Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 305/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra; Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê;

Căn cứ Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 31/TTr-SLĐTBXH ngày 29/3/2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 106/TTr-SNV ngày 30/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao trách nhiệm

1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm và phê duyệt cơ cấu ngạch công chức đối với các đơn vị thuộc Sở; thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.

Trường hợp số lượng công chức hiện có của vị trí việc làm ở ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trong cơ cấu ngạch công chức của cơ quan cao hơn cơ cấu ngạch được phê duyệt tại Quyết định này thì tiếp tục bố trí làm việc tại các đơn vị thuộc Sở cho đến khi được cấp có thẩm quyền xem xét, sắp xếp, bố trí công việc phù hợp. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm bố trí, sắp xếp công việc đối với số công chức này để bảo đảm cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định.

2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ các nội dung về vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, phân loại lại vị trí việc làm, ngạch công chức tối thiểu; biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động tương ứng với vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của một số vị trí việc làm thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như khoản 3 Điều 3;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP Nội chính; THVX (Tuân);
- Lưu: VT, NC (Thg).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

1. Tổng số vị trí việc làm (viết tắt là VTVL): 46 vị trí, trong đó:

- Nhóm vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí (từ mã SLĐTBXH-LĐ.01.01 đến mã SLĐTBXH-LĐ.08.08).

- Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 22 vị trí (từ mã SLĐTBXH-CN.01.09 đến mã SĐTBXH-CN.22.30).

- Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí (từ mã SLĐTBXH-CMDC.01.31 đến mã SLĐTBXH-CMDC.12.42).

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ: 04 vị trí (từ mã SLĐTBXH-PV.01.43 đến mã SLĐTBXH-PV.04.46).

2. Sắp xếp theo thứ tự như sau:

Stt

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Biên chế và số lượng hợp đồng lao động tương ứng

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

 

16

1

Giám đốc Sở

SLĐTBXH-LĐ.01.01

01

2

Phó Giám đốc Sở

SLĐTBXH-LĐ.02.02

03

3

Trưởng phòng thuộc Sở

SLĐTBXH-LĐ.03.03

04

4

Chánh Thanh tra Sở

SLĐTBXH-LĐ.04.04

01

5

Chánh Văn phòng Sở

SLĐTBXH-LĐ.05.05

01

6

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

SLĐTBXH-LĐ.06.06

04

7

Phó Chánh Thanh tra Sở

SLĐTBXH-LĐ.07.07

01

8

Phó Chánh Văn phòng Sở

SLĐTBXH-LĐ.08.08

01

II

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

 

09

1

Chuyên viên về lao động tiền lương

SLĐTBXH-CN.01.09

Kiêm nhiệm

2

Chuyên viên chính về việc làm

SLĐTBXH-CN.02.10

01

3

Chuyên viên về việc làm

SLĐTBXH-CN.03.11

4

Chuyên viên về bảo hiểm xã hội

SLĐTBXH-CN.04.12

Kiêm nhiệm

5

Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước

SLĐTBXH-CN.05.13

Kiêm nhiệm

6

Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động

SLĐTBXH-CN.06.14

01

7

Chuyên viên về an toàn vệ sinh lao động

SLĐTBXH-CN.07.15

8

Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề

SLĐTBXH-CN.08.16

Kiêm nhiệm

9

Chuyên viên về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)

SLĐTBXH-CN.09.17

01

10

Chuyên viên về cơ sở vật chất và thiết bị

SLĐTBXH-CN.10.18

Kiêm nhiệm

11

Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên

SLĐTBXH-CN.11.19

Kiêm nhiệm

12

Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

SLĐTBXH-CN.12.20

Kiêm nhiệm

13

Chuyên viên về kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp

SLĐTBXH-CN.13.21

Kiêm nhiệm

14

Chuyên viên chính về người có công

SLĐTBXH-CN.14.22

01

15

Chuyên viên về người có công

SLĐTBXH-CN.15.23

02

16

Chuyên viên về phòng, chống tệ nạn xã hội

SLĐTBXH-CN.16.24

Kiêm nhiệm

17

Chuyên viên về bình đẳng giới

SLĐTBXH-CN.17.25

Kiêm nhiệm

18

Chuyên viên về bảo trợ xã hội

SLĐTBXH-CN.18.26

01

19

Chuyên viên chính về trẻ em

SLĐTBXH-CN.19.27

01

20

Chuyên viên về trẻ em

SLĐTBXH-CN.20.28

21

Chuyên viên chính về giảm nghèo

SLĐTBXH-CN.21.29

01

22

Chuyên viên về giảm nghèo

SLĐTBXH-CN.22.30

III

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

 

10

1

Chuyên viên chính về tổng hợp

SLĐTBXH-CM.01.31

01

2

Chuyên viên về tổng hợp

SLĐTBXH-CM.02.32

01

3

Chuyên viên về cải cách hành chính

SLĐTBXH-CM.03.33

01

4

Thanh tra viên về công tác thanh tra

SLĐTBXH-CM.04.34

03

5

Chuyên viên về công tác thanh tra

SLĐTBXH-CM.05.35

6

Chuyên viên về pháp chế

SLĐTBXH-CM.06.36

Kiêm nhiệm

7

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)

SLĐTBXH-CM.07.37

Kiêm nhiệm

8

Kế toán viên chính

SLĐTBXH-CM.08.38

01

9

Kế toán viên

SLĐTBXH-CM.09.39

01

10

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

SLĐTBXH-CM.10.40

01

11

Văn thư viên

SLĐTBXH-CM.12.41

01

12

Văn thư viên trung cấp

SLĐTBXH-CM.13.42

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

 

03

1

Nhân viên kỹ thuật

SLĐTBXH-PV.01.43

Kiêm nhiệm

2

Nhân viên Lái xe

SLĐTBXH-PV.02.44

02 (biên chế công chức, thực hiện tinh giản năm 2026)

3

Nhân viên Phục vụ

SLĐTBXH-PV.03.45

01 (HĐ theo NĐ 111)

4

Nhân viên Bảo vệ

SLĐTBXH-PV.04.46

Thuê khoán

Tổng số

 

38

 

PHỤ LỤC 02

CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên vị trí việc làm

Số lượng biên chế tương ứng với ngạch

Tỷ lệ

I

Ngạch chuyên viên chính và tương đương

7

 

1

Chuyên viên chính về việc làm

1

5%

2

Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động

1

5%

3

Chuyên viên chính về người có công

1

5%

4

Chuyên viên chính về trẻ em

1

5%

5

Chuyên viên chính về giảm nghèo

1

5%

6

Chuyên viên chính về tổng hợp

1

5%

7

Kế toán viên chính

1

5%

II

Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống

12

 

1

Chuyên viên về người có công

2

10%

2

Chuyên viên về bảo trợ xã hội

1

5%

3

Chuyên viên về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)

1

5%

4

Chuyên viên về tổng hợp

1

5%

5

Chuyên viên về cải cách hành chính

1

5%

6

Thanh tra viên về công tác thanh tra

3

20%

7

Chuyên viên về công tác thanh tra

8

Kế toán viên

1

5%

9

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

1

5%

10

Văn thư viên

1

5%

11

Văn thư viên trung cấp

Tổng số

19

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 305/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản