Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định số 30/2021 ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 19/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái; lập kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025 đối với Sở Xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3040/TTr-SXD ngày 17/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, với những nội dung như sau:

1. Khu vực, vị trí phát triển nhà ở

a) Nhà ở thương mại: Năm 2021, toàn tỉnh có 16 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đang triển khai, trong đó:

- 11 dự án đã lựa chọn được Chủ đầu tư với tổng quy mô sản phẩm nhà ở thương mại là 1.754 căn nhà riêng lẻ, tổng diện tích sàn 573.585 m2;

- 05 dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, dự kiến lựa chọn chủ đầu tư trong năm 2022 với tổng quy mô sản phẩm nhà ở thương mại là 162 căn nhà riêng lẻ, tổng diện tích sàn 66.181 m2.

- Giai đoạn 2021-2025 dự báo toàn tỉnh có khoảng 108 vị trí dự kiến giới thiệu để thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, tổng diện tích đất ở dự kiến là 647,5 ha.

STT

Khu vực

Số lượng vị trí dự kiến

Tổng diện tích đất (ha)

Đất ở dự kiến (ha)

1

Thành phố Yên Bái

50

900,0

405,0

2

Thị xã Nghĩa Lộ

15

50,0

22,5

3

Huyện Trấn Yên

15

70,0

31,5

4

Huyện Văn Yên

12

90,0

40,5

5

Huyện Yên Bình

5

150,0

67,5

6

Huyện Lục Yên

3

15,0

6,8

7

Huyện Văn Chấn

2

263,0

51,4

8

Huyện Mù Cang Chải

5

35,0

21,0

9

Huyện Trạm Tấu

1

3,0

1,4

Tổng cộng

108

1.576,0

647,5

- Trong năm 2021, 2022 số lượng vị trí phát triển nhà ở được xác định cụ thể là 64 vị trí với tổng diện tích đất ở dự kiến 533,88 ha

(Chi tiết như Phụ lục 1 kèm theo Quyết định)

b) Nhà ở xã hội

- Đến 31/12/2021, toàn tỉnh có 02 vị trí dự kiến xây dựng nhà ở xã hội (thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ), quy mô 1,306 ha.

- Giai đoạn 2021-2025 các vị trí phát triển dự án nhà ở xã hội được xác định là 20% quỹ đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chấp thuận đầu tư trong giai đoạn.

- Đối với nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trong giai đoạn 2021-2025 thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn các huyện Văn Yên và Trạm Tấu với khoảng 3.492 m2 sàn.

c) Nhà ở công vụ

- Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh dự kiến phát triển mới 109 căn nhà ở công vụ với tổng diện tích sàn 3.220 m2.

STT

Đơn vị hành chính

Nhà công vụ giáo viên

Nhà công vụ CB, CC, VC

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

1

Thành phố Yên Bái

 

 

1

80

2

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

1

80

3

Huyện Trấn Yên

 

 

1

80

4

Huyện Văn Yên

17

425

1

80

5

Huyện Yên Bình

16

400

1

80

6

Huyện Lục Yên

15

375

1

80

7

Huyện Văn Chấn

17

425

1

80

8

Huyện Mù Cang Chải

17

425

1

80

9

Huyện Trạm Tấu

18

450

1

80

Tổng cộng

100

2.500

9

720

d) Nhà ở tái định cư

- Không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư mà thực hiện các dự án bố trí đất tái định cư, đảm bảo bố trí đủ diện tích đất và có tiến độ triển khai phù hợp để đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong giai đoạn 2021-2025 và cung cấp một phần diện tích đất tái định cư để đáp ứng một phần nhu cầu tái định cư trong giai đoạn sau.

2. Kế hoạch phát triển nhà ở

a) Nhà ở thương mại

- Năm 2021: Hoàn thiện 60 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 15.935 m2;

- Năm 2022: Hoàn thiện 230 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 76.685 m2;

- Giai đoạn 2023-2025: Hoàn thiện 1617 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 547.147 m2.

(Chi tiết như Phụ lục 2 kèm theo Quyết định)

b) Nhà ở xã hội

- Đối với phát triển nhà ở xã hội theo dự án:

Trong các năm 2021-2022: Thực hiện thu hút đầu tư các dự án nhà ở xã hội cho công nhân các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Yên Bái; kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp trên địa bàn thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ. Ưu tiên tập trung thu hút đầu tư trên quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.

Trong các năm 2023, 2024: Hoàn thiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.

Trong năm 2025, hoàn thiện 7.500 m2 nhà ở xã hội để bố trí cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp và 10.000 m2 nhà ở xã hội bố trí cho các đối tượng thu nhập thấp trên địa bàn thành phố Yên Bái; hoàn thiện 4.000 m2 nhà ở xã hội trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ để bố trí cho các đối tượng thu nhập thấp.

(Chi tiết như Phụ lục 3 kèm theo Quyết định)

- Đối với nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

Trong các năm 2021-2022, thực hiện rà soát xác định các vị trí cụ thể trên địa bàn các huyện Văn Yên, Trạm Tấu.

Trong các năm 2023, 2024, hoàn thiện các thủ tục đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.

Trong năm 2025, hoàn thiện 1.143 m2 sàn nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn huyện Văn Yên; hoàn thiện 2.349 m2 sàn nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn huyện Trạm Tấu.

c) Nhà ở công vụ

- Năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022, thực hiện rà soát, xác định diện tích đất cụ thể để phát triển nhà ở công vụ tại các đơn vị hành chính.

- 06 tháng cuối năm 2022, hoàn thiện các thủ tục đầu tư.

- Giai đoạn 2023-2025, dự kiến thực hiện khởi công xây dựng và hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ theo mục tiêu.

d) Nhà ở dân tự xây

- Năm 2021, tăng 555.184 m2 sàn (phát triển mới 570.277 m2 sàn; xóa bỏ 15.093 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).

- Năm 2022, tăng 740.830 m2 sàn (phát triển mới 761.962 m2 sàn; xóa bỏ 21.132 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).

- Giai đoạn 2023-2025, tăng thêm 2.600.524 m2 sàn (phát triển mới 2.660.899 m2 sàn; xóa bỏ 60.375 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).

3. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở

a) Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng

- Trong giai đoạn 2021-2025, tổng số nhà ở phát triển mới trên địa bàn tỉnh là 50.311 căn, trong đó nhà ở chung cư là 546 căn (nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú), chiếm 1,09%.

- Với nhà ở phát triển theo dự án, tổng số nhà ở phát triển mới là 3.333 căn, trong đó nhà ở chung cư là 430 căn, chiếm 12,90%.

b) Một số chỉ tiêu phát triển nhà ở khác

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

1

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

571.118

817.514

3.386.118

 

Đô thị

131.484

290.687

2.309.179

 

Nông thôn

439.634

526.827

1.076.939

2

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

19.491.703

20.039.217

23.695.335

 

Đô thị

5.460.134

5.750.821

8.060.000

 

Nông thôn

14.031.569

14.558.396

15.635.335

3

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

23,2

23,9

25,6

 

Đô thị

30,3

30.5

31,0

 

Nông thôn

21,2

22,0

23,4

4

Diện tích nhà ở tối thiểu (m2 sàn/người)

 

 

 

 

Nhà trọ, nhà ở hộ nghèo, cận nghèo

8,0

8,0

8,0

 

Nhà ở khác

10,0

10,0

10,0

5

Chất lượng nhà ở (%)

 

 

 

 

Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố

71,8

73,0

77,0

 

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ

28,2

27,0

23,0

4. Diện tích đất xây dựng nhà ở

- Diện tích đất để phát triển nhà ở:

STT

Loại hình phát triển nhà ở

Quỹ đất ở hoàn thành xây dựng nhà ở (ha)

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021-2025

1

Nhà ở thương mại

0,80

3,83

37,87

42,50

2

Nhà ở công vụ

 

 

0,30

0,30

3

Nhà ở xã hội

 

 

0,83

0,83

4

Nhà ở dân tự xây

42,71

56,99

200,04

299,73

Tổng cộng

43,34

60,82

239,04

343,37

- Diện tích đất hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:

STT

Loại hình phát triển nhà ở

Diện tích đất hạ tầng tối thiểu tại các dự án (ha)

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021-2025

1

Nhà ở thương mại

2,39

11,50

113,61

127,50

2

Nhà ở xã hội

 

 

1,25

1,25

Tổng cộng

2,39

11,50

114,86

128,75

5. Nguồn vốn huy động cho phát triển nhà ở

a) Năm 2021

- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích nhà ở hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại

15.934

5,5

87,6

2

Nhà ở công vụ

0

5,0

0,0

3

Nhà ở xã hội

0

 

0,0

4

Nhà ở dân tự xây

555.184

5,0

2.775,9

Tổng cộng

571.118

 

2.863,6

- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích HTKT hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại

23.901

0,65

15,5

Tổng cộng

 

 

15,5

b) Năm 2022

- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích nhà ở hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại

76.685

5,5

421,8

2

Nhà ở công vụ

0

5,0

0,0

3

Nhà ở xã hội

0

 

0,0

4

Nhà ở dân tự xây

740.830

5,0

3.704,1

Tổng cộng

114.126

 

4.125,9

- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích HTKT hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại

115.027

0,65

74,8

 

Tổng cộng

 

 

74,8

c) Giai đoạn 2023 - 2025

- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích nhà ở hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại

757.381

5,5

4.165,6

2

Nhà ở công vụ

3.220

5,0

16,1

3

Nhà ở xã hội

24.992

4,5

112,5

4

Nhà ở dân tự xây

2.600.524

5,0

13.002,6

Tổng cộng

3.386.118

 

17.296,8

- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích HTKT hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại

1.136.072

0,65

738,4

2

Nhà ở xã hội

12.496

0,65

8,1

Tổng cộng

 

 

746,5

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Thực hiện công bố Kế hoạch phát triển nhà ở trong quý I/2022 và chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.

- Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022 trong tháng 10/2022 và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 11/2022.

- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở các năm 2023, 2024, 2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước đó.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.

- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.

- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án nhà ở sau đầu tư xây dựng; soạn thảo quy định sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Chủ trì nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các đơn vị và nhân dân tham khảo, áp dụng.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình phê duyệt theo quy định, trong đó đảm bảo bố trí đủ diện tích đất để phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để tổ chức lựa chọn chủ đầu tư khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm theo Luật Đầu tư cho phát triển nhà ở.

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo Luật Đầu tư công.

4. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý II/2022.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Tổ chức rà soát, đánh giá lại nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của hộ chính sách người có công và hộ nghèo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I/2022 để kiến nghị Trung ương gia hạn thời gian thực hiện chính sách hoặc ban hành chính sách hỗ trợ mới.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của các hộ chính sách người có công và hộ nghèo lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào kế hoạch phát triển nhà ở.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.

- Định kỳ cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố hàng quý.

- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên địa bàn và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước tháng 11 hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN GIỚI THIỆU THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích dự án (ha)

Tổng diện tích đất ở (ha)

I

Thành phố Yên Bái

 

895,15

386,97

1

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục đường Lê Trực)

Phường Đồng Tâm

3,00

1,35

2

Dự án xây dựng khu đô thị mới

Phường Đồng Tâm

3,39

1,53

3

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất phía sau Báo Yên Bái)

Phường Đồng Tâm

28,00

12,60

4

Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực đường Ngô Gia Tự)

Phường Đồng Tâm

3,50

1,58

5

Dự án xây dựng khu đô thị mới Golden House

Phường Đồng Tâm, Phường Yên Ninh và xã Tân Thịnh

88,30

39,74

6

Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường cầu Tuần Quán, đoạn ngã tư đường Âu Cơ đi cầu Tuần Quán)

Phường Đồng Tâm và xã Tân Thịnh

91,50

41,18

7

Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở (chỉnh trang đô thị) khu vực cầu Tuần Quán

Phường Yên Ninh

49,50

6,16

8

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất thuộc tổ 12)

Phường Yên Ninh

7,00

3,15

9

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới

Phường Yên Ninh

32,00

14,40

10

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục đường cầu Tuần Quán)

Phường Yên Ninh

43,40

19,53

11

Dự án xây dựng khu đô thị mới (ngã ba đường Bảo Lương đi đến Tuần Quán)

Phường Yên Ninh

4,37

1,97

12

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Khu vực cầu Bảo Lương)

Phường Yên Ninh

4,20

1,89

13

Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất trục đường cầu Bách Lẫm đi cầu Tuần Quán)

Phường Yên Ninh

10,00

4,50

14

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục đường Nguyễn Tất Thành)

Phường Yên Thịnh

15,50

6,98

15

Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất khu vực công ty CP khoáng sản VPG)

Phường Minh Tân

11,50

1,51

16

Dự án xây dựng khu đô thị mới

Phường Hợp Minh

24,30

13,27

17

Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới (phát triển quỹ đất dọc 2 bên đường QL 32)

Phường Hợp Minh và xã Giới Phiên

35,00

15,75

18

Dự án xây dựng khu đô thị Bách Lẫm A và khu đô thị Bách Lẫm B giai đoạn 2

Xã Giới Phiên

9,94

3,63

19

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ

Xã Giới Phiên

9,80

4,41

20

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Khu vực thôn xóm Soi)

Xã Giới Phiên

63,00

28,35

21

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất dọc đường cầu Tuần Quán)

Xã Giới Phiên

14,00

6,30

22

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường Âu Cơ)

Xã Giới Phiên

4,00

1,80

23

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (trên trục đường Âu Cơ giáp khu 5A)

Xã Giới Phiên

10,00

4,50

24

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (trên trục đường Âu Cơ giao đường quy hoạch QL 37)

Xã Giới Phiên

6,00

2,70

25

Dự án xây dựng khu đô thị sinh thái Đầm Xanh

Xã Giới Phiên

72,00

32,40

26

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới

Xã Giới Phiên

1,35

0,61

27

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới

Xã Giới Phiên

5,10

2,30

28

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới

Xã Giới Phiên

6,00

2,70

29

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất khu vực UBND xã Âu Lâu)

Xã Âu Lâu

1,17

0,53

30

Quỹ đất thu hồi Công ty TNHH Hòa Yên

Xã Âu Lâu

6,70

3,02

31

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường Âu Cơ, giáp khu 3c)

Xã Văn Phú

7,50

3,38

32

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ

Xã Văn Phú

1,32

0,792

33

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới

Xã Văn Phú

50,00

22,50

34

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới - Khu 3 (điểm 3A, 3B, 3C, 3D)

Xã Văn Phú

19,49

8,77

35

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất trên trục đường Âu Cơ giáp khu 3C)

Xã Văn Phú

50,00

22,50

36

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới khu số 2 (giáp khu tái định cư số 4)

Xã Văn Phú

50,00

22,50

37

Khu đô thị Đồng Tâm, xã Tân Thịnh

Xã Tân Thịnh

11,82

7,96

38

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường Âu Cơ)

Xã Tân Thịnh

37,00

16,65

II

Thị xã Nghĩa Lộ

 

16,08

7,24

39

Quỹ đất thu hồi nhà thi đấu Thị xã Nghĩa Lộ

Phường Tân An

1,03

0,46

40

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu 1 và khu 2)

Xã Sơn A

6,20

2,79

41

Quỹ đất dân cư (quỹ đất thu hồi đài truyền thanh - truyền hình thị xã Nghĩa Lộ)

Phường Trung Tâm

0,10

0,05

42

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu vực thôn 7)

Xã Nghĩa Lộ

1,35

0,61

43

Dự án xây dựng khu đô thị mới

Xã Nghĩa Lợi và phường Trung Tâm

7,40

3,33

III

Huyện Trấn Yên

 

54,60

24,57

44

Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực nhà văn hóa tổ dân phố số 2)

Thị trấn Cổ Phúc

2,20

0,99

45

Dự án xây dựng khu đô thị mới (giáp trường THPT Lê Quý Đôn)

Thị trấn Cổ Phúc

0,50

0,23

46

Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực trụ sở UBND thị trấn Cổ Phúc)

Thị trấn Cổ Phúc

1,20

0,54

47

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (giáp chi cục Hải Quan)

Xã Bảo Hưng

3,10

1,40

48

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất sân Golf tại xã Minh Quân)

Xã Minh Quân

3,60

1,62

49

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất dọc hai bên đường dẫn lên cầu Cổ Phúc)

Xã Y Can

5,20

2,34

50

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất dọc hên bên đường QL 32 C)

Xã Bảo Hưng

29,00

13,05

51

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất trên trục đường QL 32 C)

Xã Bảo Hưng

4,50

2,03

52

Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất dọc hai bên đường dẫn lên cầu Cổ Phúc)

Thị trấn Cổ Phúc

5,30

2,39

VI

Huyện Văn Yên

 

53,10

23,73

53

Dự án xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Mậu A

Thị trấn Mậu A

9,49

4,11

54

Khu dân cư thị trấn Mậu A (khu vực tổ dân phố số 2 và tổ dân phố số 3)

Thị trấn Mậu A

9,81

4,41

55

Dự án xây dựng khu đô thị mới tại tổ dân phố số 7

Thị trấn Mậu A

2,20

0,99

56

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu 1 và khu 2) khu vực cầu vượt An Bình

Xã An Bình

6,60

2,97

57

Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu vực nút giao IC 14)

Xã An Thịnh

25,00

11,25

V

Huyện Yên Bình

 

94,60

32,50

58

Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái Thịnh Hưng 1

Xã Thịnh Hưng

48,70

16,20

59

Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái Thịnh Hưng 2

Xã Thịnh Hưng

45,90

16,30

VI

Huyện Lục Yên

 

0,79

0,36

60

Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất thu hồi TTVH tại tổ 6)

Thị trấn Yên Thế

0,79

0,36

VII

Huyện Văn Chấn

 

260,00

50,00

61

Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng bản Hốc

Thị trấn Sơn Thịnh

260,00

50,00

VIII

Huyện Mù Cang Chải

 

21,80

10,14

62

Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực tổ 5)

Thị trấn Mù Cang Chải

11,00

4,95

63

Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực tổ 4)

Thị trấn Mù Cang Chải

8,60

3,87

64

Dự án xây dựng chợ và khu dân cư nông thôn mới

Xã Púng Luông

2,20

1,32

Tổng cộng

 

1.391,62

533,88

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Kế hoạch 2021-2025

Kế hoạch năm 2021

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch 2023-2025

Sản phẩm nhà ở thương mại

Sản phẩm nhà ở thương mại

Sản phẩm nhà ở thương mại

Sản phẩm nhà ở thương mại

Nhà riêng lẻ

Nhà riêng lẻ

Nhà riêng lẻ

Nhà riêng lẻ

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

A

Các dự án đang triển khai

 

1.907

639.766

60

15.934

230

76.685

1.617

547.147

I

Các dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư

1.745

573.585

60

15.934

226

75.265

1.459

482.386

1

Thành phố Yên Bái

 

820

290.933

30

10.024

196

66.038

594

214.872

 

Khu nhà ở thương mại MeLinh Plaza Yên Bái

Phường Minh Tân

30

10.024

30

10.024

 

 

 

 

 

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (chỉnh trang đô thị) quỹ đất giáp mặt đường Âu Cơ - mở rộng khu số 1 về phía đường Trần Phú

Phường Đồng Tâm

157

60.700

 

 

 

 

157

60.700

 

Khu đô thị mới phường Đồng Tâm

Phường Đồng Tâm

97

37.847

 

 

 

 

97

37.847

 

Dự án nhà ở thương mại tổ dân phố số 144. phường Yên Ninh

Phường Yên Ninh

109

39.836

 

 

59

21.563

50

18.273

 

Giai đoạn 1 dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới, quỹ đất hai bên đường cầu Bách Lẫm (khu số 1, điểm 1 A, 1B) (Khu đô thị Bách Lẫm A và Khu đô thị Bách Lẫm B)

Xã Giới Phiên

290

98.051

 

 

 

 

290

98.051

 

Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông thôn)

Quỹ đất giáp mặt đường Âu Cơ - giáp điểm 5B, xã Giới Phiên

137

44.475

 

 

137

44.475

 

 

2

Thị xã Nghĩa Lộ

 

435

137.604

0

0

30

9.227

405

128.376

 

Khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley Mường Lò

Phường Pú Trạng

283

87.046

 

 

30

9.227

253

77.819

 

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông thôn)- Quỹ đất thu hồi của nhà máy sắn - Công ty TNHH Minh Quang

Xã Nghĩa Lợi

152

50.558

 

 

 

 

152

50.558

3

Huyện Lục Yên

 

30

5.910

30

5.910

0

0

0

0

 

Nhà phố trong dự án nhà phố và trung tâm thương mại Ruby Land huyện Lục Yên

Tổ 11, thị trấn Yên Thế

30

5.910

30

5.910

 

 

 

 

4

Huyện Trấn Yên

 

184

53.378

0

0

0

0

184

53.378

 

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông thôn)

Quỹ đất giáp chi cục Hải quan tại thôn Bình Trà, xã Bảo Hưng

184

53.378

 

 

 

 

184

53.378

5

Huyện Văn Yên

 

276

85.760

0

0

0

0

276

85.760

 

Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất dọc đường Hồng Hà)

Thị trấn Mậu A

276

85.760

 

 

 

 

276

85.760

II

Các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, dự kiến lựa chọn chủ đầu tư trong năm 2022

162

66.181

0

0

4

1.419

158

64.761

1

Thành phố Yên Bái

 

120

50.949

0

0

4

1.419

116

49.529

 

Khu đô thị mới (quỹ đất trục đường Nguyễn Tất Thành, giáp trường trung cấp kinh tế cũ)

Phường Yên Thịnh

86

40.763

 

 

 

 

86

40.763

 

Khu đô thị mới (quỹ đất giáp sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phường Đồng Tâm

4

1.419

 

 

4

1.419

 

 

 

Khu đô thị mới (quỹ đất khu vực sau Tòa án tỉnh mới)

Phường Đồng Tâm,  phường Yên Thịnh

4

1.383

 

 

 

 

4

1.383

 

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ

Thôn Tiên Phú, Xã Văn Phú

26

7.383

 

 

 

 

26

7.383

2

Thị xã Nghĩa Lộ

 

42

15.232

0

0

0

0

42

15.232

 

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới (khu vực khách sạn Mường Lò)

Phường Tân An

42

15.232

 

 

 

 

42

15.232

B

Các vị trí dự kiến khác

996

210.234

 

 

 

 

996

210.234

 

PHỤ LỤC 3

VỊ TRÍ DỰ KIẾN GIỚI THIỆU THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích (ha)

A

Vị trí hiện hữu

1,306

I

Thành phố Yên Bái

 

0,317

1

Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội thuộc Giai đoạn 1 dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới, quỹ đất hai bên đường cầu Bách Lẫm (khu số 1, điểm 1A, 1B) (Khu đô thị Bách Lẫm A và Khu đô thị Bách Lẫm B)

Xã Giới Phiên

0,317

II

Thị xã Nghĩa Lộ

 

0,989

1

Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội trong dự án Khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley Mường Lò

Phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ

0,989

B

Vị trí dự kiến bổ sung (Xác định theo vị trí quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị lựa chọn được chủ đầu tư và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 27/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Trần Huy Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản