Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3107/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ HÀNG NĂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1816/TTr-SXD ngày 01/9/2021 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; Báo cáo số 2388/BC-SXD ngày 18/11/2021 và số 2673/BC-SXD ngày 20/12/2021 về việc rà soát, chỉnh sửa hoàn thiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm (Đính kèm nội dung chủ yếu của Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Ghi chú | |
Diện tích đất | Diện tích xây dựng | ||||||
| Tổng cộng 58 dự án | 1980,17 |
| 2022-2025 |
|
| |
Thành phố Đà Lạt | |||||||
| Tổng cộng: 05 dự án | 602,66 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư - tái định cư đường Cao Bá Quát, thành phố Đà Lạt | Đường Cao Bá Quát, phường 6, Phường 7 | 21,00 | 8,40 | 2023 | Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 16/02/2011 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QHCTXD KDC TĐC đường Cao Bá Quát |
|
2 | Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông (khu quy hoạch mở rộng) | Phường 8 | 9,76 | 3,90 | 2022 | Quyết định số 8182/QĐ-UBND ngày 25/1/2014 của UBND TP Đà Lạt v/v phê duyệt QH CHTXD mở rộng KDC TĐC đường Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông, Phường 8, tỷ lệ 1/500 |
|
3 | Trung tâm giao dịch hoa và khu dân cư - tái định cư Prenn | Phường 3 | 39,90 | 1,30 | 2025 | Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh v/v phê duyệt đồ án điều chỉnh QH CTXD Trung tâm giao dịch hoa và KDC tái định cư Prenn, Phường 3, tỷ lệ 1/500 |
|
4 | Khu đô thị phía Đông, thành phố Đà Lạt | Phường 9, phường 11 và phường 12 | 530,00 |
| 2024 | Văn bản số 5310/UBND-QH ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh v/v thống nhất phạm vi nghiên cứu, lập ý tưởng thiết kế QH KĐT phía Đông |
|
5 | Khu đất quy hoạch dân cư vòng xoay Huỳnh Tấn Phát - Quốc lộ 20 | Phường 11 | 2,00 |
| 2025 | Đang điều chỉnh QH |
|
Thành phố Bảo Lộc | |||||||
| Tổng cộng (15 dự án) | 381,12 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư đường Nguyễn Tri Phương (giai đoạn 1) | Phường Lộc Tiến | 45,60 | 18,24 | 2022 | Quyết định số 3807/QĐ-UBND, ngày 23/7/2009 của UBND TX Bảo Lộc v/v phê duyệt QH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, khu dân mở rộng phường Lộc Tiến |
|
2 | Khu dân cư phường Lộc Phát | Phường Lộc Phát | 46,94 | 18,78 | 2023 | Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của UBND thành phố về phê duyệt điều chỉnh cục bộ KDC thuộc QH phân khu phường Lộc Phát |
|
3 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Thanh | Xã Lộc Thanh | 28,20 | 11,28 | 2024 | Quyết định số 3869/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND thành phố v/v phê duyệt Quy hoạch CTXD khu trung tâm Lộc Thanh |
|
4 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Nga | Xã Lộc Nga | 27,60 | 11,04 | 2025 | Quyết định số 3870/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND thành phố v/v phê duyệt Quy hoạch CTXD khu TT xã Lộc Nga |
|
5 | Dự án Khu dân cư Trung tâm xã Đại Lào | Xã Đại Lào | 30,00 | 12,00 | 2024 | Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND thành phố v/v phê duyệt Quy hoạch CTXD khu TT xã Đại Lào |
|
6 | Dự án khu dân cư đường Phạm Ngọc Thạch - đường Đào Duy Từ | Phường Lộc Phát | 13,93 | 5,57 | 2025 | Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 30/07/2010 của UBND thành phố Bảo Lộc v/v phê duyệt QHCT tỷ lệ 1/500, Khu dân cư kế cận Cụm Công nghiệp Lộc Phát |
|
7 | Dự án khu dân cư Hà Giang | Phường Lộc Sơn | 2,50 | 2,50 | 2022 | Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của UBND thành phố v/v phê duyệt QH phân khu xây dựng phường Lộc Sơn |
|
8 | Khu dân cư dọc tuyến đường nối đường Trần Quốc Toản và đường 1 tháng 5, phường B’Lao, thành phố Bảo Lộc | Phường B’Lao | 16,80 | 5,80 | 2022 | Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 04/07/2019 của UBND thành phố v/v phê duyệt QHCT KDC dọc tuyến đường nối đường Trần Quốc Toản và đường 1/5, phường B’Lao |
|
9 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư dọc đường Tô Hiến Thành (phân khu 2) | Xã Lộc Châu | 36,40 | 14,40 | 2023 | Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND thành phố v/v phê duyệt QHCT KDC dọc đường Tô Hiến Thành (phân khu 2 phía Nam đường điện 230kv) xã Lộc Châu |
|
10 | Dự án khu dân cư N2 khu Trung tâm mở rộng thành phố Bảo Lộc | Phường 1 | 4,09 | 4,09 | 2022 | Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 08/06/2017 của UBND thành phố Điều chỉnh QHCT Khu công viên cây xanh và công cộng dự phòng đường Hoàng Văn Thụ, Phường 1 |
|
11 | Dự án khu dân cư kế cận trường tiểu học Lộc Sơn 1 | Phường Lộc Sơn | 1,90 | 1,90 | 2023-2024 | Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của UBND thành phố v/v phê duyệt QH phân khu xây dựng phường Lộc Sơn |
|
12 | Dự án khu dân cư thuộc tổ 14, phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc | Phường Lộc Phát | 44,15 | 13,30 | 2023 | Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 27/8/2013 của UBND thành phố v/v phê duyệt QHCT KDC thuộc tổ 14, phường Lộc Phát |
|
13 | Khu tái định cư - Trung tâm thương mại, dịch vụ B'Lao Xanh | Phường Lộc Sơn | 4,07 | 1,64 | 2025 | Đang lập QH |
|
14 | Dự án khu dân cư tái định cư tổ 11, phường B’Lao | phường B’Lao | 8,94 | 2,74 | 2023 | Đang lập QH |
|
15 | Dự án khu dân cư dọc đường Nguyễn Thái Bình, phường Lộc Phát | phường Lộc Phát | 70,00 |
| 2025 | Đang lập QH |
|
Huyện Lạc Dương | |||||||
| Tổng cộng 04 dự án | 99,20 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư số 1 thị trấn Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương | 15,05 | 6,02 | 2025 | Đang lập QH |
|
2 | Khu đô thị và dịch vụ du lịch hồ số 7 huyện Lạc Dương | Trung tâm huyện Lạc Dương | 63,18 | 6,33 | 2023 | Quyết định số 601/QĐ-UBND, ngày 07/6/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
|
3 | Khu công viên cây xanh kết hợp khu dân cư tại thị trấn Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương | 11,58 | 3,70 | 2022 | Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
|
4 | Khu dân cư Bi Đoúp tổ dân phố Đăng Lèn, thị trấn Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương | 9,39 | 2,65 | 2025 | QĐ số 660/QĐ-UBND, ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
|
Huyện Di Linh | |||||||
| Tổng cộng 01 dự án | 8,00 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư đồi Thanh Danh | Thị trấn Di Linh | 8,00 | 3,20 | 2022 | Quyết định số 4498/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND huyện Di Linh |
|
Huyện Lâm Hà | |||||||
| Tổng cộng 10 dự án | 134,13 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư phía đông thị trấn Đinh Văn | Thị trấn Đinh Văn | 14,47 | 5,79 | 2022 | Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND huyện Lâm Hà |
|
2 | Đầu tư hạ tầng khu dân cư dọc tuyến đường Đinh Văn - Đạ Đờn, huyện Lâm Hà | Thị trấn Đinh Văn và xã Đạ Đờn | 39,00 |
| 2025 | Đang lập QH |
|
3 | Đầu tư cơ sở hạ tầng mở rộng khu đô thị mới thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà | Thị trấn Đinh Văn | 17,50 |
| 2025 | Đang lập QH |
|
4 | Dự án chợ và khu phố chợ thị trấn Nam Ban | Thị trấn Nam Ban | 7,02 |
| 2025 | Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 18/9/2012 của UBND huyện Lâm Hà |
|
5 | Dự án chợ và khu phố chợ Tân Hà | Xã Tân Hà | 1,89 |
| 2025 | Đang lập QH |
|
6 | Dự án khu dân cư phía Đông thị trấn Đinh Văn | Thị trấn Đinh Văn | 14,47 |
| 2025 | Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà |
|
7 | Dự án một phần khu dân cư Vạn Tâm | Thị trấn Đinh Văn | 9,19 |
| 2025 | Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà |
|
8 | Dự án mở rộng khu đô thị mới thị trấn Đinh Văn | Thị trấn Đinh Văn | 24,60 |
| 2025 | Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà |
|
9 | Dự án khu dân cư dọc theo hai bên tuyến đường Đinh Văn - Đạ Đờn | Thị trấn Đinh Văn | 3,00 |
| 2025 | Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà |
|
10 | Dự án khu dân cư thôn Tân Lâm | Xã Đạ Đờn | 2,99 |
| 2025 | Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà |
|
Huyện Đạ Tẻh | |||||||
| Tổng cộng 04 dự án | 71,32 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư Tổ dân phố 6B (Khu dân cư đường 26-3 thị trấn Đạ Tẻh) | Thị trấn Đạ Tẻh | 10,30 | 4,12 | 2023-2024 | Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH |
|
2 | Mở rộng khu Tổ dân phố 3B | Thị trấn Đạ Tẻh | 17,92 |
| 2024 | Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH |
|
3 | Khu dân cư Tổ dân phố 5 | Thị trấn Đạ Tẻh | 20,50 |
| 2022 | Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH |
|
4 | Khu dân cư TDP 3A | Thị trấn Đạ Tẻh | 22,60 |
| 2025 | Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH |
|
Huyện Đam Rông | |||||||
| Tổng cộng 07 dự án | 95,94 |
|
|
|
| |
1 | Dự án Khu dân cư phía Bắc trung tâm Bằng Lăng | Thôn 1, xã Rô Men | 6,50 | 2,6 | 2023 | Quyết định số 119/QĐ-UBND 18/01/2019 UBND huyện Đam Rông v/v phê duyệt QHCT 1/500 KDC phía Bấc thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
|
2 | Dự án Khu dân cư Đông Nam (khu B) | Thôn 1, xã Rô Men | 5,00 |
| 2025 | Quyết định số 119/QĐ-UBND 18/01/2019 UBND huyện Đam Rông v/v phê duyệt QHCT 1/500 KDC phía Bấc thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
|
3 | Trạm dừng chân và khu dân cư Bằng Lăng | Xã Liêng Srônh | 8,94 |
| 2022 | Đang lập quy hoạch |
|
4 | Khu dân cư xã Đạ Rsal | xã Đạ Rsal | 36,50 |
| 2023 | Đang lập quy hoạch |
|
5 | Khu dân cư Phi Liêng | Xã Phi Liêng | 26,00 |
| 2023 | Đang lập quy hoạch |
|
6 | Khu dân cư Đạ Knàng | Xã Đạ Knàng | 5,00 |
| 2022-2024 | Đang lập quy hoạch |
|
7 | Khu dân cư Đạ Tông | Xã Đạ Tông | 8,00 |
| 2024 | Đang lập quy hoạch |
|
Huyện Đức Trọng | |||||||
| Tổng cộng 07 dự án | 593,38 |
|
|
|
| |
1 | Dự án Khu đô thị Nam sông Đa Nhim, thị trấn Liên Nghĩa | Thị trấn Liên Nghĩa | 153,65 | 41,80 | 2022-2025 | Đang lập QH |
|
2 | Dự án Khu dân cư thuộc quy hoạch Trung tâm hành chính Quảng trường huyện Đức Trọng | Thị trấn Liên Nghĩa | 40,02 | 24,29 | 2022-2025 | Đang lập QH |
|
3 | Dự án Khu dân cư và chợ Fi Nôm, xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng | Xã Hiệp Thạnh | 3,90 | 1,62 | 2022 | Đang lập QH |
|
4 | Dự án Khu đô thị Liên Khương- Pren, huyện Đức Trọng | Xã Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp và thị trấn Liên Nghĩa | 2,97 |
| 2024-2025 | Đang lập QH | Tài trợ QH |
5 | Dự án Khu đô thị mới Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | Thị trấn Liên Nghĩa | 130,00 |
| 2024 | Đang lập QH | Tài trợ QH |
6 | Dự án Khu đô thị mới Phú Hội | Xã Phú Hội | 42,04 |
| 2025 | Đang lập QH | Tài trợ QH |
7 | Dự án Khu đô thị mở rộng Nam sông Đa Nhim | Thị trấn Liên nghĩa và xã Phú Hội | 220,80 |
| 2025 | Đang lập QH | Tài trợ QH |
Huyện Đạ Huoai | |||||||
| Tổng cộng 02 dự án | 40,00 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư số 1, tổ dân phố 5, thị trấn Ma đaguôi | Thị trấn Ma đaguôi | 18,60 | 12,60 | 2024 | Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
|
2 | Khu dân cư số 2, tổ dân phố 5, thị trấn Ma đaguôi | Thị trấn Ma đaguôi | 21,40 | 14,40 | 2025 | Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
|
Huyện Đơn Dương | |||||||
| Tổng cộng 01 dự án | 72,55 |
|
|
|
| |
1 | Dự án hoàn nguyên đất và xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực khóa mỏ khai thác sét tại nhà máy gạch Tuynen Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ | 72,55 |
| 2025 | Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND huyện Đơn Dương v/v phê duyệt QHCT tỷ lệ 1/500 Dự án hoàn nguyên đất và xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực khóa mỏ khai thác sét tại nhà máy gạch Tuynen Thạnh Mỹ, thị trấn Thạnh Mỹ |
|
Huyện Cát Tiên | |||||||
| Tổng cộng 02 dự án | 16,00 |
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư thương mại thị trấn Cát Tiên | Thị trấn Cát Tiên | 9,00 |
| 2025 | Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện Cát Tiên về quy hoạch phân khu Khu dân cư thương mại phía Bắc thị trấn Cát Tiên |
|
2 | Khu dân cư trung tâm thị trấn Phước Cát | Thị trấn Phước Cát | 7,00 |
| 2025 | Đang lập quy hoạch |
|
Ghi chú: Ngoài các dự án nêu trên, UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ căn cứ tình hình thực tế để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (như: Làng đô thị xanh, xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt) và phát triển nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị tại các vị trí đã được phê duyệt quy hoạch./.
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
| Tên dự án
| Địa điểm
| Quy mô dự án | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Phân công thực hiện | Ghi chú |
|
| ||||||||
DT đất | DTXD | SL căn hộ |
|
| |||||||||||||
| Tổng cộng 11 dự án | 47,87 |
|
| 2022-2025 |
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Thành phố Đà Lạt |
| ||||||||||||||||
| Tổng cộng 9 dự án | 42,58 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Dự án nhà ở xã hội thuộc đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa | Phân khu A11, Phường 8 | 6,38 | 2,55 | 800 | 2024 | Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu KDC đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, Phường 8, tỷ lệ 1/2000 | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. |
|
| |||||||
2 | Dự án nhà ở xã hội thuộc đường Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng | Phân khu B7, Đường Mai Xuân Thưởng, phường 8 | 0,68 | 0,272 | 100 | 2025 | Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng - Võ Trường Toản, Phường 8 (Khu B7) | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. |
|
| |||||||
3 | Nhà ở xã hội khu quy hoạch 5B - CC5 (giai đoạn 1) | Khu quy hoạch 5B, phường 4 | 2,1 | 0,84 | 450 | 2022 | Văn bản số 3742/UBND-XD1 ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh v/v triển khai đầu tư xây dựng nhà ở XH tại dự án KDC - TDC 5B | - Bồi thường: UBND TP Đà Lạt chủ trì thực hiện - Đề xuất DA đầu tư, lựa chọn CĐT: SXD chủ trì - Phê duyệt DA đầu tư, công bố: SKHĐT chủ trì |
|
| |||||||
4 | Dự án khu dân cư đồi An Tôn | Phường 5 | 1,25 | 0,5 | 330 | 2023 | Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực đường Trần Văn Côi - Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh - Cao Thắng (Khu D4), tỷ lệ 1/2000 | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. |
|
| |||||||
5 | Chung cư nhà ở xã hội tại Khu quy hoạch phân khu B3, phường 9, 11 thành phố Đà Lạt | Phường 9 |
|
| 850 | 2023 | Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực đường Hùng Vương - Trần Quý Cáp - Nguyễn Đình Chiểu - Phan Chu Trinh - Nam Hồ (Khu B3), Phường 9 và Phường 11 | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. |
|
| |||||||
Khu 1 | 1,32 | 0,53 |
| ||||||||||||||
Khu 2 | 1,17 | 0,58 |
| ||||||||||||||
6 | Khu đất thuộc phân hiệu Sào Nam | Khu C3, phường 11 | 0,62 |
| 300 | 2025 | Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực Quốc lộ 20 - Nam Hồ (Khu C3), Phường 10 và Phường 11, tỷ lệ 1/2000 | - Điều chỉnh QH: UBND TP Đà Lạt chủ trì thực hiện - Bồi thường: UBND TP Đà Lạt chủ trì thực hiện - Đề xuất DA đầu tư, lựa chọn CĐT: SXD chủ trì- Phê duyệt DA đầu tư, công bố: SKHĐT chủ trì |
|
| |||||||
7 | Nhà ở xã hội tại Khu quy hoạch phân khu C2 | Phường 11 | 1,14 | 0,57 | 250 | 2025 | Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực Quốc lộ 20 - Huỳnh Tấn Phát (Khu C2), Phường 11 | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. |
|
| |||||||
8 | Dự án nhà ở xã hội thuộc quy hoạch phân khu A7 | Phường 3 |
|
| 200 | 2024 | QĐ số 2973/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực đường Hà Huy Tập - Đống Đa - Ba tháng Tư - Trần HƯng Đạo (Khu A7), Phường 3 | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. |
|
| |||||||
Khu 1 | 1,7 | 0,6 |
| ||||||||||||||
Khu 2 | 3,82 | 1,34 |
| ||||||||||||||
9 | Dự án Đầu tư xây dựng Khu tái định cư Cam Ly | Phường 5 | 22,4 |
| - | 2025 | QĐ số 2318/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực đường Trần Văn Côi - Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh - Cao Thắng (Khu D4), tỷ lệ 1/2000 | - Bồi thường: UBND Đà Lạt chủ trì. - Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì - Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì |
|
| |||||||
Thành phố Bảo Lộc |
| ||||||||||||||||
| Tổng cộng (01 dự án) | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Nhà ở công nhân và các dịch vụ tiện ích công cộng trong các khu công nghiệp | Khu công nghiệp | 3,50 |
| 450 | 2023 | Đang lập QH | - Điều chỉnh QH: UBND TP Bảo Lộc chủ trì thực hiện | Nhà ở công nhân |
| |||||||
Huyện Đức Trọng |
| ||||||||||||||||
| Tổng cộng 01 dự án | 1,79 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động tại khu công nghiệp Phú Hội | Khu công nghiệp Phú Hội | 1,79 |
| 400 | 2022-2025 | Văn bản số 7376/UBND-XD ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh | - Đã bồi thường | Nhà ở công nhân |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ngoài các dự án nêu trên, UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ căn cứ tình hình thực tế để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (như: Nhà ở xã hội tại Khu công nghiệp Phú Bình, huyện Đức Trọng). Đồng thời, tập trung phát triển quỹ nhà ở xã hội tại các vị trí quỹ đất 20% trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh và phát triển nhà ở xã hội tại các vị trí đã được phê duyệt quy hoạch./.
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Phân công thực hiện | Ghi chú | ||
DT đất | DTXD | SL căn hộ | |||||||
| Tổng cộng 03 dự án | 1,76 |
|
| 2022-2025 |
|
|
| |
Thành phố Đà Lạt | |||||||||
| Tổng cộng 3 dự án | 1,76 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư tái định cư đường Ngô Thì Sỹ | Phường 4 | 1,2 | 0,48 | 60 | 2024 | Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch CTXD Khu dân cư, tái định cư đường Ngô Thì Sỹ, phường 4, tỷ lệ 1/500 | - Bồi thường: UBND TP Đà Lạt chủ trì. | Biệt thự, biệt lập, liên kế, chung cư |
2 | Dự án xây dựng chung cư phục vụ tái định cư tại Lô số 1 - Khu quy hoạch An Sơn | Phường 4 | 0,45 | 0,18 | 160 | 2022 | Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh | - Đã bồi thường, đã có QHCT XD tỷ lệ 1/500 |
|
3 | Dự án xây dựng chung cư tái định cư Nguyên Tử Lực | Phường 8 | 0,11 |
| 70 | 2023 | Đang lập QH | - Điều chỉnh QH, bồi thường: UBND TP Đà Lạt chủ trì. - Để xuất đơn vị làm chủ đầu tư: UBND TP Đà Lạt |
|
Ghi chú: Ngoài các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước nêu trên, để đảm bảo quỹ nhà ở tái định cư UBND tỉnh sẽ sử dụng quỹ nhà tại các dự án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh để bố trí cho phù hợp với tình hình thực tế.
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
- Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa các chỉ tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 13/01/2021.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, vị trí, khu vực phát triển nhà ở, quy mô dự án phát triển nhà ở (bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở) giai đoạn 2021- 2025 và hàng năm.
- Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân, chỉnh trang khu vực đô thị và khu vực nông thôn kết hợp với đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt nêu trên; căn cứ nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở cho phù hợp tại từng địa phương trong tỉnh.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải phù hợp với từng thời kỳ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.
I. Định hướng và mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
1. Định hướng
a) Với khu vực đô thị:
- Ưu tiên phát triển nhà ở theo dự án với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại đáp ứng các tiêu chuẩn đô thị.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân cải tạo, chỉnh trang và xây dựng nhà ở đúng theo quy hoạch được duyệt, góp phần từng bước xây dựng, chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại và phát triển bền vững.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xây dựng và phát triển nhà ở đảm bảo thực hiện tốt các quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan và các yêu cầu về quy hoạch xây dựng đô thị, đặc biệt đối với yêu cầu về quản lý phát triển nhà ở do dân cư tự xây dựng.
b) Khu vực nông thôn:
- Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới với kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ; kết hợp hài hòa giữa phát triển nhà ở với phát triển các khu ở dân cư nông thôn văn hóa, văn minh.
- Tôn trọng hiện trạng đảm bảo phát triển bền vững cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; xây dựng cơ sở hạ tầng theo hướng văn minh.
- Phát triển nhà ở theo hướng hình thành các khu dân cư nông thôn tập trung phù hợp, đồng bộ với việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực nông thôn.
- Tuyên truyền, vận động phát triển nhà ở với hình kiến trúc phù hợp với truyền thống văn hóa vùng miền.
2. Mục tiêu
a) Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 27,1m2 sàn/người (đô thị đạt 31,5m2 sàn/người, nông thôn đạt 24,2m2 sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 9m2 sàn/người.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 37.434.105m2 (tăng thêm khoảng 5.174.449m2), cụ thể:
- Nhà ở thương mại: Khoảng 1.081.863m² sàn.
- Nhà ở xã hội: Khoảng 134.000m2 sàn.
- Nhà ở tái định cư: Khoảng 42.240m2 sàn.
- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: Khoảng 3.916.346m² sàn.
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố đạt tỷ lệ 95% (trong đó: tại đô thị đạt tỷ lệ 97%, tại nông thôn đạt tỷ lệ 93%); không còn nhà ở đơn sơ.
II. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
1. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
1.1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
a) Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở:
Chi tiết tại các Phụ lục (số 1,2,3) kèm theo Quyết định này.
b) Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng:
- Nhà ở thương mại: Dự kiến xây dựng khoảng 1.081.863m2 sàn tương ứng 13.523 căn.
STT | Đơn vị hành chính | Giai đoạn 2021-2025 | |
Diện tích (m2) | Số căn | ||
| Toàn tỉnh | 1.081.863 | 13.523 |
1 | Thành phố Đà Lạt | 255.320 | 3.192 |
2 | Thành phố Bảo Lộc | 177.426 | 2.218 |
3 | Huyện Lạc Dương | 43.275 | 541 |
4 | Huyện Đơn Dương | 32.456 | 406 |
5 | Huyện Đức Trọng | 162.280 | 2.028 |
6 | Huyện Lâm Hà | 86.549 | 1.082 |
7 | Huyện Đam Rông | 32.456 | 406 |
8 | Huyện Di Linh | 108.186 | 1.352 |
9 | Huyện Bảo Lâm | 86.549 | 1.082 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 32.456 | 406 |
11 | Huyện Đạ Tẻh | 32.456 | 406 |
12 | Huyện Cát Tiên | 32.456 | 406 |
- Nhà ở xã hội: Dự kiến khoảng 134.000m2 sàn, trong đó:
Nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức: khoảng 114.000m2 sàn, tương ứng khoảng 1.900 căn.
Nhà ở công vụ cho đối tượng là giáo viên, cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân, quân đội nhân dân: Khoảng 6.000m2 sàn tương ứng khoảng 100 căn.
Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: khoảng 9.600m2 sàn.
Nhà ở cho học sinh, sinh viên: khoảng 4.400m2 sàn.
STT | Đơn vị hành chính | Giai đoạn 2021-2025 | |
Diện tích (m2) | Số căn | ||
| Toàn tỉnh | 134.000 | 2.298 |
1 | Thành phố Đà Lạt | 73.600 | 1250 |
2 | Thành phố Bảo Lộc | 19.600 | 368 |
3 | Huyện Đức Trọng | 28.800 | 480 |
4 | Huyện Lâm Hà | 12.000 | 200 |
- Nhà ở tái định cư: Dự kiến khoảng 704 căn tương ứng 42.240m2 sàn.
STT | Đơn vị hành chính | Giai đoạn 2021-2025 | |
Diện tích (m2) | Số căn | ||
1 | Thành phố Đà Lạt | 42.240 | 704 |
- Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: Khoảng 3.916.346m2 sàn tương ứng 55.948 căn.
STT | Đơn vị hành chính | Giai đoạn 2021-2025 | |
Diện tích (m2) | Số căn | ||
| Toàn tỉnh | 3.916.346 | 55.948 |
1 | Thành phố Đà Lạt | 861.596 | 12.309 |
2 | Thành phố Bảo Lộc | 704.942 | 10.071 |
3 | Huyện Lạc Dương | 156.654 | 2.238 |
4 | Huyện Đơn Dương | 117.490 | 1.678 |
5 | Huyện Đức Trọng | 587.452 | 8.392 |
6 | Huyện Lâm Hà | 313.308 | 4.476 |
7 | Huyện Đam Rông | 117.490 | 1.678 |
8 | Huyện Di Linh | 391.635 | 5.595 |
9 | Huyện Bảo Lâm | 313.308 | 4.476 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 117.490 | 1.678 |
11 | Huyện Đạ Tẻh | 117.490 | 1.678 |
12 | Huyện Cát Tiên | 117.490 | 1.678 |
1.2. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng
a) Tỷ lệ các loại nhà ở:
Tỷ lệ xây dựng nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà tại các đô thị đạt khoảng 10% tổng diện tích nhà ở của dự án với diện tích nhà ở chung cư khoảng 43.275m2.
Tỷ lệ nhà cho thuê khoảng 10% tổng số nhà ở đô thị tương ứng với diện tích nhà ở chung cư là 261.574m2.
b) Số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng:
Diện tích sàn xây dựng: Dự kiến khoảng 134.000m2 sàn.
Số lượng: Dự kiến khoảng 2.298 căn.
1.3. Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 27,1m2 sàn/người (đô thị đạt 31,5m2 sàn/người, nông thôn đạt 24,2m2 sàn/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu khoảng 9m2 sàn/người.
STT | Năm | Diện tích nhà ở bình quân đầu người (m2/người) | Diện tích nhà ở tối thiểu (m2/người) | ||
Toàn tỉnh | Đô thị | Nông thôn | |||
1 | 2021 (ước đạt) | 24,7 | 28,7 | 22,1 | 7,64 |
2 | 2022 | 25,3 | 29,4 | 22,7 | 7,98 |
3 | 2023 | 26,0 | 30,3 | 23,3 | 8,32 |
4 | 2024 | 26,7 | 31,0 | 23,8 | 8,66 |
5 | 2025 | 27,1 | 31,5 | 24,2 | 9,00 |
1.4. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư): chi tiết kèm theo Phụ lục số 5
STT | Các loại nhà ở | Toàn tỉnh (ha) | Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (ha) | ||||
Năm 2021-2025 | Năm 2021 (ước đạt) | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
1 | Nhà ở thương mại | 450,78 | 25,42 | 89,93 | 108,46 | 105,34 | 121,62 |
2 | Nhà ở xã hội | 55,83 | - | 7,00 | 15,250 | 15,425 | 18,158 |
3 | Nhà ở tái định cư | 17,60 | - | 3,520 | 5,280 | 5,280 | 3,520 |
4 | Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng | 1.631,81 | 326,36 | 326,36 | 326,36 | 326,36 | 326,36 |
Tổng cộng | 2.156,02 | 351,79 | 426,81 | 455,35 | 452,41 | 469,66 |
1.5. Nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở
STT | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng) | ||
Ngân sách địa phương | Vốn khác | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | - | 13.527 | 13.527 |
2 | Nhà ở xã hội | 74 | 1.157 | 1.231 |
3 | Nhà ở Tái định cư | 388 | - | 388 |
4 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | - | 34.226 | 34.226 |
Tổng cộng | 462 | 48.910 | 49.372 |
2. Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm
STT | Các loại nhà ở | Năm 2021 (ước đạt) | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | Nhà ở thương mại | 763 | 61.017 | 2.698 | 215.832 | 3.254 | 260.296 | 3.160 | 252.831 | 3.649 | 291.887 |
2 | Nhà ở xã hội | 0 | 0 | 284 | 16.800 | 629 | 36.600 | 637 | 37.020 | 748 | 43.580 |
3 | Nhà ở tái định cư | 0 | 0 | 141 | 8.448 | 211 | 12.672 | 211 | 12.672 | 141 | 8.448 |
4 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 11.190 | 783.269 | 11.190 | 783.269 | 11.190 | 783.269 | 11.190 | 783.269 | 11.190 | 783.269 |
a) Thực hiện xây dựng, rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trong đó: chú trọng đến quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, nhà ở tái định cư,...
b) Đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu phân bổ xây dựng đối với kế hoạch phát triển nhà ở xã hội phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của từng giai đoạn.
c) Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai; thực hiện rà soát và thu hồi quỹ đất sử dụng chưa hiệu quả để bố trí, khai thác có hiệu quả hoặc đầu tư hạ tầng kỹ thuật để tạo quỹ đất sạch, thu hút đầu tư theo quy định.
a) Công tác lập quy hoạch phải được quan tâm chú trọng, làm tiền đề cho thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư. Nâng cao chất lượng lập và quản lý quy hoạch trước và trong quá trình triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tuân thủ quy định về tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, khai thác quỹ đất hiệu quả, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa phương.
b) Rà soát điều chỉnh các quy hoạch không khả thi, quy hoạch chậm triển khai, rà soát quy hoạch các dự án đã và đang triển khai thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy định về quy hoạch, kiến trúc không gian cảnh quan, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xã hội.
c) Kịp thời ban hành quy chế quản lý kiến trúc các đô thị và điểm dân cư nông thôn làm cơ sở quản lý kiến trúc cảnh quan, cấp phép xây dựng; công bố công khai để các tổ chức, cá nhân biết và tuân thủ.
a) Nguồn vốn ngân sách, bao gồm: từ đấu giá quyền sử dụng đất, nguồn thu từ các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại; từ tổ chức đấu giá các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước; từ việc bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước,... để hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở các dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội.
b) Nguồn vốn trong nhân dân (chủ yếu là vốn tự có trong nhân dân và vốn vay tín dụng, vốn huy động từ cộng đồng) để đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở phục vụ sinh hoạt, đời sống của nhân dân.
c) Vốn của doanh nghiệp (nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn vay tín dụng, vốn hợp đồng, hợp tác kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp,...) để đầu tư vào các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân,...
d) Vốn huy động khác: Tranh thủ các nguồn vốn huy động hợp pháp từ các tổ chức, doanh nghiệp,... để hỗ trợ nhà ở cho người nghèo, người có công với cách mạng,...
a) Cải cách thủ tục hành chính: Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian xét duyệt hồ sơ, thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai. Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm khối lượng hồ sơ.
b) Căn cứ quy định hiện hành và nhu cầu nhà ở xã hội của địa phương, dành một phần diện tích đất các dự án nhà ở thương mại đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để phát triển nhà ở xã hội.
c) Rà soát các dự án xây dựng nhà ở, kiên quyết xử lý các dự án phát triển nhà ở thực hiện chậm tiến độ, không triển khai xây dựng hoặc không hiệu quả, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các nhà đầu tư tham gia thị trường nhà ở, bất động sản; tăng cường vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý thị trường bất động sản thông qua việc hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
d) Áp dụng, triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi để thực hiện xã hội hóa, thu hút các nhà đầu tư có đủ điều kiện, đảm bảo năng lực tham gia các dự án phát triển hạ tầng đô thị, khu dân cư, nhất là dự án phát triển nhà ở xã hội.
đ) Xây dựng chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái định cư, tạo điều kiện cho nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị theo quy định.
e) Xây dựng quy trình, thủ tục cho vay nhanh gọn, hiệu quả, an toàn và dễ tiếp cận; tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng được thụ hưởng tiếp cận các nguồn vốn cho mục đích cải thiện nhà ở.
g) Tập trung khai thác các nguồn vật liệu sẵn có tại địa phương góp phần ổn định giá thành vật liệu xây dựng.
5. Về công tác tuyên truyền, vận động:
a) Các cơ quan truyền thông của tỉnh có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền các cơ chế, chính sách phát triển nhà ở.
b) Tuyên truyền, giới thiệu các mẫu thiết kế nhà; công nghệ, vật liệu xây dựng nhà ở để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham khảo trong việc xây dựng nhà ở, đảm bảo chất lượng, tiện nghi, xanh sạch và phát triển bền vững.
c) Tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt chính sách của pháp luật, quy định về xây dựng nhà ở; từng bước thay đổi tập quán sở hữu nhà ở riêng lẻ sang nhà ở căn hộ (nhất là ở khu vực đô thị) để phù hợp với điều kiện thu nhập.
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến các doanh nghiệp sử dụng lao động tại Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hỗ trợ nhà ở cho công nhân, người lao động theo quy định hiện hành bằng các hình thức đầu tư nhà ở cho công nhân thuê, hỗ trợ một lần cho vay mua nhà,...phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền;
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định và gửi báo cáo cho Sở Xây dựng (trước ngày 25/10 hàng năm), để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy định hiện hành.
3. Các chủ đầu tư dự án nhà ở: Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo quy hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chủ động phối hợp, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch này, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định.
(Kèm theo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm của Sở Xây dựng)./.
- 1Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 4998/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Nghệ An năm 2022
- 3Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng - Võ Trường Toản, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (Khu B7)
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 10Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 4998/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Nghệ An năm 2022
- 13Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- Số hiệu: 3107/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra