- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2970/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3747/TTr-SXD ngày 20 tháng 12 năm 2021 và Công văn số 6085/VP-NNTN ngày 27/12/2021 của Chánh Văn phòng UBND tỉnh về việc tổng hợp ý kiến thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, với những nội dung chủ yếu như sau: (có kế hoạch kèm theo)
1. Chỉ tiêu về phát triển nhà ở
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân tỉnh Cà Mau đến năm 2025: 23,0 m2 sàn/người, trong đó khu vực đô thị 23,8 m2 sàn/người, khu vực nông thôn 22,6 m2 sàn/người.
b) Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu tỉnh Cà Mau đến năm 2025: 12 m2 sàn/người.
c) Chỉ tiêu về phát triển tổng diện tích sàn nhà ở giai đoạn 2021-2025: 3.117.827 m2 sàn nhà ở, tương ứng khoảng 22.930 căn; cụ thể như sau:
- Năm 2021: 447.441 m2 sàn, tương ứng 3.141 căn nhà.
- Năm 2022: 500.025 m2 sàn, tương ứng 3.602 căn nhà.
- Năm 2023: 647.751 m2 sàn, tương ứng 4.754 căn nhà.
- Năm 2024: 755.737 m2 sàn, tương ứng 5.759 căn nhà.
- Năm 2025: 766.873 m2 sàn, tương ứng 5.674 căn nhà.
d) Chỉ tiêu về diện tích, số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2021-2025:
STT | Loại nhà ở | Giai đoạn 2021-2025 | |
Diện tích (m2 sàn) | Số căn | ||
I | Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư | 829.946 | 5.928 |
1 | Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng | 331.756 | 2.371 |
2 | Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất | 498.190 | 3.557 |
II | Nhà ở xã hội | 83.075 | 1.523 |
1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng | 60.000 | 1.000 |
2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động Khu Công nghiệp | 16.000 | 400 |
3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 7.075 | 123 |
IV | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 2.204.806 | 15.479 |
| Toàn tỉnh | 3.117.827 | 22.930 |
đ) Về diện tích đất để đạt các chỉ tiêu phát triển nhà ở: 618,88 ha đất
STT | Loại hình sử dụng đất | Tổng diện tích đất (ha) | Giai đoạn 2021-2025 | ||
Quỹ đất ở | Quỹ đất hạ tầng tối thiểu | Quỹ đất ở dự kiến giao bổ sung cho các dự án giai đoạn sau | |||
I | Phát triển dự án nhà ở thương mại | 411,76 | 132,83 | 199,24 | 79,70 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở | 68,56 | 22,12 | 33,18 | 13,27 |
2 | Dự án chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng | 343,20 | 110,71 | 166,06 | 66,43 |
II | Đất phục vụ tái định cư | 35,99 | 14,39 | 21,59 | 5,00 |
III | Đất phát triển nhà ở xã hội | 24,15 | 7,84 | 11,75 | 4,56 |
1 | Nhà ở cho các đối tượng khác | 18,60 | 6,00 | 9,00 | 3,60 |
2 | Nhà ở cho công nhân, người lao động Khu Công nghiệp | 4,96 | 1,60 | 2,40 | 0,96 |
3 | Nhà ở cho sinh viên | 0,59 | 0,24 | 0,35 |
|
IV | Đất nhà ở dân tự xây | 146,99 | 146,99 |
|
|
| Toàn tỉnh | 618,89 | 302,05 | 232,58 | 89,26 |
e) Vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025:
Nguồn vốn dự kiến khoảng 19.248,8 tỷ đồng, gồm:
- Vốn ngân sách (ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án tái định cư): 182,8 tỷ đồng (chiếm 0,95%).
- Vốn hỗ trợ (huy động từ xã hội để hỗ trợ nhà ở người có công với cách mạng, nhà ở hộ nghèo): 80,6 tỷ đồng (chiếm 0,42%).
- Vốn doanh nghiệp (đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua): 4.082,6 tỷ đồng (chiếm 21,21%).
- Vốn người dân dành cho nhà ở: 14.902,8 tỷ đồng (chiếm 77,42%).
2. Giải pháp thực hiện Kế hoạch
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện các giải pháp trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ/HĐND ngày 09/12/2020 và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 15/3/2021.
b) Giải pháp cụ thể phát triển từng loại hình nhà ở:
- Đối với nhà ở thương mại:
Tạo cơ chế khuyến khích chuyển đổi mô hình đầu tư xây dựng nhà ở thấp tầng sang nhà ở cao tầng hiện đại tại khu vực đô thị, đồng bộ với yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật; đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng dự án; nâng cao tính khả thi của chất lượng đồ án quy hoạch chi tiết dự án, hạn chế điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhiều lần trong quá trình thực hiện; hoàn thiện cơ chế, chế tài, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật về nhà ở; tăng cường thực hiện quản lý sau đầu tư xây dựng nhà ở, ban hành các quy chế để quản lý cũng như quy định việc bàn giao, tiếp nhận, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án phát triển nhà ở.
- Đối với nhà ở xã hội:
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội liên kết với các tổ chức tín dụng đưa ra các gói tín dụng vay vốn lãi suất thấp, thủ tục đơn giản đối với người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; huy động các nguồn vốn đầu tư nhà ở xã hội từ: ngân sách Trung ương và tỉnh; bán, cho thuê, thuê mua quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nguồn thu tiền sử dụng đất của các dự án nhà ở và các nguồn thu ngân sách khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám sát, đảm bảo thực hiện đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế và chất lượng nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà trọ cho công nhân khu công nghiệp; thực hiện tốt chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt và chính sách xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình cá nhân:
Khuyến khích hộ gia đình, cá nhân phát triển nhà ở để ở hoặc kinh doanh nhà ở phù hợp với nhu cầu thực tế, đảm bảo phù hợp quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng; nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực; chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở và tiến độ đề ra; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện theo định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 3Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 10Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 12Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2970/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết