- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật kế toán 2015
- 6Luật Dân quân tự vệ 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 26/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định về Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 13Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với các chức danh công chức cấp xã; Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã, ngành đào tạo và tuyển dụng công chức cấp xã, tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2024/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung cấp xã) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các chức danh công chức cấp xã, gồm: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Văn hóa - xã hội; Tư pháp - hộ tịch. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.
b) Người tham gia dự tuyển các chức danh công chức cấp xã.
Điều 2. Ngành đào tạo đối với chức danh công chức cấp xã
1. Chức danh Văn phòng - thống kê: Tốt nghiệp nhóm ngành, ngành: Văn thư - lưu trữ; Luật; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước Quản lý công; Quản trị nhân lực; Quản trị văn phòng; Thống kê; Kinh tế học; Công nghệ thông tin.
2. Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp nhóm ngành, ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiến trúc và quy hoạch; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản; Thú y; Trắc địa (đo đạc), Quản lý đất đai (địa chính); Khoa học môi trường.
3. Chức danh Tài chính - kế toán: Tốt nghiệp nhóm ngành: Tài chính - ngân hàng; Kế toán - kiểm toán.
4. Chức danh Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp nhóm ngành, ngành: Công tác xã hội; Quản lý văn hóa; Văn hóa học, Tôn giáo học; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Quản lý thể dục thể thao; Truyền thông đại chúng; Xã hội học; Bảo hiểm; Quan hệ lao động.
5. Chức danh Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp nhóm ngành Luật.
6. Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: Tốt nghiệp ngành Quân sự cơ sở.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định ngành đào tạo trong tuyển dụng, quản lý, sử dụng đối với từng chức danh và vị trí việc làm công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hằng năm, rà soát để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cử công chức đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo đạt chuẩn, phù hợp với vị trí việc làm theo quy định.
b) Tổ chức bố trí, sắp xếp công chức cấp xã phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo và phù hợp với vị trí việc làm.
c) Lựa chọn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo vị trí việc làm trong từng kỳ tuyển dụng.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức, triển khai, quán triệt nội dung Quyết định này đến cán bộ, công chức cấp xã;
b) Hằng năm, rà soát ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn, làm căn cứ đề xuất tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng phù hợp theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2024.
2. Ngành đào tạo quy định tại Điều 2 Quy định này không áp dụng đối với công chức cấp xã được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận và đang tham gia các lớp đào tạo trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với các chức danh công chức cấp xã; Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã, ngành đào tạo và tuyển dụng công chức cấp xã, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 30/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực