hạt giống, tăng sức cạnh tranh với hạt giống nhập khẩu; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, nông dân sản xuất lúa lai giỏi. | Quy mô trên 3.000 ha hạt lai F1, NS 2-3 tấn/ha (tương đương 8.000 tấn hạt lai). Tập huấn 27.000 lượt nông dân | 2011-2013 | 30.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Hà Nội, Quảng Nam, Đăk Lắk, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An | ||
4 | Áp dụng 3 giảm 3 tăng và kỹ thuật trồng lúa theo SRI trong sản xuất lúa chất lượng | Viện lúa ĐBSCL - Viện KHNN Việt Nam; Chu Văn Hách | Nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, giảm chi phí đầu như (giống, vật tư sản xuất, thuốc BVTV, công lao động, …); đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thân thiện môi trường, hướng tới sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP. | Quy mô 4.500 ha tại 4 vùng ĐBSCL, ĐBSH, DHNTB và ĐNB, TN. Tập huấn 5.000 nông dân | 2011-2013 | 10.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Bình Định, Phú Yên, Tây Ninh, Tp.HCM, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang |
5 | Phát triển sản xuất lúa lai thương phẩm | Viện KHKTNN Bắc Trung Bộ - Viện KHNN Việt Nam; Trần Văn Khởi | Khuyến cáo một số giống lúa lai mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, thích ứng các vùng nhằm thay thế dần các giống lúa cũ; thúc đẩy sản xuất hạt giống lúa lai F1 trong nước và nâng cao hiệu quả năng suất trong sản xuất lúa lai; góp phần mở rộng diện tích gieo cấy lúa đại trà, đặc biệt ưu tiên các tỉnh miền núi vùng khó khăn về lương thực. | Quy mô 450ha tại 6 tỉnh trên toàn quốc. Đào tạo 8.000 lượt nông dân | 2011-2013 | 4.000 | 1.000 | 1.500 | 1.500 | Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đăk Lắk, Bình Định |
TT chuyển giao CN và KN - Viện KHNN Việt Nam, Lê Quốc Thanh | Đưa nhanh các giống lạc, đậu tương mới có năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả và tăng thu nhập cho người sản xuất; góp phần cải tạo đất với các chân đất sản xuất 2 vụ lúa; sản xuất giống trong các vụ xuân, hè thu để cung cấp cho vụ sau. | Quy mô 420 ha/năm. Tập huấn 4500 lượt nông dân. | 2011-2013 | 10.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Giang, Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đồng Nai, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Đắc Lắc, Đắk Nông, Kon Tum | ||
7 | Chuyển đổi cơ cấu, tăng vụ và luân canh cây trồng | TT chuyển giao CN và KN - Viện KHNN Việt Nam; Phạm Văn Dân | Xây dựng cơ cấu luân canh cây trồng một cách hợp lý, phù hợp cho từng vùng sinh thái nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng đất và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích; góp phần sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường, cải tạo, nâng cao độ phì của đất. | Quy mô 1.200 ha. Tập huấn trên 500 lượt nông dân | 2011-2013 | 105.00 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | Lạng Sơn, Long An, Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng, Tuyên Quang, Yên Bái, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Đắc Nông, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Vĩnh Long, Cần Thơ, Đồng Tháp |
Viện Môi trường NN - Viện KHNN Việt Nam; Nguyễn Hồng Sơn | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe cho người tiêu dùng; góp phần hình thành vùng sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh trong việc tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu; từng bước hình thành chuỗi giá trị trong sản xuất từ quản lý, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm (áp dụng VietGAP) | Quy mô 750 ha. Tập huấn 3.000 lượt nông dân | 2011-2013 | 9.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nghệ An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Tiền Giang | ||
9 | Trồng cỏ thâm canh | Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc - Viện KHNN Việt Nam; Lê Quốc Doanh | Đưa nhanh các giống cỏ mới có năng suất cao, chất lượng tốt hiệu quả vào sản xuất góp phần phát triển và mở rộng diện tích sản xuất cỏ chăn nuôi chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu thức ăn thô xanh cho gia súc, đặc biệt cho chăn nuôi bò tập trung theo hướng chuyên dụng. | Quy mô 120 ha cỏ, năng suất cỏ tươi trên 150 tấn. Đào tạo tập huấn cho 560 hộ nông dân | 2011-2013 | 4.000 | 1.000 | 1.500 | 1.500 | Cao Bằng, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Nghệ An, Tuyên Quang, Bình Dương |
Viện Thổ nhưỡng nông hóa - Viện KHNN Việt Nam; Lê Như Kiểu | Ứng dụng các chế phẩm sinh học nhằm hạn chế những chi phí không cần thiết và ảnh hưởng môi trường do lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học, quản lý một số dịch bệnh hiệu quả theo hướng sinh thái bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. | Xây dựng 50ha/ năm với 5 loại cây trồng có năng suất, hiệu quả kinh tế cao. Tập huấn 370 lượt hộ nông dân | 2011-2013 | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Thái Nguyên, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An, Hậu Giang | ||
11 | Sản xuất hoa chất lượng cao | Viện NC rau quả - Viện KHNN Việt Nam; Trịnh Khắc Quang | Hình thành vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất hoa nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong sản xuất. | Quy mô 18 ha hoa chất lượng cao; Đào tạo tập huấn 300-400 lượt người; khoảng 400-500 nông dân được tham quan, hội nghị đầu bờ | 2011-2013 | 4.200 | 1.000 | 1.500 | 1.700 | Sơn La, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lâm Đồng |
12 | Phát triển trồng mới cây ăn quả đặc sản theo hướng GAP | Hội Làm vườn VN; Ngô Thế Dân | Góp phần mở rộng diện tích các giống cây ăn quả đặc sản bản địa và các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất, cạnh tranh với hàng hóa nhập và xuất khẩu; góp phần định hướng sản xuất CĂQ theo hướng VietGAP | Quy mô 522 ha cây ăn quả. Tập huấn 2067 lượt nông dân | 2011-2013 | 7.293 | 3.500 | 1.710 | 2.083 | Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Sơn La, Thái Nguyên, Hà Nội, Hà Nam, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang |
13 | Thâm canh, cải tạo vườn cây ăn quả | Trung tâm KNQG; Nguyễn Văn Nga | Thay thế dần những vườn CĂQ lâu năm có năng suất, chất lượng và hiệu quả đầu tư thấp bằng những giống CĂQ năng suất, chất lượng cao; góp phần rải vụ, nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây ăn quả, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường | Quy mô 242 ha năng suất, chất lượng cao hơn đại trà 15-20%; Tập huấn 2202 lượt nông dân; 1320 lượt người được tham quan mô hình | 2011-2013 | 5.200 | 1.500 | 1.700 | 2.000 | Hà Giang, Hòa Bình, Yên Bái, Bắc Giang, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Đồng Tháp, Vĩnh Long |
14 | Trồng thâm canh giống mía mới | Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón vùng miền Trung Tây Nguyên - Cục Trồng trọt; Trần Văn Mạnh | Đưa nhanh những giống mía mới có năng suất cao, chất lượng tốt và các tiến bộ sản xuất nguyên liệu cho sự ổn định về nguyên liệu cho các nhà máy chế biến; góp phần nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả trong sản xuất mía. | Quy mô 180 ha năng suất đạt ≥ 80 tấn/ha, chữ đường CCS từ 10-12%. Tập huấn 4.500 lượt nông dân | 2011-2013 | 4.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum |
15 | Trồng dâu và nuôi tằm giống mới | TTNC dâu tằm tơ TƯ - Viện KHNN Việt Nam; Nguyễn Thị Min | Đưa nhanh những giống dâu mới, tằm giống mới, các tiến bộ kỹ thuật mới áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất; góp phần khôi phục và phát triển nghề trồng dâu, nuôi tằm, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người sản xuất | Trồng mới 52,5 ha dâu, 11.070 vòng trứng tằm giống mới. 1940 lượt nông dân được tập huấn kỹ thuật gắn với mô hình. 2100 lượt nông dân ngoài mô hình được đào tạo. | 2011-2013 | 3.500 | 1.000 | 1.200 | 1.300 | Yên Bái, Phú Thọ, Lâm Đồng, Sơn La Hà Nội |
16 | Trồng và thâm canh cây ca cao | TT Khuyến nông Quốc gia; Tống Khiêm | Mở rộng diện tích cây ca cao, hình thành vùng sản xuất hàng hóa; đưa nhanh những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân | Trồng mới và thâm canh 386 ha ca cao, sử dụng các giống ca cao có năng suất cao hơn so với đại trà 20-25%. Tập huấn 2.000 lượt nông dân | 2011-2013 | 7.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Bình Phước, Đăk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum |
17 | Xây dựng mô hình sản xuất chè theo VietGAP | Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc - Viện KHNN Việt Nam; Nguyễn Văn Toàn | Sản xuất chè theo hướng VietGAP, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường; đưa nhanh các giống chè mới có năng suất cao, chất lượng tốt thay thế dần những mương chè cũ, hiệu quả đầu tư không cao để cung cấp nguyên liệu cho chế biến công nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn XK và tiêu dùng trong nước. | Trồng mới 50 ha tỷ lệ cây sống trên 85%. Xây dựng 100 ha chè thâm canh, năng suất vườn chè thâm canh tăng 20-25% so với sản xuất đại trà; sản xuất chè theo hướng VietGAP. Tập huấn 4050 lượt nông dân. | 2011-2013 | 4.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Lâm Đồng, Hà Nội. |
18 | Trồng và thâm canh hồ tiêu | Viện KHKTNLN Tây Nguyên - Viện KHNN Việt Nam; Bùi Văn Khánh | Đưa nhanh các giống mới, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất để thay thế dần những vườn tiêu lâu năm, hiệu quả đầu tư thấp; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hồ tiêu cung cấp cho tiêu dùng và xuất khẩu. | Trồng mới 22 ha, tỷ lệ sống > 95%; 66 ha mô hình chăm sóc tiêu, áp dụng các biện pháp canh tác theo hướng bền vững và quản lý dịch hại tổng hợp, năng suất cao hơn đại trà 20-25%. 500 lượt người được tập huấn kỹ thuật. 1000 lượt người được tham quan mô hình | 2011-2013 | 1.936 | 1.000 | 413 | 523 | Đắk Lắk, Đắk Nông Gia Lai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu. |
19 | Trồng và thâm canh cây cà phê | Viện KHKTNLN Tây Nguyên - Viện KHNN Việt Nam; Đào Hữu Hiền | Thâm canh, cải tạo, tái canh cà phê nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và nâng cao hiệu quả đầu tư; nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường | Trồng mới 10 ha cà phê chè, 20 ha tái canh cà phê vối. Chăm sóc 60 ha cà phê KTCB 1 và KTCB2; năng suất cà phê trên 2 tấn/ha; 500 lượt người được tập huấn kỹ thuật. 1000 lượt người được tham quan mô hình | 2011-2013 | 2.100 | 1.000 | 500 | 600 | Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng, Sơn La |
20 | Trồng mới và thâm canh cây điều | Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung Bộ - Viện KHNN Việt Nam; Hoàng Vinh | Ổn định diện tích cây điều bằng cách thay thế, cải tạo diện tích hiện có bằng những giống điều mới có năng suất cao, chất lượng tốt, cung cấp nguyên liệu cho chế biến; góp phần nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho người sản xuất điều | Trồng mới 256 ha, chăm sóc 441 ha điều năm thứ hai và năm thứ 3. Tỷ lệ cây sống sau 2 năm trồng đạt trên 95%. 450 lượt người được tập huấn kỹ thuật. 320 người được tham quan hội nghị đầu bờ | 2011-2013 | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Bình Phước, Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Gia Lai, Đắc Lắc |
21 | Trồng mới và thâm canh cây cao su | Viện NC cao su; Lại Văn Lâm | Mở rộng diện tích và thay thế các vườn cao su đã hết thời kỳ khai thác bằng những giống mới; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng vườn cao su, cung cấp cho chế biến và tăng thu nhập cho người sản xuất. | Trồng mới 66 ha và chăm sóc 132 ha cao su giống mới. Tỷ lệ cây sống từ 98% trở lên. Đào tạo 180 lượt người | 2011-2013 | 1.652 | 547 | 550 | 555 | Gia Lai, Kon Tum, Bình Thuận |
II |
|
| 97.320 | 32.440 | 32.440 | 32.440 |
| |||
1 | Cải tạo đàn trâu | TT Khuyến nông Quốc gia; Trần Thị Lê | Góp phần tăng quy mô, cải tiến, nâng cao tầm vóc, năng suất, chất lượng thịt, sức cày kéo trong chăn nuôi trâu; tăng thu nhập, cải thiện đời sống tinh thần và vật chất cho người chăn nuôi. | Quy mô 680 con/năm - 330 nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 150 lượt nông dân/năm được tham quan học tập | 2011-2013 | 7.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Hà Tĩnh |
2 | Cải tạo đàn bò | Viện Chăn nuôi; Trịnh Văn Trung | Góp phần cải tiến, nâng cao tầm vóc của đàn bò địa phương, nâng cao tỷ lệ bò lai, cải thiện chất lượng, năng suất thịt và sữa trong chăn nuôi bò và bảo vệ môi trường. | Quy mô 2080 con/năm - Có khoảng 1200 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật 3.200 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập | 2011-2013 | 9.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | Hà Giang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Hà Nam, Thanh Hóa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Gia Lai, Kon Tum |
3 | Cải tạo đàn cừu | Trung tâm khuyến nông Ninh Thuận; Nguyễn Hồng Nhứt | Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển đàn cừu theo hướng trang trại và sản xuất hàng hóa; cải tiến, nâng cao tầm vóc đàn cừu địa phương và hiệu quả trong chăn nuôi | Quy mô 2600 con/năm. Có khoảng 360 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 350 lượt nông dân/năm được tham quan học tập | 2011-2013 | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận |
4 | Cải tạo đàn dê | Viện Chăn nuôi; Lê Thị Thúy | Góp phần cải tiến, nâng cao tầm vóc, năng suất, chất lượng thịt và sữa trong chăn nuôi dê; thúc đẩy phát triển nghề chăn nuôi dê, tăng thu nhập cho người chăn nuôi. | Quy mô 2250 con/năm - Có khoảng 235 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 160 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập. | 2011-2013 | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Sơn La, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Đắc Lắc |
5 | Chăn nuôi bò sữa áp dụng VietGAP | Viện chăn nuôi; Tăng Xuân Lưu | Giúp nông dân nâng cao nhận thức trong chăn nuôi gia súc lấy sữa theo hướng trang trại có áp dụng VietGAP; góp phần tăng quy mô, năng suất, chất lượng sữa của đàn bò, tăng nhanh sản lượng sữa sản xuất trong nước, giảm tỷ lệ nhập khẩu và tăng thu nhập cho người chăn nuôi bò sữa | Quy mô 260 con/năm. Có khoảng 640 lượt nông dân/năm được tham gia tập huấn, có 960 lượt nông dân/năm được tham quan học tập mô hình | 2011-2013 | 3.720 | 1.240 | 1.240 | 1.240 | Hà Nội, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hòa Bình |
6 | Phát triển kỹ thuật chăn nuôi và vỗ béo gia súc lớn | TT Khuyến nông Quốc gia; Trần Thị Lê | Giúp nông dân phát triển nghề chăn nuôi gia súc ăn cỏ lấy thịt (trâu, bò, dê, cừu) theo hướng trang trại và sản xuất hàng hóa; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi gia súc lấy thịt, bảo vệ môi trường và tăng thu nhập cho người chăn nuôi | Quy mô 2080 con/năm - Có khoảng 920 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 120 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập | 2011-2013 | 10.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Phòng, Kon Tum, Gia Lai. |
7 | Phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc, áp dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo | Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương; Lê Quang Thành | Giúp nông dân nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật trong việc chăn nuôi lợn hướng nạc, áp dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn, phát triển chăn nuôi lợn theo hướng tập trung công nghiệp. | Quy mô 910 con/năm - Có khoảng 2.700 lượt nông dân/ 3 năm được tập huấn kỹ thuật, 7.200 lượt nông dân/3 năm được thăm quan học tập. | 2011-2013 | 15.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Quảng Ngãi |
8 | Chăn nuôi lợn ATSH và áp dụng VietGAP | TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Minh Lịnh | Góp phần nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật của người chăn nuôi trong việc chăn nuôi lợn an toàn sinh học; nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn, phát triển chăn nuôi lợn theo hướng bền vững và tăng thu nhập cho nông dân | Quy mô 2400 con/năm - Có khoảng 600 lượt nông dân được tập huấn kỹ thuật, 300 lượt nông dân được thăm quan học tập | 2011-2013 | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Nghệ An, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
9 | Phát triển vật nuôi bản địa và đặc sản | Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên; Phùng Đức Hoàn | Đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi, phát huy lợi thế một số vùng, miền trong chăn nuôi các giống vật nuôi tại địa phương, phát triển chăn nuôi vật nuôi bản địa, đặc sản (đà điểu, lợn rừng, ong …) và thỏ sinh sản theo hướng hàng hóa, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm cho người dân | Quy mô 1160 đàn ong/3 năm, 6000 gà H'Mông/3 năm, 40 lợn rừng/3 năm. Có khoảng 1340 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 680 lượt nông dân/năm được tham quan học tập | 2011-2013 | 1.800 | 600 | 600 | 600 | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Tĩnh, Cao Bằng |
10 | Phát triển chăn nuôi gia cầm ATSH và áp dụng VietGAP | Viện KH sự sống - ĐH Thái Nguyên; Nguyễn Thị Hải | Giúp nông dân nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật chăn nuôi gia cầm theo hướng ATSH và áp dụng VietGAP; góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng tập trung, tăng thu nhập cho nông dân | Quy mô 95.000 con/năm. Có khoảng 1115 lượt nông dân/3 năm được tập huấn kỹ thuật, 2610 lượt nông dân/3 năm được thăm quan học tập | 2011-2013 | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | Hà Nội, Ninh Bình, Hưng Yên, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Dương, Cần Thơ, Hải Phòng, Vĩnh Long, Thanh Hóa |
11 | Phát triển các mô hình tổ chức, quản lý sản xuất trong chăn nuôi | Phân viện chính sách và chiến lược PTNNNT; Nguyễn Anh Phong | Phát triển được các mô hình tổ chức, quản lý sản xuất (HTX/tổ) trong chăn nuôi (lợn, bò sữa …) giúp nông dân tự chủ trong sản xuất, quản lý tốt đàn vật nuôi, tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi, đẩy nhanh tốc độ xóa đói giảm nghèo trong nông thôn. | Quy mô 12 hợp tác xã (tổ …)/năm Có khoảng 360 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật và 105 lượt nông dân/năm tham quan học tập | 2011-2013 | 1.500 | 500 | 500 | 500 | Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hải Dương, Thái Bình, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. |
12 | Phòng trừ dịch bệnh tổng hợp cho vật nuôi | TT khuyến nông Quốc gia; Hạ Thúy Hạnh | Giúp người chăn nuôi nâng cao nhận thức trong việc chủ động phòng chống dịch bệnh, nâng cao chất lượng sản phẩm trong chăn nuôi, tăng thu nhập cho người chăn nuôi. | Quy mô 2400 con/năm - Có khoảng 285 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật và 60 lượt nông dân/năm được tham quan học tập | 2011-2013 | 1.800 | 600 | 600 | 600 | Bắc Giang, Thừa Thiên Huế, An Giang |
13 | Phát triển chăn nuôi thủy cầm ATSH | TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Văn Bắc | Góp phần nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật của người chăn nuôi thủy cầm theo hướng ATSH; nâng cao ý thức của người dân trong việc thực hiện vệ sinh thú y và phòng chống bệnh cúm gia cầm và tăng thu nhập cho nông dân. | Quy mô 75.540 con/năm - Có 700 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 1.500 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập. | 2011-2013 | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau |
III |
|
| 81.725 | 26.975 | 27.425 | 27.325 |
| |||
TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Ngọc Quân | Áp dụng quy trình GAP để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng tôm cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước; hạn chế sử dụng thuốc và hóa chất, tạo nguồn nguyên liệu đảm bảo ATVSTP cho chế biến xuất khẩu | Quy mô 7 ha/năm, năng suất 5 tấn/ha; tập huấn cho khoảng 30 người trong và ngoài mô hình | 2011-2013 | 2.700 | 900 | 900 | 900 | Quảng Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Long An | ||
2 | Phát triển nuôi thủy sản mặn lợ | TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Ngọc Quân | Chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nuôi một số đối tượng cá biển nuôi mới có giá trị kinh tế cho các hộ gia đình và doanh nghiệp; góp phần nâng cao sản lượng sử dụng thức ăn công nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tạo nguồn sản phẩm có giá trị cho tiêu dùng trong nước và sản xuất khẩu | Quy mô 7 ha/năm; Năng suất 8-10 tấn/ha, tập huấn cho khoảng 270 người trong và ngoài mô hình | 2011-2013 | 3.600 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | Hải Phòng, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Thái Bình, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Ninh |
3 | Phát triển nuôi cá rô phi đơn tính đực theo quy trình GAP | TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Huy Điền | Hình thành các vùng nuôi tập trung, phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, tạo vùng nguyên liệu xuất khẩu đảm bảo ATVSTP; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, thay đổi cơ cấu vùng, cải thiện đời sống | Quy mô 78 ha năng suất 8-14 tấn/ha. Đào tạo 3.330 lượt người, 2.340 lượt người tham quan học tập | 2011-2013 | 12.621 | 4.207 | 4.207 | 4.207 | Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Phòng, Nam Định, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị, Cần Thơ, Thái Bình, Long An, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh |
Phát triển nuôi các đối tượng cá truyền thống và nuôi cá hồ chứa | TT khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Huy Điền | Phát triển nuôi trồng thủy sản nhằm tận dụng tiềm năng mặt nước tại các vùng nông thôn, tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ; giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống người nông dân và quản lý cộng đồng dự án hồ chứa | Quy mô 69 ha và 900 m3 lồng. Tập huấn 3.240 lượt nông dân, khuyến nông viên cơ sở về nuôi các đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa. Hướng dẫn 2.340 lượt tham quan, hội thảo đầu bờ | 2011-2013 | 13.830 | 4.610 | 4.610 | 4.610 | Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Quảng Trị, Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Vũng Tàu, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hà Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | |
5 | Phát triển nuôi thủy đặc sản | TT Khuyến nông Quốc gia, Nguyễn Thị Mỹ Trang | Tận dụng điều kiện tự nhiên của các vùng miền để phát triển một số đối tượng thủy đặc sản (cá hồi vân, cá tầm, ba ba, cá chình …) có giá trị kinh tế cao, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu | Quy mô 2.400 m3 (800 m3/năm), sản lượng 27 tấn các loại. Đào tạo 1.140 nông dân, khuyến nông viên cơ sở; Hướng dẫn 936 lượt tham quan hội thảo đầu bờ | 2011-2013 | 4.044 | 1.348 | 1.348 | 1.348 | Lào Cai, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Cà Mau |
6 | Nuôi cá lồng biển đảo | Trường CĐ thủy sản; Nguyễn Văn Tuấn | Phát triển nuôi cá lồng trên biển, sử dụng thức ăn công nghiệp, nhằm chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nuôi biển đến nông, ngư dân, đẩy mạnh phong trào phát triển nghề nuôi biển và hải đảo, áp dụng công nghệ nuôi cá biển tiên tiến; góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, kiểm soát chất lượng sản phẩm, dịch bệnh và đạt hiệu quả kinh tế | Quy mô 3132 m3/108 lồng nuôi, Sản phẩm dự kiến trên 43 tấn các loại cá. Tập huấn kỹ thuật cho 540 người dân và tổ chức tham quan mô hình cho 720 người. | 2011-2013 | 3.900 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | Quảng Ninh, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Yên và Khánh Hòa |
7 | Phát triển nuôi cua biển | Viện NC NTTS 3; Nguyễn Diễu | Chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nuôi cua biển cho các hộ gia đình và doanh nghiệp; góp phần tạo nguồn sản phẩm có giá trị cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Quy mô 10 ha. Đào tạo tập huấn cho 210 người dân, tổ chức trên 200 lượt người tham quan mô hình | 2011-2013 | 2.700 | 800 | 900 | 1.000 | Cà Mau, Bến Tre, Ninh Bình |
8 | Phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình GAP | Viện NC NTTS 3; Nguyễn Văn Dũng | Áp dụng quy trình GAP để phát triển nuôi tôm theo hướng bền vững, ổn định năng suất, có hiệu quả kinh tế cao; góp phần đa dạng hóa các đối tượng nuôi nước lợ có giá trị kinh tế cao. | Quy mô 16 ha. Đào tạo, tập huấn cho 900 người dân. Tổ chức trên 900 lượt người tham quan mô hình | 2011-2013 | 3.000 | 900 | 1.050 | 1.050 | Thanh Hóa, Bến Tre, Khánh Hòa, Kiên Giang |
9 | Nuôi các đối tượng 2 mảnh vỏ và nhuyễn thể | Viện NC NTTS 3; Nguyễn Văn Hà | Khai thác tiềm năng mặt nước vùng ven biển để phát triển nuôi một số đối tượng 2 mảnh vỏ (nghêu, hàu, tu hài, ốc hương …) và nhuyễn thể có giá trị kinh tế cao, tạo nguồn hàng xuất khẩu. | 16 tấn Tu Hài, 19 tấn Ốc hương. 140 tấn Hầu. Tập huấn cho 525 người dân | 2011-2013 | 4.000 | 1.300 | 1.400 | 1.300 | Quảng Ninh, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu. |
Phát triển các nghề khai thác hải sản xa bờ và khai thác cá hồ chứa | TT khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Văn Lung | Chuyển giao các nghề đánh bắt có hiệu quả kinh tế như lưới rê hỗn hợp, lưới rê cá cua, lưới rê 3 lớp, câu cá ngừ, lưới vây, nghề lồng bẫy, nghề câu vàng, nghề chụp mực …; khai thác gắn liền với bảo vệ NLTS đảm bảo khai thác bền vững nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo, có tính chọn lọc, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ chủ quyền biển đảo | Quy mô: 19 tàu/năm; năng suất tăng 1,5-2 lần/năm. Tập huấn 1710 người, 5700 người tham quan mô hình | 2011-2013 | 9.219 | 3.073 | 3.073 | 3.073 | Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Hải Phòng, Quảng Ninh, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau, Thái Bình, Nam Định, Trà Vinh, Tiền Giang, Thừa Thiên Thuế, Thái Bình, Sơn La, Yên Bái | |
11 | Phát triển nuôi tôm - lúa | Trung tâm khuyến nông Sóc Trăng, Võ Văn Bé | Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho nông dân; sản xuất theo hướng bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, tăng năng suất và tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích canh tác | Quy mô 54 ha/năm. Tập huấn cho 450 người dân. | 2011-2013 | 5.400 | 1.800 | 1.800 | 1.800 | Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau |
12 | Phát triển nuôi cá tra, ba sa theo quy trình GAP | Trung tâm khuyến nông An Giang, Phan Hồng Cường | Áp dụng quy trình GAP, ứng dụng công nghệ sinh học nhằm nâng cao sản lượng, chất lượng, giá trị sản phẩm, tạo nguồn nguyên liệu tốt cho chế biến xuất khẩu cá tra, cá ba sa | Quy mô 6,9 ha, sản lượng 1449 tấn. Tập huấn cho 600 người dân kỹ thuật nuôi cá Tra theo GAP. | 2011-2013 | 2.500 | 800 | 900 | 800 | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long |
13 | Ứng dụng các thiết bị khai thác | TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Văn Lung | Ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật (máy sornar, máy thu lưới, tời thủy lực, bóng đèn tiết kiệm điện, các thiết bị an toàn trên tàu cá …) nhằm hiện đại hóa, công nghiệp hóa nghề khai thác thủy sản, giảm sức lao động thủ công, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động trên biển | Quy mô: 22 tàu/năm, năng suất tăng 1,5 - 2 lần/năm; Tập huấn 1980 người; 3300 người tham quan mô hình | 2011-2013 | 11.511 | 3.837 | 3.837 | 3.837 | Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Tiền Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu. |
14 | Sơ chế và bảo quản sản phẩm trên biển | Trường ĐH Nha Trang; Phạm Xuân Quang | Nâng cao chất lượng bảo quản sản phẩm sau đánh bắt, giảm thất thoát sau thu hoạch, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm; nâng cao hiệu quả nghề khai thác hải sản; bảo quản cá ngừ đại dương | 15 tàu cá được trang bị hầm bảo quản sau thu hoạch đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, kéo dài được thời gian hoạt động trên biển. Tập huấn cho 300 ngư dân và tổ chức tham quan mô hình cho 300 ngư dân. | 2011-2013 | 2.700 | 900 | 900 | 900 | Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Định, Khánh Hòa, Cà Mau |
IV | 8.379 | 3.335 | 2.919 | 2.125 |
| |||||
1 | Trồng cây lâm sản ngoài gỗ dược liệu | ĐH Thái Nguyên; Trần Việt Dũng | Nâng cao nhận thức người dân về giá trị dược liệu của lâm sản ngoài gỗ đối với phát triển kinh tế hộ gia đình và bảo tồn tài nguyên rừng; giúp nông dân phát triển và sử dụng bền vững nguồn dược liệu từ đó tăng thu nhập và giảm sức ép đến rừng | Quy mô 180 ha, đào tạo được 558 lượt nông dân, có 80 lượt nông dân được tham quan học tập hàng năm. Xây dựng được bộ tài liệu và 2000 bản ảnh. | 2011-2013 | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Thái Nguyên, Bắc Giang, Hà Giang |
2 | Lâm nông kết hợp trên đất ven biển | Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung Bộ - Viện KHNN Việt Nam; Đỗ Thị Ngọc | Giúp nông dân thay đổi nhận thức giá trị của rừng trồng ven biển đối với phòng hộ và kinh tế; tạo thu nhập cho nông dân từ rừng ven biển | Quy mô 90 ha. 300 lượt người được tập huấn, tham quan. 900 tờ gấp được xây dựng | 2011-2013 | 2.485 | 1.135 | 720 | 630 | Bình Định, Quảng Ngãi, Nghệ An |
3 | Lâm nông kết hợp trên đất dốc | Trung tâm khuyến nông Điện Biên; Đinh Thị Thu Hà | Giúp nông dân thay đổi nhận thức từ đốt rừng làm nương rẫy sang canh tác tổng hợp và bền vững đất dốc, đất bạc màu thoái hóa do canh tác không hợp lý trong thời gian dài; tạo thu nhập tổng hợp thông qua hệ thống canh tác Lâm Nông kết hợp | Quy mô 140 ha rừng bạch đàn Urô trồng xen 60 ha cây đậu tương và 30 ha cây lạc, tỷ lệ sống trên 85%. 1335 lượt nông dân được đào tạo, tập huấn | 2011-2013 | 2.894 | 1.200 | 1.199 | 495 | Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên |
V | 9.300 | 3.100 | 3.100 | 3.100 |
| |||||
1 | Xây dựng mô hình tổ hợp tác và áp dụng cơ giới hóa tổng hợp trong sản xuất chè | Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc - Viện KHNN Việt Nam; Đỗ Văn Ngọc | Phát triển mô hình Tổ hợp tác và áp dụng cơ giới hóa tổng hợp trong sản xuất chè nhằm giúp nông dân thay đổi phương thức sản xuất; khắc phục được tình trạng manh mún trong trồng, chế biến chè; áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong quá trình sản xuất chè, giảm công lao động; nâng cao năng suất, chất lượng chè, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người sản xuất; góp phần đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn. | Quy mô 51 ha, tăng năng suất lao động từ 30-40 lần; sản xuất chè theo hướng VietGAP; tăng hiệu quả kinh tế từ 20-40%. Đào tạo tập huấn cho 2550 lượt nông dân | 2011-2013 | 9.300 | 3.100 | 3.100 | 3.100 | Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Nghệ An, Lâm Đồng, Hà Nội, Bắc Cạn, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hải Dương, Quảng Ninh |
VI | 18.060 | 18.060 |
|
|
| |||||
1 | Hội chợ nông nghiệp | TT Khuyến nông Quốc gia; Phùng Quốc Quảng | Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp …; giới thiệu, chuyển giao công nghệ mới. Tạo điều kiện thắt chặt mối quan hệ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, doanh nghiệp và nông dân. Giao lưu học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm sản xuất tiên tiến trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp và nông thôn | Tổ chức 6 hội chợ: Hội chợ giống cây trồng vật nuôi & vật tư NN; Hội chợ giống nông nghiệp, thương mại vùng Tây Bắc; Hội chợ giống nông nghiệp, thương mại vùng Tây Nguyên, Hội chợ NN quốc tế đồng bằng sông Hồng; Hội chợ giống nông nghiệp, thương mại vùng Nam Trung Bộ; Hội chợ giống nông nghiệp và thương mại. | 2011 | 3.950 | 3.950 |
|
| Hà Nội, Sơn La, Buôn Ma Thuột, Thái Bình; Bình Thuận; Vĩnh Long |
2 | Hội thi sản phẩm nông nghiệp, hội thi nông dân sản xuất giỏi, cán bộ khuyến nông giỏi | TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Thị Thu Hằng | Tuyên truyền chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp và nông thôn; kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp cho bà con nông dân. Tăng cường giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn. Giới thiệu quảng bá các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp các vùng sinh thái trong cả nước. Động viên nông dân cả nước hăng hái sản xuất các sản phẩm nông nghiệp có năng suất, sản lượng và giá trị cao. | Tổ chức 6 hội thi: Máy gặt đập liên hợp lúa các tỉnh phía Nam; Thanh niên làm KN giỏi vùng Đông Bắc; Nông dân sản xuất lúa giỏi các tỉnh phía Nam; Thanh niên làm KN giỏi vùng Bắc Trung Bộ; Nông dân SX rau an toàn các tỉnh phía Bắc; Cán bộ KN giỏi dân tộc thiểu số | 2011 | 2.750 | 2.750 |
|
| Bình Định, Thái Nguyên, Sóc Trăng, Nghệ An, Quảng Ninh và Sơn La |
3 | Thông tin tuyên truyền trên báo viết; báo điện tử, truyền hình, truyền thanh | TT Khuyến nông Quốc gia; Đỗ Phan Tuấn | Giúp người dân (nhất là nông dân) hiểu và làm theo những khuyến cáo khoa học kỹ thuật tiên tiến về khuyến nông, nông nghiệp và phát triển nông thôn một cách nhanh nhất, trên phạm vi rộng rãi nhất qua các loại hình báo phát thanh, báo hình, báo điện tử và báo viết. | Thông tin tuyên truyền trên 10 báo viết; 3 báo nói; 2 báo hình (16 hạng mục). | 2011 | 9.360 | 9.360 |
|
| Cả nước |
VII | 13.550 | 13.550 |
|
|
| |||||
1 | Xây dựng tài liệu tập huấn qua đĩa hình và ấn phẩm khuyến nông | TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Hồng Sơn | Xây dựng được các tài liệu khuyến nông, nhằm giúp giảng viên cập nhật thông tin và có nhiều phương pháp giảng dạy hiệu quả, giúp học viên dễ tiếp thu và làm theo; tăng tốc độ và hiệu quả trong công tác đào tạo. | 50 đĩa hình, 11 ấn phẩm khuyến nông | 2011 | 4.000 | 4.000 |
|
| 7 vùng sinh thái |
2 | Đào tạo huấn luyện TOT | TT Khuyến nông Quốc gia; Hạ Thúy Hạnh | Cập nhật và trang bị kiến thức, kỹ năng cho tập huấn viên để truyền đạt kiến thức lại cho cán bộ khuyến nông, nông dân góp phần nâng cao hiệu quả công tác KN địa phương và nâng cao hiệu quả sản xuất | 20 lớp tập huấn nghiệp vụ, 138 tập huấn kỹ thuật | 2011 | 8.050 | 8.050 |
|
| 7 vùng sinh thái |
3 | Đào tạo khuyến lâm cho cán bộ kiểm lâm | Tổng cục Lâm nghiệp; Nhữ Văn Kỳ | Tăng cường năng lực cho cán bộ kiểm lâm để thực hiện các hoạt động khuyến lâm cấp cơ sở. Nâng cao năng lực cho hệ thống khuyến lâm cơ sở | 22 lớp tập huấn nghiệp vụ khuyến lâm và kỹ thuật lâm sinh cho 660 người | 2011 | 1.500 | 1.500 |
|
| Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Kon Tum |
Tổng (I+II+III+IV+V+VI+VII) | 379.215 | 148.007 | 115.457 | 115.751 |
| |||||
(Ba trăm bảy mươi chín tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng) |
- 1Quyết định 1445/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Phát triển khai thác hải sản xa bờ và khai thác cá hồ chứa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1448/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Phát triển nuôi tôm sú theo quy trình GAP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1764/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: "Phát triển nuôi các đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1992/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Phát triển sản xuất, nhân giống cây lạc, đậu tương" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2003/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Sản xuất hạt giống lúa lai F1" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 2004/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 2212/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Ứng dụng chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Quyết định 721/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (Đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2510/BNN-KHCN thực hiện dự án khuyến nông Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 311/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực