- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Hợp tác xã 2003
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3035/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/TT-BNV;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên minh hợp tác xã Thành phố tại Tờ trình số 40/TTr-LMHTX ngày 26/02/2013 về việc đề nghị phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn số 792/SNV-CTTN&QLH ngày 22/4/2013 về việc phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội gồm 07 Chương, 30 Điều do Đại hội đại biểu thành viên Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội lần thứ IV, nhiệm kỳ 2012-2017 thông qua ngày 25 tháng 01 năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 20/9/2006 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU LỆ
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội.
2. Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Cooperative Alliance.
3. Biểu tượng: Theo biểu tượng của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Điều 2. Mục tiêu hoạt động
Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội (sau đây viết tắt là Liên minh HTX) là tổ chức kinh tế - xã hội, tập hợp của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động hợp pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội tự nguyện tham gia, nhằm mục đích hỗ trợ, phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các cơ sở thành viên, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô, đất nước.
Điều 3. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động
1. Liên minh HTX hoạt động trong khu vực kinh tế tập thể.
2. Phạm vi hoạt động của Liên minh HTX trong địa bàn Thành phố.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
1. Liên minh HTX tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch; không vì mục đích lợi nhuận, thống nhất mục tiêu và hành động.
2. Liên minh HTX hoạt động theo Luật Hợp tác xã, Điều lệ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt, phù hợp với Điều lệ của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 5. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, trụ sở
1. Liên minh HTX có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng (tài khoản tiền Việt và ngoại tệ).
2. Trụ sở của Liên minh HTX đặt số 1 đường Trần Phú, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương 2.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN CỦA LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ THÀNH PHỐ
Điều 6. Chức năng
a) Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên;
b) Tuyên truyền, vận động và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tham mưu giúp Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố về lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các cơ sở kinh tế cá thể, kinh tế tiểu chủ, các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa phát triển thành hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ cần thiết cho sự hình thành và phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thành viên.
2. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên.
3. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để phản ánh, kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền về chính sách, pháp luật có liên quan.
4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Thành phố tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, các cơ chế chính sách nhằm phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Tham gia xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Thành phố các vấn đề liên quan đến khu vực kinh tế tập thể.
6. Tổ chức các hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học, công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, vốn, kiểm toán, bảo hiểm, quản trị kinh doanh, quảng bá, triển lãm và một số lĩnh vực khác.
7. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh đối với các thành viên của Liên minh HTX, xã viên người lao động trong các hợp tác xã, các doanh nghiệp và trong các làng nghề về lĩnh vực kinh tế tập thể.
8. Chủ trì hoặc tham gia tư vấn, phản biện và giám định xã hội các chính sách, chương trình, đề tài, dự án và các hoạt động dịch vụ công có mục tiêu phát triển kinh tể tập thể.
9. Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm của các hợp tác xã điển hình tiên tiến, tổ chức các phong trào thi đua trong hệ thống Liên minh HTX.
10. Tham gia thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước, dịch vụ công thuộc lĩnh vực kinh tế tập thể được Ủy ban nhân dân Thành phố giao.
11. Tổ chức các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc Liên minh HTX theo quy định của pháp luật, đáp ứng mục tiêu phát triển Liên minh HTX, hỗ trợ các hợp tác xã và thành viên.
12. Phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước thuộc hệ thống liên minh hợp tác xã quốc tế.
13. Định kỳ và đột xuất, Liên minh HTX chủ trì hoặc phối hợp tổ chức hội nghị tiếp xúc giữa lãnh đạo Thành phố với các hợp tác xã, các đơn vị thành viên.
14. Thực hiện các nhiệm vụ của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố giao.
Điều 8. Nghĩa vụ
1. Không lợi dụng hoạt động của Liên minh HTX để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Thực hiện báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, việc thay đổi chủ tịch, Phó Chủ tịch của Liên minh HTX với Thành ủy, UBND thành phố Hà Nội, Sở Nội vụ theo quy định hiện hành.
3. Hàng năm, thực hiện chế độ báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Liên minh HTX với UBND thành phố Hà Nội, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ban, ngành liên quan của Thành phố, đảm bảo thời gian, chất lượng.
4. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, xác minh, giải quyết những khiếu nai, tố cáo, kiến nghị của các thành viên và cán bộ, xã viên, người lao động trong các cơ sở thành viên.
6. Thực hiện hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên; thực hiện giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật trong nội bộ Liên minh HTX theo Điều lệ và quy định pháp luật; báo cáo theo phân cấp quản lý cán bộ kết quả giải quyết, xử lý với Thành ủy, UBND Thành phố, Sở Nội vụ.
7. Thực hiện tiếp nhận, sử dụng nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và báo cáo việc tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đối với các cơ quan chức năng của Thành phố theo quy định.
8. Chấp hành quy định của pháp luật về sử dụng kinh phí của Liên minh HTX. Kinh phí thu được phải dành cho hoạt động của Liên minh HTX theo quy định của Điều lệ Liên minh HTX, không được chia cho thành viên. Hàng năm, báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của nhà nước gửi các sở, ban, ngành liên quan và báo cáo công khai trong Liên minh HTX.
9. Thực hiện quy định của pháp luật về công tác văn thư lưu trữ, bao gồm:
a) Lập hồ sơ danh sách, địa chỉ đơn vị thành viên, các đơn vị trực thuộc Liên minh HTX; sổ sách, chứng từ về tài sản, tài chính, các tài liệu liên quan đến hoạt động của Liên minh HTX, sổ ghi biên bản các cuộc họp của Ban Chấp hành, Thường vụ, Thường trực Liên minh và lưu giữ thường xuyên tại trụ sở của Liên minh HTX;
b) Xác định thời hạn lưu giữ và hủy tài liệu hồ sơ đã hết thời hạn, đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền hạn
1. Đại diện cho thành viên tham gia các hoạt động đối nội, đối ngoại có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Liên minh HTX; tham mưu đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến chương trình, kế hoạch hoạt động của Liên minh HTX.
2. Được tham dự các cuộc họp của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã bàn những nội dung có liên quan đến việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể của Thành phố.
3. Được thu hội phí trên cơ sở Nghị quyết của Ban chấp hành.
4. Được thành lập các tổ chức pháp nhân trực thuộc Liên minh HTX theo các quy định hiện hành.
Chương 3.
THÀNH VIÊN LIÊN MINH HTX
Điều 10. Thành viên
1. Liên minh HTX có thành viên chính thức và thành viên liên kết.
2. Thành viên chính thức là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và các đơn vị với tên gọi khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã hiện hành.
3. Thành viên liên kết là các tổ hợp tác, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh tế - xã hội, các hiệp hội, hội ngành nghề, các cơ quan nghiên cứu khoa học, đào tạo ...
4. Các thành viên chính thức và liên kết tham gia Liên minh HTX trên cơ sở có đơn tự nguyện, tán thành Điều lệ Liên minh HTX được Thường vụ HTX quyết định công nhận là thành viên.
Điều 11. Quyền của thành viên
1. Được hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ, cung cấp thông tin về kinh tế, pháp lý, khoa học, công nghệ, tài chính, tín dụng và các lĩnh vực liên quan khác nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Được giúp đỡ trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động về kỹ thuật, nghiệp vụ, nâng cao trình độ quản lý sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước.
3. Được pháp luật bảo vệ khi quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm theo chức năng, thẩm quyền của Liên minh HTX, được giúp đỡ khi gặp khó khăn theo khả năng của Liên minh HTX.
4. Được thảo luận, đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Liên minh HTX.
5. Thành viên có quyền đề cử đại diện, ứng cử, bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX.
6. Được Liên minh HTX khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi lập được thành tích xuất sắc.
Điều 12. Nghĩa vụ thành viên
1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, chủ trương của Thành phố, Điều lệ Liên minh HTX, Nghị quyết của Đại hội, của Ban chấp hành Liên minh HTX.
2. Tham gia các hoạt động của Liên minh HTX.
3. Thực hiện đúng, đầy đủ chế độ phản ánh, báo cáo thông tin theo định kỳ (quý, năm) và đột xuất của Liên minh HTX.
4. Đoàn kết, hợp tác với các thành viên cùng thực hiện những mục tiêu chung cửa cộng đồng và vì lợi ích của cộng đồng, tích cực tham gia vận động tuyên truyền phát triển các thành viên mới.
5. Đóng hội phí đầy đủ theo quy định của Liên minh HTX.
Điều 13. Tư cách thành viên chấm dứt khi:
1. Giải thể.
2. Phá sản.
3. Tự nguyện ra khỏi Liên minh HTX.
4. Bị khai trừ khỏi Liên minh HTX khi vi phạm nghiêm trọng pháp luật của Nhà nước và Điều lệ này.
Chương 4.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Cơ cấu tổ chức Liên minh HTX gồm:
1. Đại hội thành viên (Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu thành viên).
2. Ban Chấp hành, gồm đại diện cơ quan liên minh HTX, lãnh đạo một số sở, ngành, quận, huyện, thị xã, một số hợp tác xã thành viên (trong đó có Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các ủy viên Ban Thường vụ; Thường trực gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch chuyên trách).
3. Ủy ban Kiểm tra.
4. Cơ quan Liên minh HTX.
5. Các thành viên của Liên minh HTX là hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, câu lạc bộ ngành, lĩnh vực và các tổ chức khác với tên gọi khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 15. Đại hội thành viên
1. Đại hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh HTX. Đại hội nhiệm kỳ: được tổ chức 5 năm một lần do Ban Chấp hành triệu tập.
2. Đại hội được tổ chức theo hình thức đại hội đại biểu thành viên, số lượng, cơ cấu và tỷ lệ đại biểu chính thức tham dự đại hội do Ban chấp hành Liên minh HTX quyết định, trong đó đại biểu chính thức gồm: đại biểu đương nhiên là các ủy viên Ban chấp hành đương nhiệm, đại biểu chỉ định do Ban chấp hành Liên minh HTX quyết định (số lượng không quá 10% tổng số đại biểu chính thức tham dự đại hội), đại biểu được bầu tham dự đại hội từ các tổ chức thành viên, số lượng theo tỷ lệ quy định của Ban chấp hành.
3. Đại hội bất thường của Liên minh HTX được tổ chức khi chưa kết thúc nhiệm kỳ do Ban Chấp hành triệu tập theo đề nghị của ít nhất 2/3 ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX hoặc ít nhất trên 1/2 thành viên chính thức đề nghị. Đại hội được tiến hành để giải quyết những vấn đề cấp bách về tổ chức, hoạt động của Liên minh HTX hoặc những vấn đề quan trọng khác vượt quá thẩm quyền của Ban Chấp hành.
4. Khi đến thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ hoặc có nhu cầu tổ chức đại hội bất thường, Liên minh HTX phải báo cáo, xin phép Ủy ban nhân dân Thành phố thông qua Sở Nội vụ trước 30 ngày. Khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố, Liên minh HTX mới được phép tổ chức đại hội.
5. Nội dung chính của Đại hội nhiệm kỳ:
a) Thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ qua.
b) Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, chương trình hành động, kế hoạch phát triển của Liên minh HTX nhiệm kỳ tiếp theo trên cơ sở Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh hợp tác xã Việt Nam và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Thành phố.
c) Thông qua Điều lệ sửa đổi (nếu cần).
d) Thông qua báo cáo kết quả và phương hướng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm tra.
e) Thông qua báo cáo tài chính.
g) Bầu Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra.
h) Bầu Đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Liên minh hợp tác xã Việt Nam.
k) Một số nội dung khác (nếu cần).
l) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
6. Thể thức bầu, biểu quyết trong Đại hội:
a) Các quyết nghị của Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b) Việc biểu quyết phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tán thành.
c) Trường hợp vắng mặt, đại biểu được quyền gửi ý kiến tham gia bằng văn bản và ý kiến đó có giá trị như đại biểu có mặt tại Đại hội.
Điều 16. Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành Liên minh HTX là cơ quan lãnh đạo cao nhất giữa 2 kỳ Đại hội được bầu tại Đại hội; số lượng ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.
2. Trong quá trình hoạt động, nếu số ủy viên Ban Chấp hành thiếu so với ủy viên Ban Chấp hành quy định của đại hội thì Ban Chấp hành được bầu bổ sung, thay thế số thiếu nhưng không quá 1/3 số lượng ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quy định.
3. Khi người đại diện của Liên minh HTX hoặc người đại diện của tổ chức thành viên là Ủy viên Ban chấp hành Liên minh HTX không còn giữ chức vụ trong tổ chức mình thì đương nhiên không giữ chức Ủy viên Ban chấp hành Liên minh HTX; người kế nhiệm sẽ được Ban chấp hành Liên minh HTX xem xét bầu bổ sung.
4. Ban Chấp hành có quy chế hoạt động riêng, các quyết định và nghị quyết của Ban Chấp hành được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy viên có mặt biểu quyết tán thành.
5. Ban Chấp hành họp thường kỳ 6 tháng một lần để xem xét, đánh giá tình hình hoạt động của Liên minh HTX, bàn bạc và quyết định các giải pháp cần thiết để thực hiện các quyết định, nghị quyết của Liên minh HTX. Khi cần thiết, Ban Chấp hành có thể họp bất thường theo triệu tập của Chủ tịch Liên minh HTX hoặc có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy viên Ban Chấp hành đề nghị.
6. Ban Chấp hành có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Tổ chức chỉ đạo, thực hiện Nghị quyết Đại hội và Điều lệ Liên minh HTX, các nhiệm vụ do Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố giao.
b) Quyết định chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu phát triển dài hạn, hàng năm của Liên minh HTX.
c) Bầu Ban thường vụ, Chủ tịch, các Phó chủ tịch trong số các ủy viên Ban thường vụ; thông qua quy chế làm việc của Ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra.
d) Bầu bổ sung, miễn nhiệm ủy viên Ban chấp hành, ủy viên ủy ban kiểm tra.
e) Lãnh đạo việc chuẩn bị các nội dung của Đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường và thông qua các báo cáo trình Đại hội.
f) Triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ.
Điều 17. Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ Liên minh HTX là cơ quan lãnh đạo của Liên minh hợp tác xã giữa hai kỳ họp Ban chấp hành gồm Chủ tịch, các Phó chủ tịch và một số ủy viên, số lượng ủy viên Ban Thường vụ do Ban chấp hành Liên minh HTX quyết định.
2. Ban Thường vụ họp thường kỳ 3 tháng một lần, khi cần có thể họp bất thường, nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ của Ban chấp hành Liên minh HTX.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn Ban Thường vụ Liên minh HTX
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của cơ quan lãnh đạo cấp trên và các Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết Ban chấp hành và Điều lệ này.
b) Công nhận và khai trừ tư cách thành viên.
c) Chuẩn bị chương trình, nội dung Hội nghị Ban chấp hành và Đại hội đại biểu thành viên.
d) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban chấp hành.
e) Xét khen thưởng, kỷ luật và đề nghị Nhà nước, Thành phố, Liên minh hợp tác xã Việt Nam khen thưởng, kỷ luật.
Điều 18. Thường trực Liên minh HTX
1. Thường trực Liên minh HTX gồm Chủ tịch và các Phó chủ tịch chuyên trách.
2. Thường trực Liên minh HTX có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Điều hành, giải quyết công việc thường xuyên của Liên minh HTX.
b) Chuẩn bị các nội dung, chương trình kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ.
c) Quyết định thành lập tổ chức bộ máy giúp việc, nhân sự cơ quan Liên minh HTX; quyết định cơ cấu tổ chức, nhân sự các đơn vị trực thuộc Liên minh HTX theo quy định phân cấp quản lý về tổ chức, cán bộ của Thành phố.
d) Quản lý sử dụng tài chính, tài sản của Liên minh HTX theo pháp luật của Nhà nước, quy định của Thành phố.
e) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan Liên minh HTX.
Điều 19. Chủ tịch, các Phó chủ tịch
1. Chủ tịch Liên minh HTX do Ban chấp hành bầu ra. Nhiệm kỳ của Chủ tịch là 05: năm theo nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch:
a) Là người đại diện pháp nhân của Liên minh HTX trước pháp luật trong các mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
b) Là người lãnh đạo cao nhất của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Liên minh HTX, chịu trách nhiệm trước Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố về toàn bộ tổ chức, hoạt động của Liên minh HTX, chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Liên minh HTX trên cơ sở Nghị quyết của Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Điều lệ này và quy định của Nhà nước, Thành phố;
c) Là người triệu tập và chủ trì các hội nghị của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ, Thường trực Liên minh HTX;
d) Ký các Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các Quyết định thuộc thẩm quyền của Liên minh HTX.
e) Chịu trách nhiệm trước Thành phố và trước pháp luật về công tác tổ chức, bộ máy, cán bộ, hoạt động của cơ quan Liên minh HTX theo quy định của Nhà nước và Thành phố.
2. Phó Chủ tịch là người giúp việc Chủ tịch, trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch về lĩnh vực công tác của Liên minh HTX theo sự phân công của Chủ tịch Liên minh HTX.
2. Phó chủ tịch Thường trực thay Chủ tịch trực tiếp giải quyết công việc hàng ngày, công việc chung của Liên minh HTX khi được Chủ tịch ủy quyền; ký các văn bản và chịu trách nhiệm về các văn bản đó khi Chủ tịch ủy quyền; chủ trì các cuộc họp với thành viên của Liên minh HTX.
Điều 20. Hội đồng tư vấn
Ban Thường vụ Liên minh HTX được tổ chức Hội đồng tư vấn để tranh thủ ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, cán bộ có kinh nghiệm và tâm huyết đối với khu vực hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã. Quy chế tổ chức, hoạt động Hội đồng tư vấn do Ban Thường vụ quy định.
Điều 21. Cơ quan Liên minh HTX
1. Cơ quan Liên minh HTX gồm Thường trực Liên minh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch chuyên trách và các phòng, trung tâm, đơn vị trực thuộc giúp việc.
2. Về tổ chức, hoạt động của cơ quan Liên minh HTX và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của cơ quan Liên minh HTX được thực hiện theo Luật Công chức, Luật Viên chức và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
3. Bộ máy giúp việc của cơ quan Liên minh HTX gồm các phòng, trung tâm, đơn vị trực thuộc
a) Các phòng, trung tâm, đơn vị trực thuộc làm việc dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực Liên minh HTX, thực hiện theo Quy chế làm việc của cơ quan Liên minh HTX.
b) Các đơn vị trực thuộc trực thuộc Liên minh HTX có tư cách pháp nhân hoạt động theo quy định của pháp luật, của UBND Thành phố, cơ quan Liên minh HTX và Điều lệ của Liên minh HTX.
Điều 22. Ủy ban kiểm tra
1. Ủy ban kiểm tra Liên minh HTX do Đại hội bầu gồm Chủ nhiệm và một số ủy viên, số lượng ủy viên do Ban chấp hành quyết định, trong đó có một số là ủy viên Ban chấp hành, một số không phải là ủy viên Ban chấp hành. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra là Ủy viên Thường vụ của Ban chấp hành Liên minh HTX.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban kiểm tra
a) Xây dựng quy chế làm việc Ủy ban kiểm tra, thông qua Ban Chấp hành.
b) Giám sát và kiểm tra việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết của Ban chấp hành đối với các thành viên của Liên minh HTX.
b) Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo của cá nhân, của tổ chức có liên quan đến đơn vị thành viên, tham mưu giải quyết, báo cáo Ban Chấp hành xem xét, quyết định.
c) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp các thành viên.
d) Kiểm tra, giám sát tài chính của Liên minh HTX, báo cáo tại các kỳ họp của Ban Chấp hành, tại hội nghị hàng năm và báo cáo trước Đại hội.
e) Kiến nghị với Ban chấp hành Liên minh HTX các hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân các thành viên khi có sai phạm.
Chương 5.
TÀI CHÍNH
Điều 23. Tài chính của Liên minh HTX gồm:
1. Nguồn thu của Liên minh HTX Thành phố:
a) Kinh phí từ ngân sách Thành phố cấp;
b) Hội phí do thành viên đóng góp;
c) Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh HTX theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản thu khác do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ.
2. Các khoản chi của Liên minh HTX gồm:
a) Chi cho các hoạt động thường xuyên của Liên minh HTX.
b) Các khoản chi cần thiết khác phục vụ hoạt động của Liên minh HTX và các tổ chức thành viên.
Điều 24. Quản lý tài chính, sử dụng tài sản
1. Đối với kinh phí và tài sản do Nhà nước hỗ trợ, Liên minh HTX thực hiện quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê.
2. Đối với kinh phí và tài sản do các tổ chức và cá nhân ngoài nhà nước hỗ trợ, Liên minh HTX thực hiện quản lý và sử dụng theo Quy chế quản lý tài chính, sử dụng tài sản do Ban Chấp hành Liên minh quy định phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu, chi của Liên minh HTX phải tiết kiệm, đúng mục đích, hiệu quả được phản ánh trên hệ thống sổ sách kế toán theo quy định; thực hiện báo cáo với UBND Thành phố và Sở Tài chính và công khai tại hội nghị thường kỳ hàng năm của Ban Chấp hành Liên minh HTX, cũng như trước Đại hội nhiệm kỳ.
Điều 25. Xử lý tài chính, tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể Liên minh HTX
Các vấn đề về tài sản, quyền và lợi ích, trách nhiệm, nghĩa vụ và các vấn đề tài chính khác của Liên minh HTX liên quan đến chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể Liên minh HTX được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương 6.
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 26. Khen thưởng
Những tổ chức thành viên, xã viên và người lao động; các đơn vị tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Liên minh HTX khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 27. Kỷ luật
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong tổ chức Liên minh HTX vi phạm Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội, Nghị quyết Ban chấp hành làm ảnh hưởng đến uy tín đối với Liên minh HTX thì tùy theo mức độ sai phạm mà áp dụng các hình thức kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến khai trừ. Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì ngoài hình thức kỷ luật còn phải chịu trách nhiệm và bồi thường hoặc chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Điều 28. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục khen thưởng, kỷ luật
Ban Chấp hành quy định cụ thể trình tự, thủ tục khen thưởng và kỷ luật phù hợp với Điều lệ Liên minh HTX và pháp luật hiện hành.
Điều 29. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Các tổ chức thành viên, cá nhân trong tổ chức thành viên có quyền tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về các sai phạm của tập thể, cá nhân thuộc cơ quan liên minh HTX. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tuân theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân thuộc Liên minh HTX và các tổ chức thành viên có quyền tố cáo với Liên minh HTX về các sai phạm của các tập thể, cá nhân thuộc các tổ chức thành viên của Liên minh HTX. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tuân theo Điều lệ Liên minh HTX.
3. Ủy ban kiểm tra có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, giải quyết các khiếu nại, tố cáo của các đơn vị thành viên Liên minh HTX theo thẩm quyền và kiến nghị với Ban chấp hành quyết định.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ này gồm 07 Chương, 30 Điều được Đại hội đại biểu thành viên Liên minh hợp tác xã thành phố Hà Nội lần thứ IV, nhiệm kỳ 2012-2017 thông qua ngày 25/01/2013 thay thế Điều lệ Liên minh hợp tác xã thành phố Hà Nội được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 168/QĐ-UB ngày 20/9/2006 và có hiệu lực kể từ ngày được Chủ tịch UBND Thành phố quyết định phê duyệt.
2. Chỉ có Đại hội đại biểu thành viên Liên minh hợp tác xã thành phố Hà Nội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt mới có giá trị thực hiện.
3. Ban Chấp hành Liên minh HTX chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.
- 1Quyết định số 1811/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 42/2006/QĐ-UBND công nhận Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ của Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Hợp tác xã 2003
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6Quyết định số 1811/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 42/2006/QĐ-UBND công nhận Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ của Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3035/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết