- 1Quyết định 481/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được cử đi đào tạo trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 243/SNV ngày 18/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2016, với tổng kinh phí là 13.393,00 triệu đồng (Mười ba tỷ ba trăm chín mươi ba triệu đồng).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng | T/số học viên | K/phí (Triệu đồng) | Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện | Ghi chú |
I. CÁC LỚP ĐANG THỰC HIỆN CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM 2016 | ||||||
1 | Đại học Hành chính văn bằng I (Khóa 2012-2017) | Cán bộ, công chức cấp xã và dự nguồn cấp xã ưu tiên cho các huyện miền núi | 116 | 900.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Chính trị tỉnh, Học viện Hành chính |
|
2 | Đại học Luật (Khóa 2012-2017) | Cán bộ, công chức cấp xã và dự nguồn cấp xã ưu tiên cho các huyện miền núi | 176 | 2.200.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Đại học Tài chính - Kế toán, Đại học Luật TPHCM |
|
3 | Đại học Kinh tế - Ngành Kinh tế phát triển (Khóa 2012-2017) | Cán bộ chủ chốt và cán bộ dự nguồn chủ chốt cấp xã ở huyện đồng bằng và hải đảo | 82 | 700.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Đại học Phạm Văn Đồng, Đại học Đà Nẵng |
|
4 | Đại học ngành Công tác xã hội (Khóa 2013-2018) | Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác xã hội các cấp | 90 | 800.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Đại học Tài chính - Kế toán, Đại học Lao động - Xã hội cơ sở II |
|
5 | Đại học ngành Công tác xã hội (Khoa 2014-2019) | Cán bộ, công chức, viên chức (Ưu tiên CB, CC cấp xã và dự nguồn cấp xã) | 108 | 1.000.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Đại học Tài chính - Kế toán, Đại học Lao động - Xã hội cơ sở II |
|
6 | Đại học ngành Lưu trữ học (Khóa 2015 - 2020) | Công chức, viên chức, nhân viên làm công tác văn thư, lưu trữ cấp huyện, tỉnh. | 75 | 850.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường ĐH Khoa học Xã hội và nhân văn Hà Nội và Trường ĐH Phạm Văn Đồng. |
|
7 | Lớp Trung cấp Lý luận CT- HC (2015 - 2016) | Cán bộ, công chức, viên chức huyện Sơn Tịnh. | 111 | 119.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Chính trị tỉnh. |
|
8 | Lớp Trung cấp Lý luận CT- HC (2015 - 2016) | Cán bộ, công chức, viên chức huyện Ba Tơ. | 100 | 228.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Chính trị tỉnh. |
|
| Cộng I: |
|
| 6,797.00 |
|
|
II. CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG MỚI NĂM 2016 | ||||||
1 | Lớp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng (Theo chương trình của Bộ Nội vụ) | Công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương của Sở, ngành và UBND các huyện, TP | 120 | 250.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
2 | Lớp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng (Theo chương trình của Bộ Nội vụ) | Công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương của Sở, ngành và UBND các huyện, TP | 120 | 250.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
3 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình ngạch chuyên viên năm 2016 tại Quảng Ngãi | Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ ngạch cán sự chuyên viên và tương đương. | 120 | 270.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
4 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình ngạch chuyên viên chính năm 2016 tại Quảng Ngãi | Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện. | 120 | 420.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
5 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng phát ngôn, thông tin đối ngoại và quan hệ với truyền thông. | Cán bộ, công chức làm công tác văn phòng thuộc các Sở, ban ngành, đơn vị, địa phương. | 120 | 125.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
6 | Lớp bồi dưỡng nghi thức giao tiếp trong quan hệ ngoại giao và kỹ năng giao tiếp trong quan hệ công chúng | Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương | 120 | 125.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
7 | Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức về hội nhập quốc tế theo chương trình của Viện Chính sách công - Trường ĐH Kinh tế TP.HCM cho trưởng, phó phòng và quy hoạch trưởng, phó phòng cấp tỉnh, huyện. | Trưởng, phó phòng và quy hoạch trưởng, phó phòng cấp tỉnh, huyện và tương đương | 240 | 580.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan | 02 lớp |
8 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính của địa phương. | Cán bộ, công chức, viên chức các cấp. | 100 | 115.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
9 | Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hội nhập quốc tế. | Cán bộ, công chức, viên chức các cấp. | 120 | 125.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
10 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa công sở và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp | Cán bộ, công chức, viên chức các cấp. | 120 | 125.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
11 | Lớp Trung cấp Lý luận CT- HC năm 2016-2017 huyện Sơn Hà. | Cán bộ, công chức, viên chức huyện Sơn Hà | 100 | 160.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Chính trị tỉnh. |
|
12 | Lớp Trung cấp Lý luận CT- HC năm 2016 -2017 huyện Mộ Đức. | Cán bộ, công chức, viên chức huyện Mộ Đức | 100 | 160.00 | Sở Nội vụ phối hợp với Trường Chính trị tỉnh. |
|
13 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình ngạch chuyên viên năm 2016 huyện Trà Bồng | Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ ngạch cán sự, chuyên viên và tương đương huyện Trà Bồng | 100 | 260.00 | Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan |
|
14 |
|
| ||||
15 | Kinh phí đi học ở nước ngoài; thực hiện chính sách thu hút, khuyến khích theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND; 27/2013/QĐ-UBND. | Các đối tượng được tỉnh cử đi học ở nước ngoài; các đối tượng thuộc Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND; 27/2013/QĐ-UBND. |
| 2.641.00 | Sở Nội vụ |
|
16 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
| 190.00 | Sở Nội vụ |
|
| Cộng II: |
|
| 6,596.00 |
|
|
| Tổng cộng: I + II: |
|
| 13,393.00 |
|
|
Mười ba tỷ ba trăm chín mươi ba triệu đồng.
- 1Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 1360/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 3Quyết định 975/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 802/QÐ-UBND năm 2016 Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 6Công văn 1402/HCM-QLCTCTD năm 2016 thực hiện chương trình về phát triển nguồn nhân lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động về tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và thu hút nhân lực trình độ cao, gắn đào tạo với sử dụng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2012 thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2020
- 10Báo cáo 183/BC-UBND năm 2016 sơ kết 5 năm thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 thành phố Hải Phòng
- 11Kế hoạch 3737/KH-UBND năm 2016 trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 777/QĐ-UBND về Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 09-CTr/TU do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 481/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được cử đi đào tạo trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 6Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 1360/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 12Quyết định 975/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 802/QÐ-UBND năm 2016 Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 15Công văn 1402/HCM-QLCTCTD năm 2016 thực hiện chương trình về phát triển nguồn nhân lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động về tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và thu hút nhân lực trình độ cao, gắn đào tạo với sử dụng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 17Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 18Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2012 thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2020
- 19Báo cáo 183/BC-UBND năm 2016 sơ kết 5 năm thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 thành phố Hải Phòng
- 20Kế hoạch 3737/KH-UBND năm 2016 trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 777/QĐ-UBND về Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 09-CTr/TU do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 309/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực