Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3016/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông báo số 255/TB-UBND ngày 20/11/2019 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 11/2019;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 158/TTr-SNN&PTNT ngày 04 tháng 11 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tình;
- Các Sở, ban, ngành; đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh; Đài PTTH, Báo Vĩnh Phúc, Cổng TTĐT;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, NN2./.
(O: 56 b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết:

Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; địa hình phong phú, đa dạng gồm đồng bằng, trung du và miền núi, có diện tích tự nhiên là 123.515 ha; trong đó diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản là 55.400 ha (chiếm gần 75 % diện tích); gồm nhiều vùng sinh thái ưu thế, đa dạng về cây trồng, vật nuôi, là lợi thế để phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Sau hơn 20 năm tái lập tỉnh, từ một tỉnh thuần nông, kinh tế - xã hội của tỉnh đã phát triển vượt bậc với cơ cấu công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp. Theo đó, nông nghiệp - nông thôn của tỉnh cũng phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Kinh tế nông nghiệp liên tục tăng trưởng và chuyển dịch tích cực, giảm tỷ trọng trồng trọt từ 72,64% năm 1997 xuống 38,56% năm 2018, tăng tỷ trọng chăn từ 24,84% lên 55,7% năm 2018; chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính. Tốc độ tăng trưởng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản bình quân giai đoạn (1997-2018) đạt 5,38%/năm. Diện mạo nông thôn có nhiều đổi mới, cơ sở hạ tầng thiết yếu trong nông nghiệp và nông thôn được quan tâm đầu tư.

Trong những năm qua, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, ban hành nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Trong đó, công tác khuyến nông được quan tâm chỉ đạo, đã có nhiều mô hình được triển khai hiệu quả như: Mô hình thuê đất sản xuất nông nghiệp, mô hình cấy máy, mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn theo VietGAP, mô cơ giới hóa đồng bộ trên cây lúa, mô hình sản xuất na an toàn theo VietGAP, mô hình chăn nuôi gà Ác lai không sử dụng thức ăn chứa đạm động vật gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm...là tiền đề để phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, quy mô lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành và phát triển DN, HTX.... Tuy nhiên, nông nghiệp của tỉnh còn một số khó khăn, hạn chế như: Diện tích đất manh mún, quy mô sản xuất nhỏ lẻ; nông nghiệp công nghệ cao chậm hình thành và phát triển; công nghiệp chế biến bảo quản sau thu hoạch chưa có; HTX kém phát triển...

Trong bối cảnh hiện nay, khoa học, công nghệ ngày càng phát triển và có tác động tích cực vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; việc ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp là nhu cầu tất yếu, góp phần tăng năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế cao; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo sinh kế cho người sản xuất, tăng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh lương thực trước mắt và lâu dài.

Từ những vấn đề nêu trên, cần thiết xây dựng Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025 để thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho người nông dân, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và tạo động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn tương xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh; đồng thời đáp ứng nhu cầu người sản xuất.

2. Căn cứ pháp lý

2.1. Các văn bản của Trung ương

(1). Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Văn bản 1808/BNN-TC ngày 14/3/2019 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về áp dụng tạm thời nội dung, mức chi khuyến nông trung ương 2019.

(2). Thông tư 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động Khuyến nông.

(3). Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học & Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

(4). Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

(5). Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

(6). Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010, của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.

(7). Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013, của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

(8). Quyết định số 918/QĐ-BNN-TC ngày 05/5/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt quy định tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho các hoạt động khuyến nông.

(9). Quyết định số 3661/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/9/2018 Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.

2.2. Các văn bản của Tỉnh

(1). Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

(2). Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh.

(3). Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với chuyển đổi lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

(4). Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để thích ứng với các điều kiện sinh thái, khí hậu tạo ra lợi thế so sánh cho các sản phẩm nông sản của tỉnh.

Chuyển mục tiêu sản xuất nông nghiệp từ gia tăng sản lượng sang nâng cao chất lượng, tạo ra giá trị gia tăng cao và bền vững. Đồng thời, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản có lợi thế; góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho dân cư nông thôn; đảm bảo an ninh lương thực, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.

2. Mục tiêu cụ thể

Xây dựng và nhân rộng các mô hình có hiệu quả vào sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản; góp phần hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có năng suất, chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm gắn với bảo vệ môi trường sinh thái; chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh đối với các loại cây trồng, vật nuôi; góp phần xây dựng nông thôn mới có cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại theo quy hoạch; Cụ thể như sau:

- Tổ chức 150 lớp đào tạo, tập huấn cho khoảng 4.500 lượt cán bộ khuyến nông, cán bộ kỹ thuật HTX, nông dân điển hình… về những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, tiên tiến được ứng dụng vào sản xuất.

- Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền đối với các nội dung thực hiện trong chương trình khuyến nông đảm bảo nông dân nắm bắt được thông tin nhanh nhất, đầy đủ, kịp thời.

- Xây dựng 5 nhóm mô hình với 18 mô hình trình diễn và nhân rộng, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật là cơ sở để sản xuất đại trà trên địa bàn tỉnh góp phần nâng cao chất lượng, giá trị nông sản và tăng giá trị kinh tế ≥ 20% so với trước khi thực hiện.

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tập huấn TOT

Tập huấn chuyển giao tiến bộ KHKT và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản và bảo quản chế biến cho cán bộ khuyến nông, cán bộ kỹ thuật HTX, nông dân điển hình...; quy mô 150 lớp (30 người/lớp).

2. Xây dựng và nhân rộng các mô hình trình diễn

2.1. Lĩnh vực trồng trọt (xây dựng 4 mô hình):

- Mô hình chuyển đổi cây vườn tạp, cây lâm nghiệp, cây lúa, sắn kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả.

- Mô hình thâm canh cây ăn quả.

- Mô hình chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo VietGAP.

- Mô hình ứng dụng mạ khay cấy máy trong sản xuất lúa.

2.2. Chăn nuôi (xây dựng 6 mô hình):

- Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gà.

- Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP.

- Mô hình phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng nâng cao giá trị.

- Mô hình phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ cao.

- Xây dựng mô hình trồng cỏ chất lượng cao và chế biến thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa cao sản.

- Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

2.3. Lĩnh vực thủy sản: Xây dựng 3 mô hình gồm:

- Mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ mới.

- Mô hình nuôi thủy sản thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

2.4. Lĩnh vực lâm nghiệp: Xây dựng 2 mô hình gồm:

- Phát triển cây gỗ lớn (giống mới) trên đất rừng sản xuất.

- Trồng và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng.

2.5. Lĩnh vực bảo quản, chế biến: Xây dựng 2 mô hình gồm:

- Mô hình chế biến các sản phẩm làm từ thịt gia súc, gia cầm đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Mô hình khu kinh doanh nông sản thực phẩm đảm bảo ATTP tại các chợ truyền thống trên địa bàn tỉnh.

IV. ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Định mức hỗ trợ: Áp dụng theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông và các Văn bản liên quan.

2. Tổng kinh phí thực hiện: 332.248,7 triệu đồng.

- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 163.502,0 triệu đồng.

- Vốn đối ứng của người dân đóng góp: 168.746,7 triệu đồng.

3. Phân kỳ kinh phí nhà nước hỗ trợ:

- Năm 2020: 1.125,0 triệu đồng;

- Năm 2021: 32.881,6 triệu đồng;

- Năm 2022: 32.881,6 triệu đồng;

- Năm 2023: 32.881,6 triệu đồng;

- Năm 2024: 31.866,1 triệu đồng;

- Năm 2025: 31.866,1 triệu đồng.

(Chi tiết các nội dung 1, 2 và 3 có Phụ biểu 1 và 2 kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP

1. Về cơ chế, chính sách

- Việc triển khai các nhiệm vụ khuyến nông áp dụng theo Nghị định 83/2018/NĐ-CP về Khuyến nông; đồng thời vận dụng các cơ chế chính sách của Trung ương và của Tỉnh để thực hiện tốt Chương trình khuyến nông.

- Tổ chức rà soát, xây dựng và hoàn thiện các chính sách phục vụ hoạt động khuyến nông theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, hỗ trợ các nông sản chủ lực phù hợp với tiềm năng, lợi thế gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

2. Đổi mới nội dung và phương pháp hoạt động để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông

Bám sát mục tiêu, chương trình hành động của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, của tỉnh, của ngành nông nghiệp hàng năm. Đặc biệt là các chương trình xây dựng nông thôn mới; các chương trình mục tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường; giảm nghèo bền vững; đào tạo nghề cho nông dân; an toàn vệ sinh thực phẩm... để tổ chức triển khai có hiệu quả công tác khuyến nông.

Thực hiện rà soát, cập nhật, chọn lọc các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, mô hình sản xuất thiết thực, phù hợp với điều kiện địa phương để triển khai áp dụng trên diện rộng nhằm phát triển ngành nông nghiệp một cách bền vững, có hiệu quả về kinh tế và xã hội, tránh dàn trải, lãng phí.

Đẩy mạnh áp dụng các phương pháp tiếp cận tiên tiến, có sự tham gia của người dân, nhất là phương pháp lớp học hiện trường (FFS); phương pháp giảng dạy lấy học viên làm trung tâm (LCTM)... vào hoạt động khuyến nông để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của các hoạt động.

3. Chú trọng nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác khuyến nông

Chú trọng đầu tư nâng cấp cơ sở, vật chất, trang bị phương tiện làm việc cho hệ thống khuyến nông, tăng cường đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông. Đặc biệt tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ sở; cải thiện điều kiện môi trường làm việc và tạo cơ hội phát triển cho cán bộ khuyến nông trẻ.

4. Về thông tin, tuyên truyền

Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; nâng cao vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.

5. Đẩy mạnh việc tổ chức các hình thức liên kết sản xuất nông nghiệp gắn với tiêu thụ sản phẩm

Xác định liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản là một trong các giải pháp then chốt để phát triển nông nghiệp của tỉnh theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong thời gian tới.

Đẩy nhanh việc hình thành và đổi mới hình thức hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, câu lạc bộ khuyến nông, tổ hợp tác theo hình thức dịch vụ trọn gói từ cung ứng các dịch vụ đầu vào đến tìm đầu ra cho sản phẩm xứng đáng là đầu mối đại diện cho nông dân trong mối liên kết “bốn nhà” trong sản xuất nông nghiệp.

Khuyến khích các hình thức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, cánh đồng lớn... để tạo đầu ra bền vững cho sản phẩm, tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung mang lại thu nhập ổn định cho nông dân.

6. Về nguồn lực

- Kinh phí hỗ trợ của Nhà nước, từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế.

- Huy động nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện chương trình.

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở theo nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thực hiện và dự toán kinh phí cho từng năm, trình phê duyệt để triển khai thực hiện theo đúng quy định.

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết thực hiện.

- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả.

- Tổng hợp kết quả thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thẩm định dự toán, cấp kinh phí Chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch - Đầu tư:

Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất với UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

4. Các Sở, ban, ngành liên quan:

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT triển khai thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình.

5. UBND các huyện, thành phố:

Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn, UBND cấp xã phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT triển khai Chương trình khuyến nông trên địa bàn đảm bảo hiệu quả./.

 

THUYẾT MINH NỘI DUNG CÁC MÔ HÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT

1. Mô hình chuyển đổi cây vườn tạp, cây lâm nghiệp, cây lúa, sắn kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả

1.1. Mục tiêu

Khai thác tiềm năng các vùng đất đồi, đất vườn tạp, đất màu vàn cao của tỉnh bằng việc chuyển đổi cây tạp, cây lâm nghiệp, cây màu, cây lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả.

1.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô: Thực hiện chuyển đổi sang các loại cây: Cây na (150 ha), cây ổi (75 ha), cây cam (100 ha), cây bưởi (200 ha); trong đó, diện tích trung bình 1 năm: Cây na (30 ha), cây ổi (15 ha), cây cam (20 ha), cây bưởi (40ha).

b) Địa điểm: Các huyện, thành phố trong tỉnh, chủ yếu tập trung tại các huyện Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2025.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và vật tư liên quan.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được

- Hàng năm mở rộng thêm 105 ha cây ăn quả mới.

- Đến năm 2025: Phấn đấu mỗi huyện, thành phố có ít nhất 1 vùng cây ăn quả tập trung.

1.3 Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 16.999,4 triệu đồng.

- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 9.878 triệu đồng.

2. Mô hình thâm canh cây ăn quả

2.1. Mục tiêu

Trên cơ sở diện tích cây ăn quả đã có, xây dựng mô hình hỗ trợ các vật tư thiết yếu, hệ thống tưới, đồng bộ quy trình kỹ thuật, hình thành các vùng sản xuất cây ăn quả có diện tích phù hợp, để khuyến khích hình thành chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ.

2.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô: Thực hiện thâm canh với 3 loại cây ăn quả sau: Cây na (100ha), cây bưởi (100ha), cây nhãn (50ha). Trong đó, diện tích trung bình một năm như sau: Cây na (20ha); cây bưởi (20ha), cây Nhãn (10ha).

b) Địa điểm: Các huyện, thành phố trong tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2025.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và vật tư liên quan.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Hàng năm tăng 50ha diện tích cây ăn quả có giá trị kinh tế cao của tỉnh, thu hút được thương lái tiêu thụ sản phẩm.

- Đến 2025, mỗi huyện, thành phố có ít nhất 1 vùng thâm canh cây ăn quả tập trung, xây dựng 1 thương hiệu cây ăn quả đặc trưng.

2.3 Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 22.269 triệu đồng

- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 11.917,5 triệu đồng

3. Mô hình chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo VietGAP

3.1. Mục tiêu: Nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo VietGAP trên địa bàn tỉnh, tạo sản phẩm rau an toàn cho hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời, sản phẩm sau khi thu hoạch được sơ chế và bao gói đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh, sản phẩm được tiêu thụ trong các cửa hàng, siêu thị, đại lý đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Giúp người nông dân tiếp cận và hướng tới sản xuất các đối tượng nông sản theo hướng VietGAP.

3.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô:

- Mỗi năm xây dựng 04 chuỗi sản xuất rau an toàn theo Viet GAP trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ chuỗi diện tích 20ha.

- Xây dựng 04 ha nhà lưới sản xuất rau phục vụ chuỗi.

b) Địa điểm: Các huyện, thành phố trong tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2025

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và vật tư liên quan (thiết bị, vật liệu thiết yếu xây dựng nhà lưới được hỗ trợ theo quy định hiện hành).

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được: Đến năm 2025, hình thành mới 5 chuỗi sản xuất và tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh. Từ đó hình thành vùng rau an toàn diện tích 50ha phục vụ chuỗi.

3.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 8.779,4 triệu đồng.

- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 4.669,4 triệu đồng.

4. Mô hình ứng dụng mạ khay cấy máy trong sản xuất lúa

4.1. Mục tiêu

Đưa cơ giới hóa khâu gieo cấy (mạ khay, cấy máy) vào sản xuất lúa nhằm tăng năng suất lao động trong khâu gieo cấy, giảm chi phí sản xuất (giống, công lao động), khắc phục thời tiết bất thuận khi gieo cấy, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy nhanh đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất lúa. Đồng thời tạo tiền đề hình thành các tổ hợp tác dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất.

4.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô: Xây dựng nhóm mô hình mạ khay cấy máy tổng quy mô 1.000 ha.

b) Địa điểm thực hiện: Các huyện, thành phố trong tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2025. Trong đó mỗi năm triển khai 200 ha.

Vụ xuân: 2 mô hình, mỗi mô hình 50ha/vụ; Vụ mùa: 2 mô hình, mỗi mô hình 50ha/vụ.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, phân bón, thuốc BVTV và vật tư liên quan.

- Hỗ trợ 50% chi phí mua khay nhựa, máy gieo hạt, máy cấy trong mô hình.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Giai đoạn 2021-2025, diện tích mô hình mạ khay cây máy đạt 1.000ha.

- Đến năm 2025, hình thành 8-10 HTX, hoặc tổ dịch vụ sản xuất mạ khay, cấy máy trên địa bàn tỉnh.

4.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 26.972 triệu đồng.

- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 14.159,5 triệu đồng.

II. CHĂN NUÔI THÚ Y

1. Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gà

1.1. Mục tiêu

- Góp phần nâng cao năng suất và chất lượng thịt, chất lượng con giống, tăng giá trị, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và ngoài nước.

- Xây dựng được mô hình chăn nuôi hiệu quả gắn với chuỗi giá trị ngành hàng.

- Ứng dụng TBKT, công nghệ mới sản xuất gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi gia cầm an toàn theo chuỗi giá trị.

- Tổ chức sản xuất theo mô hình (THT/HTX/Nhóm liên kết...) có khả năng nhân rộng ra toàn tỉnh.

1.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô

- Xây dựng 5 HTX/THT chăn nuôi gà sinh sản để sản xuất gà giống đảm bảo chất lượng và an toàn dịch bệnh với quy mô 50.000 con.

- Xây dựng 5 HTX/THT liên kết chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ, quy mô 150.000 con gà thương phẩm.

- Cấp chứng nhận VietGAHP cho 5 HTX/THT chăn nuôi gà sinh sản và 5 HTX/THT chăn nuôi gà thương phẩm.

- Xây dựng 03 cơ sở giết mổ gia cầm đủ điều kiện an toàn thực phẩm với công suất 500 gà/ngày.

- Tổ chức tập huấn cho 900 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi gà sinh sản an toàn sinh học và kỹ thuật chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ, an toàn dịch bệnh.

b) Địa điểm: Một số địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

c) Thời gian thực hiện: Thời gian triển khai mô hình từ năm 2021 đến năm 2025, mỗi năm xây dựng 01 HTX/THT chăn nuôi gà sinh sản, quy mô 10.000 con; 01 HTX/THT chăn nuôi gà thương phẩm, quy mô 30.000 con. Xây dựng 03 cơ sở giết mổ gia cầm trong giai đoạn 2021 - 2013.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí giống gà, thức ăn, thuốc thú y, thuốc sát trùng, hệ thống xử lý chất thải và trang thiết bị của cơ sở giết mổ gia cầm.

- Hỗ trợ 70% chi phí cấp giấy chứng nhận VietGAHP cho cơ sở chăn nuôi gà sinh sản và cơ sở chăn nuôi gà thương phẩm.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Xây dựng HTX/THT chăn nuôi gà sinh sản để sản xuất gà giống đảm bảo chất lượng và an toàn dịch bệnh:

+ Xây dựng được 5 HTX/THT chăn nuôi gà bố mẹ an toàn sinh học với quy mô 50.000 con, nhằm giảm tỷ lệ gà mắc bệnh, tăng tỷ lệ đẻ trứng và tỷ lệ ấp nở, giảm tỷ lệ gà loại thải và tỷ lệ nuôi sống cao, tỷ lệ chết của gia cầm ở tuần đầu thấp, gia cầm nở ra khỏe mạnh, đạt tiêu chuẩn chất lượng con giống tốt để cung cấp cho dự án và thị trường.

+ Xây dựng đàn giống bố mẹ với: 25.000 con gà giống Ri Lạc Thủy (tỷ lệ 1 trống/10 mái); 25.000 con gà giống Mía (tỷ lệ 1 trống/10 mái).

+ 5 Máy ấp công suất: 10.000 trứng.

+ Quy trình chăn nuôi: áp dụng quy trình chăn nuôi gà sinh sản theo VietGAHP (Theo Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT).

+ Cấp chứng nhận VietGAHP cho 5 HTX/THT chăn nuôi gà bố mẹ.

+ Tổ chức tập huấn cho 450 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi gà sinh sản an toàn sinh học.

- Xây dựng HTX/THT chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ

+ Xây dựng được 5 HTX/THT liên kết chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ, quy mô 150.000 con gà thương phẩm (75.000 gà Ri Lạc Thủy; 75.000 gà Mía):

+ Liên kết với 2 doanh nghiệp trong việc sản xuất và cung cấp thức ăn cho gà thương phẩm nuôi theo hướng hữu cơ.

+ Cấp chứng nhận VietGAHP cho 05 HTX/THT chăn nuôi gà thương phẩm.

+ Tổ chức tập huấn cho 450 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ, an toàn dịch bệnh.

- Xây dựng cơ sở giết mổ gia cầm đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

+ Xây dựng được 03 cơ sở giết mổ gia cầm đủ điều kiện an toàn thực phẩm với công suất 500 gà/ngày.

+ Xây dựng nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc và tiêu thụ sản phẩm sản phẩm chăn nuôi gà an toàn theo chuỗi giá trị.

1.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 30.221,70 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước 15.110,85 triệu đồng.

2. Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP

2.1. Mục tiêu

- Phát triển chăn nuôi lợn an toàn dịch bệnh và năng suất, chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Xây dựng được mô hình chăn nuôi hiệu quả gắn với chuỗi giá trị ngành hàng.

- Ứng dụng TBKT, công nghệ mới sản xuất gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi lợn an toàn theo chuỗi giá trị.

2.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô:

- Xây dựng 5 HTX/THT liên kết chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP, quy mô 5000 con lợn thương phẩm.

- Cấp chứng nhận VietGAHP cho 05 HTX/THT chăn nuôi lợn thương phẩm.

- Xây dựng 03 cơ sở giết mổ lợn tập trung, công suất 100 lợn/ngày.

- Tổ chức tập huấn cho 750 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP, an toàn dịch bệnh.

b) Địa điểm: Một số địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

c) Thời gian thực hiện: Thời gian triển khai mô hình từ năm 2021 đến năm 2025, mỗi năm xây dựng 01 HTX/THT chăn nuôi lợn thương phẩm, quy mô 1000 con. Xây dựng 03 cơ sở giết mổ lợn tập trung trong giai đoạn 2021 - 2023.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí thức ăn, thuốc thú y, thuốc sát trùng, hệ thống xử lý chất thải và trang thiết bị của cơ sở giết mổ lợn.

- Hỗ trợ 70% chi phí cấp giấy chứng nhận VietGAHP cho cơ sở chăn nuôi lợn thương phẩm.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Xây dựng được 5 HTX/THT liên kết chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP, quy mô 5000 con lợn thương phẩm.

- Cấp chứng nhận VietGAHP cho 05 HTX/THT chăn nuôi lợn thương phẩm.

- Xây dựng được 03 cơ sở giết mổ lợn tập trung, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi lợn an toàn theo chuỗi giá trị.

- Tổ chức tập huấn cho 750 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi lợn thương phẩm theo hướng hữu cơ, an toàn dịch bệnh.

2.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 25.599,1563 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 10.239,6625 triệu đồng.

3. Mô hình phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng nâng cao giá trị

3.1. Mục tiêu

- Cải tạo chất lượng giống vật nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng.

- Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi và chế biến thức ăn nhằm tăng năng suất và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Ứng dụng các TBKT, công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và chất lượng đảm bảo sản phẩm thịt bò an toàn thực phẩm.

- Tổ chức sản xuất theo mô hình (THT/HTX/Nhóm liên kết...). Liên kết tiêu thụ sản phẩm theo hướng truy xuất nguồn gốc trong chăn nuôi.

3.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô

- Xây dựng các cơ sở chăn nuôi thâm canh bò thịt theo hướng VietGAHP với quy mô 5000 con.

- Cải tạo đàn bò địa phương bằng kỹ thuật TTNT, với quy mô 4000 con.

- Đào tạo, tập huấn cho 1500 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi bò thịt theo quy trình VietGAHP.

- Cấp chứng nhận VietGAHP cho 20 cơ sở chăn nuôi bò thịt.

b) Địa điểm: Một số địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

c) Thời gian thực hiện: Thời gian triển khai mô hình từ năm 2021 đến năm 2025, mỗi năm xây dựng 01 mô hình chăn nuôi thâm canh bò thịt theo hướng VietGAHP, quy mô 1000 con; 01 mô hình cải tạo đàn bò địa phương bằng kỹ thuật TTNT sử dụng tinh bò đực có năng suất, chất lượng cao, quy mô 800 con.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% chi phí thức ăn, thuốc thú y, tinh đông lạnh, vật tư TTNT.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được

- Xây dựng được các cơ sở nuôi thâm canh bò thịt chất lượng cao theo hướng VietGAHP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 5000 con.

- Cải tạo đàn bò địa phương bằng kỹ thuật TTNT sử dụng tinh bò đực ngoại có năng suất, chất lượng cao để nâng cao chất lượng đàn bò cái nền của tỉnh, quy mô 1.500 con.

- Đào tạo, tập huấn cho 1500 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi bò thịt theo quy trình VietGAHP.

- Cấp chứng nhận VietGAHP cho 20 cơ sở chăn nuôi bò thịt.

3.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 46.019 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 23.009,5 triệu đồng.

4. Mô hình phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ cao

4.1. Mục tiêu

Áp dụng công nghệ nuôi chuồng kín giúp người chăn nuôi hoàn toàn chủ động trong việc kiểm soát các điều kiện của tiểu khí hậu chuồng nuôi như: Nhiệt độ, độ ẩm; tốc độ lưu thông không khí để giúp vật nuôi khỏe mạnh, ít bệnh tật, tăng năng suất (nuôi sinh sản); giảm tiêu tốn thức ăn và tăng trọng nhanh (nuôi thịt), từ đó giúp giảm giá thành sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế chăn nuôi.

4.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô:

- Xây dựng 10 cơ sở chăn nuôi lợn ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín và phần mềm quản lý đàn, quy mô 300 lợn thịt hoặc 30 nái sinh sản/cơ sở trở lên.

- Xây dựng 10 cơ sở chăn nuôi gà ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín và phần mềm quản lý đàn, quy mô 3.000 con gà/cơ sở trở lên.

- Tổ chức tập huấn cho 150 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi lợn và chăn nuôi gà trong điều kiện chuồng lạnh khép kín, phương pháp quản lý đàn bằng phần mềm. Mỗi năm xây dựng 1 cơ sở chăn nuôi lợn sinh sản và 1 cơ sở chăn nuôi gà thương phẩm ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín.

b) Địa điểm: Một số địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí làm hệ thống quạt hút, dàn mát và phần mềm quản lý đàn.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Xây dựng 10 cơ sở chăn nuôi lợn ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín và phần mềm quản lý đàn, quy mô 300 lợn thịt hoặc 30 nái sinh sản/cơ sở trở lên.

- Xây dựng 10 cơ sở chăn nuôi gà ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín và phần mềm quản lý đàn, quy mô 3.000 con gà/cơ sở trở lên.

- Tổ chức tập huấn cho 150 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi lợn và chăn nuôi gà trong điều kiện chuồng lạnh khép kín, phương pháp quản lý đàn bằng phần mềm.

4.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 1.829,5 triệu đồng

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 914,8 triệu đồng

5. Xây dựng mô hình trồng cỏ chất lượng cao và chế biến thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa cao sản

5.1. Mục tiêu

Tuyển chọn mới và bổ sung được các giống cỏ có giá trị dinh dưỡng cao làm thức ăn thô xanh cho bò sữa cao sản. Xây dựng được các quy trình trồng cỏ chất lượng cao và chế biến thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa cao sản, đảm bảo đáp ứng yêu cầu thức ăn quanh năm, chất lượng cao tại các vùng sinh thái khác nhau.

5.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô:

- Điều tra và đánh giá tiềm năng đất đai và điều kiện môi trường ở các vùng sinh thái khác nhau.

- Tuyển chọn các giống cỏ có giá trị dinh dưỡng cao, phù hợp với điều kiện các vùng sinh thái khác nhau làm thức ăn xanh cho bò sữa.

- Tập huấn, chuyển giao quy trình trồng trọt, bảo quản, chế biến thức ăn từ cỏ và phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi cho các cán bộ kỹ thuật và các hộ tham gia mô hình.

- Xây dựng 03 mô hình trồng, bảo quản, chế biến theo tiêu chuẩn VietGAP tại các vùng sinh khác nhau với quy mô 10ha.

b) Địa điểm: Một số địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

c) Thời gian thực hiện: 2021-2025

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

Hỗ trợ 50% chi phí giống cỏ, phân bón, thuốc BVTV, vật tư chế biến và bảo quản thức ăn thô xanh cho gia súc.

Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- 01 báo cáo phân tích tiềm năng đất đai (vùng có khả năng và diện tích có thể trồng cỏ), điều kiện môi trường (mức độ ô nhiễm đất, thời tiết vi khí hậu) và thành phần thổ nhưỡng (nguyên tố đa lượng, vi lượng và hàm lượng chất hữu cơ) và hiện trạng loài cây cỏ, đề xuất giải pháp phát triển vùng trồng thức ăn chăn nuôi xanh, sạch cho trâu bò quy mô trang trại theo vùng sinh thái úng, hạn, lạnh.

- 01 tập đoàn giống cỏ chất lượng cao, phù hợp với điều kiện các vùng sinh thái khác nhau làm thức ăn xanh, sạch cho bò sữa.

- 01 quy trình kỹ thuật trồng thâm canh cỏ.

- 01 quy trình chế biến và bảo quản thức ăn yêu cầu thức ăn cho bò sữa, đảm bảo đáp ứng quanh năm, chất lượng cao.

- 05 mô hình trồng trọt, bảo quản, chế biến cỏ tại các vùng sinh thái khác nhau với quy mô 10ha.

- 05 lớp tập huấn cho cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông và nông dân tham gia mô hình.

5.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện là: 1.328,8 triệu đồng.

- Kinh phí nhà nước hỗ trợ là: 664,4 triệu đồng.

6. Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

6.1. Mục tiêu

Nhằm kiểm soát, không để dịch bệnh Lở mồm long móng type O, Dịch tả lợn cổ điển xảy ra trên đàn lợn; Cúm gia cầm H5H1, Newcastle, Gumboro xảy ra trên đàn gà. Chủ động phòng, chống dịch bệnh để hướng tới việc xây dựng vùng an toàn dịch bệnh giúp phát triển chăn nuôi bền vững, giảm thiệt hại gây ra từ dịch bệnh; nâng cao giá trị sản phẩm chăn nuôi và hình thành các chuỗi liên kết trong chăn nuôi lợn.

6.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô: Xây dựng 10 cơ sở chăn nuôi lợn và 10 cơ sở chăn nuôi gà an toàn dịch bệnh. Mỗi năm xây dựng 2 cơ sở chăn nuôi lợn và 2 cơ sở chăn nuôi gà an toàn dịch bệnh.

b) Địa điểm: Một số địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% chi phí mua dụng cụ, vật tư, công lấy mẫu, xét nghiệm, thẩm định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được: Xây dựng được 10 cơ sở chăn nuôi lợn và 10 cơ sở chăn nuôi gà an toàn dịch bệnh.

6.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện là: 1.762,8 triệu đồng.

- Kinh phí nhà nước hỗ trợ là: 881,4 triệu đồng.

III. LĨNH VỰC THỦY SẢN

1. Mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ mới

1.1 Mục tiêu

- Thay đổi phương thức nuôi mới cho người nuôi thủy sản khắc phục những tồn tại, hạn chế so với nuôi thủy sản truyền thống.

- Quản lý tốt dịch bệnh và môi trường nước ao nuôi, tiết kiệm nước, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế trong nuôi thủy sản.

- Ứng dụng TBKT, công nghệ mới sản xuất gắn với xây dựng thương hiệu và liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Tổ chức sản xuất theo mô hình (THT/HTX/Nhóm liên kết...) có khả năng nhân rộng ra toàn tỉnh.

1.2 Nội dung thực hiện

a) Quy mô

- Mỗi năm xây dựng được 3 điểm trình diễn nuôi cá áp dụng công nghệ “sông trong ao”, quy mô 3 ha.

- Mỗi năm xây dựng được 3 điểm trình diễn ứng dụng hệ thống cảm biến kiểm soát các yếu tố môi trường nước trong nuôi cá nước ngọt thâm canh cao, quy mô 3 ha.

b) Địa điểm: Các huyện, thành phố trong tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025.

d) Định mức, hạng mục được hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, thiết bị, vật liệu thiết yếu xây dựng sông trong ao, hệ thống cảm biến kiểm soát các yếu tố môi trường nước.

- Hỗ trợ 100% hỗ trợ kỹ thuật, triển khai và nhân rộng mô hình.

- Hỗ trợ 5% quản lý mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Xây dựng được 15 điểm trình diễn nuôi cá áp dụng công nghệ “sông trong ao”, quy mô 15 ha.

- Tổ chức tập huấn cho 450 nông dân trong và ngoài điểm trình diễn về kỹ thuật nuôi cá áp dụng công nghệ “sông trong ao”.

- Xây dựng được 15 điểm trình diễn ứng dụng hệ thống cảm biến kiểm soát các yếu tố môi trường nước trong nuôi cá nước ngọt thâm canh cao, quy mô 15 ha.

- Tổ chức tập huấn cho 450 nông dân trong và ngoài điểm trình diễn về kỹ thuật ứng dụng hệ thống cảm biến kiểm soát các yếu tố môi trường nước trong nuôi cá nước ngọt thâm canh cao.

- Tổ chức tập huấn, thông tin tuyên truyền để phổ biến nhân rộng mô hình.

1.3 Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 26.449,8 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ mô hình: 13.224,9 triệu đồng.

2 Mô hình nuôi thủy sản thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

2.1 Mục tiêu

- Ứng dụng các TBKT nhằm nâng cao năng suất nuôi, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi, tạo ra sản phẩm đảm bảo chất lượng.

- Tổ chức sản xuất theo mô hình (THT/HTX/Nhóm liên kết...). Liên kết tiêu thụ sản phẩm.

2.2 Nội dung thực hiện

a) Quy mô thực hiện: Mỗi năm xây dựng 3 mô hình nuôi cá thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 6 ha.

b) Địa điểm thực hiện: Các huyện, thành phố trong tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025 Xây dựng mô hình nuôi cá thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

d) Định mức, hạng mục được hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, thiết bị, vật liệu thiết yếu xây dựng mô hình.

- Hỗ trợ 100% hỗ trợ kỹ thuật, triển khai và nhân rộng mô hình.

- Hỗ trợ 5% quản lý mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Xây dựng 15 mô hình nuôi cá thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 30ha.

- Tổ chức tập huấn cho 450 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật nuôi cá thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Tổ chức tập huấn, thông tin tuyên truyền để phổ biến nhân rộng mô hình.

2.3 Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 25.276,8 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ mô hình: 12.638,4 triệu đồng.

3. Mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

3.1. Mục tiêu

Đa dạng hình thức nuôi, nâng cao hiệu quả sản xuất, khai thác tối đa diện tích mặt nước hiện có.

3.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô thực hiện: Mỗi năm xây dựng 3 mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 1.500m3.

b) Địa điểm: Các huyện, thành phố trong tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025 Xây dựng mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

d) Định mức, hạng mục được hỗ trợ.

- Hỗ trợ 50% giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, thiết bị, vật liệu thiết yếu xây dựng mô hình.

- Hỗ trợ 100% hỗ trợ kỹ thuật, triển khai và nhân rộng mô hình.

- Hỗ trợ 5% quản lý mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được:

- Xây dựng 15 mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 7.500m3.

- Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, nâng cao năng suất, sản lượng, hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.

- Tổ chức tập huấn cho 450 nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Tổ chức tập huấn, thông tin tuyên truyền để phổ biến nhân rộng mô hình.

3.3. Kinh phí thực hiện:

- Tổng kinh phí thực hiện: 24.912,4 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ mô hình: 12.456,2 triệu đồng.

IV. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Phát triển cây gỗ lớn (giống mới) trên đất rừng sản xuất

1.1. Mục tiêu

Góp phần cải tạo đất, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế rừng trồng trên một đơn vị diện tích và tăng thu nhập cải thiện đời sống cho lao động nông thôn miền núi.

1.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô: 90 mô hình (15 mô hình/năm, mỗi mô hình 2 ha).

b) Thời gian thực hiện: 2021-2025.

c) Địa điểm: Các huyện, thành phố có rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, phân bón, thuốc BVTV và vật tư liên quan (thiết bị, vật liệu thiết yếu... được hỗ trợ theo quy định hiện hành).

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: Công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Dự kiến kết quả đạt được: Đưa giống cây lâm nghiệp mới có khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, chống chịu sâu bệnh, cải tạo đất, thân thiện với môi trường, đem lại giá trị kinh tế cao. Dự kiến xây dựng được 90 mô hình (15 mô hình/năm, mỗi mô hình 2 ha).

1.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 5.165 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 2.411,1 triệu đồng.

2. Trồng và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng

2.1. Mục tiêu

Phát triển mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng, vừa có giá trị bảo tồn, đồng thời tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao phục vụ sức khỏe cộng đồng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân làm nghề rừng.

2.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô: 30ha/năm (mỗi huyện, thành phố có rừng 6 ha/năm).

b) Thời gian thực hiện: 2021-2025.

c) Địa điểm: Các huyện, thành phố có rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, phân bón, thuốc BVTV và vật tư liên quan (thiết bị, vật liệu thiết yếu... được hỗ trợ theo quy định hiện hành)

- Hỗ trợ 100% chi phí triển khai gồm: Công chỉ đạo mô hình, tập huấn kỹ thuật, hội nghị tham quan, tổng kết mô hình.

- Hỗ trợ chi phí quản lý mô hình cho đơn vị triển khai bằng 5% kinh phí vật tư mô hình.

e) Kết quả cần đạt được

Trồng theo hướng chuyên canh, xen canh dưới tán rừng và một số cây lâm sản ngoài gỗ khác. Số lượng: 50ha/năm (mỗi huyện, thành phố có rừng 10 ha/năm).

2.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 52.625 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 18.712,5 triệu đồng.

V. LĨNH VỰC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN

1. Mô hình chế biến các sản phẩm làm từ thịt đảm bảo an toàn thực phẩm

1.1. Mục tiêu

Hỗ trợ các cơ sở sản xuất giò, chả, xúc xích, nem chua nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh chưa đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm các trang thiết bị, kiến thức, kỹ năng sản xuất để chuyển đổi thành các cơ sở chế biến thực phẩm đảm bảo điều kiện ATTP theo quy định của pháp luật.

1.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô

Dự kiến tổng số mô hình hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025 là 50 mô hình (bình quân 10 mô hình/năm). Mỗi mô hình có công suất chế biến khoảng 50 kg thịt nguyên liệu/ngày.

b) Thời gian thực hiện: 2021-2025.

c) Địa điểm: Các huyện, thành phố có rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% chi phí mua các loại máy móc, thiết bị phục vụ chế biến bao gồm: Máy cắt mỡ, máy thái bì lợn, máy xay giò chả, máy nướng chả quế, máy đùn xúc xích, tủ hấp điện, máy đóng gói hút chân không.

- Hỗ trợ 50% chi phí mua cân tiểu ly điện tử.

- Hỗ trợ 50% chi phí mua tủ bảo ôn bảo quản nguyên liệu đầu vào và sản phẩm sau chế biến.

- Hỗ trợ 100% chi phí kiểm nghiệm mẫu để chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, tự công bố chất lượng sản phẩm và giám sát chất lượng sản phẩm trong 01 năm.

- Hỗ trợ 100% chi phí thiết kế nhãn mác cho sản phẩm và 50% chi phí in tem nhãn nhận diện sản phẩm trong 01 năm.

- Hỗ trợ 100% công chỉ đạo, nghiệm thu mô hình.

1.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 4.425 triệu đồng

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 2.600 triệu đồng

2. Mô hình khu kinh doanh nông sản thực phẩm đảm bảo ATTP tại các chợ truyền thống trên địa bàn tỉnh

2.1. Mục tiêu

Cải tạo điều kiện cơ sở vật chất tại các quầy kinh doanh nông sản tươi sống (rau, thịt), thực phẩm chế biến trong các chợ dân sinh trên địa bàn tỉnh, góp phần hạn chế nguy cơ lây nhiễm chéo trong quá trình bày bán sản phẩm.

2.2. Nội dung thực hiện

a) Quy mô

Dự kiến tổng số quầy bán thịt được hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025 là 320 quầy; mỗi huyện, thành phố (trừ thành phố Vĩnh Yên) triển khai tại 01 chợ; mỗi chợ hỗ trợ 40 quầy.

b) Thời gian thực hiện: 2021-2025

c) Địa điểm: Tại các chợ trung tâm của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

d) Định mức và hạng mục hỗ trợ

- Hỗ trợ 50% chi phí mua dụng cụ, thiết bị bày bán sản phẩm

- Hỗ trợ 50% chi phí lắp đặt biển bảng nhận diện quầy kinh doanh nông sản an toàn.

- Hỗ trợ 100% chi phí kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP của sản phẩm quầy trong 01 năm.

- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kiến thức và kiểm tra sức khỏe cho người trực tiếp đứng bán thực phẩm.

- Hỗ trợ 100% công chỉ đạo, nghiệm thu mô hình.

2.3. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 4.864 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ của nhà nước: 3.264 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 1

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Quyết định số: 3016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên chương trình/ mô hình

Mục tiêu tổng quát

Phạm vi thực hiện

Thời gian thực hiện

Quy mô

Nội dung thực hiện

Kinh phí thực hiện

Trong đó: kinh phí hỗ trợ

Ghi chú

(Trđ)

(Trđ)

I.

TẬP HUẤN TOT

 

 

 

 

6,750.0

6,750.0

 

1

Tập huấn lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp

Nâng cao nhận thức của cán bộ phụ trách nông nghiệp cơ sở và người sản xuất; giảm sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong sản xuất nông nghiệp, tạo ra những sản phẩm nông nghiệp an toàn.

Trong và ngoài tỉnh

2020 -2025

Tổ chức 60 lớp, quy mô 30 học viên/lớp

Tập huấn chuyển giao tiến bộ KHKT và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp cho khoảng 1.800 lượt cán bộ khuyến nông, cán bộ kỹ thuật HTX, nông dân điển hình về trồng trọt, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2,700.0

2,700.0

 

2

Tập huấn lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản

Nâng cao nhận thức, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế.

Trong và ngoài tỉnh

2020-2025

Tổ chức 60 lớp, quy mô 30 học viên/lớp

Tập huấn chuyển giao tiến bộ KHKT và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp cho khoảng 1.800 lượt cán bộ khuyến nông, cán bộ kỹ thuật HTX, nông dân điển hình về lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2,700.0

2,700.0

 

3

Tập huấn lĩnh vực bảo quản chế biến

Nâng cao nhận thức, tay nghề giúp người sản xuất tạo ra những sản phẩm qua bảo quản, chế biến đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Trong và ngoài tỉnh

2020-2025

Tổ chức 30 lớp, quy mô 30 học viên/lớp

Tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho khoảng 900 lượt cán bộ khuyến nông, cán bộ kỹ thuật HTX, nông dân điển hình về lĩnh vực bảo quản, chế biến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

1,350.0

1,350.0

 

II.

LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT

 

 

 

 

75,019.8

40,624.4

 

1

Chuyển đổi cây vườn tạp, cây lâm nghiệp, cây lúa, sắn kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả

Khai thác tiềm năng các vùng đất đồi, đất vườn tạp, đất màu vàn cao của tỉnh bằng việc chuyển đổi cây tạp, cây lâm nghiệp, cây màu, cây lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả.

Tập trung tại Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo, Yên Lạc, Vĩnh Tường

2021-2025

Xây dựng 20 mô hình; quy mô: cây na (150 ha); cây ổi (75 ha); cây cam (100 ha); cây bưởi (200ha).

Chuyển đổi cây vườn tạp, cây lâm nghiệp, cây lúa, sắn kém hiệu quả sang: Cây na (diện tích 150 ha); cây ổi (diện tích 75 ha); cây cam (diện tích 100 ha); cây bưởi (diện tích 200ha).

16,999.4

9,878.0

 

2

Thâm canh cây ăn quả

Trên cơ sở diện tích cây ăn quả đã có, xây dựng mô hình hỗ trợ các vật tư thiết yếu, hệ thống tưới, đồng bộ quy trình kỹ thuật, hình thành các vùng sản xuất cây ăn quả có diện tích phù hợp, để khuyến khích hình thành chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ.

Các huyện, thành phố trong tỉnh

2021-2025

Xây dựng 15 mô hình; Quy mô: Cây na (100ha); cây bưởi (100ha); cây nhãn (50ha).

Thâm canh đối với các loại cây ăn quả sau: Cây na (100ha); cây bưởi (100ha); cây nhãn (50ha)

22,269.0

11,917.5

 

3

Chuỗi sản xuất - tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo VietGAP

Phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo VietGAP, tạo sản phẩm rau an toàn cho hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời, sản phẩm sau khi thu hoạch được sơ chế và bao gói đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh. Giúp người nông dân tiếp cận và hướng tới sản xuất các đối tượng nông sản theo hướng VietGAP

Các huyện, thành phố

2021-2025

Xây dựng 20 mô hình;04 chuỗi sản xuất rau an toàn theo Viet GAP/năm

Mỗi năm xây dựng 04 chuỗi sản xuất rau an toàn theo Viet GAP trên địa bàn tỉnh. Xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ chuỗi diện tích 20ha. Xây dựng 04 ha nhà lưới sản xuất rau phục vụ chuỗi.

8,779.4

4,669.4

 

4

Ứng dụng mạ khay cấy máy trong sản xuất lúa

Cơ giới hóa khâu gieo cấy (mạ khay, cấy máy) vào sản xuất lúa nhằm tăng năng suất lao động trong khâu gieo cấy 50%, giảm chi phí sản xuất (giống, công lao động), khắc phục thời tiết bất thuận khi gieo cấy, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy nhanh đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất lúa; Đồng thời tạo tiền đề hình thành các tổ hợp tác dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.

Các huyện, thành phố

2021 -2025

Xây dựng 20 mô hình; quy mô 1.000 ha.

triển khai 200ha cấy mạ khay/năm; trong đó: Vụ xuân: 2 mô hình, 50ha/mô hình; vụ mùa: 2 mô hình, 50ha/ mô hình.

Đến năm 2025, hình thành 8-10 HTX, hoặc tổ dịch vụ sản xuất mạ khay, cấy máy trên địa bàn tỉnh

26,972.0

14,159.5

 

III.

LĨNH VỰC CHĂN NUÔI

 

 

 

 

106,760.9

50,820.6

 

1

Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gà

Góp phần nâng cao năng suất và chất lượng thịt, chất lượng con giống, tăng giá trị, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và ngoài nước. Xây dựng được mô hình chăn nuôi hiệu quả gắn với chuỗi giá trị ngành hàng. Ứng dụng TBKT, công nghệ mới sản xuất gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi gia cầm an toàn theo chuỗi giá trị. Tổ chức sản xuất theo mô hình (THT/HTX/Nhóm liên kết...) có khả năng nhân rộng ra toàn tỉnh.

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

2021 - 2025

Xây dựng 5 mô hình chăn nuôi gà sinh sản, quy mô 75.000 con; 5 mô hình chăn nuôi gà thương phẩm, quy mô 150.000 con; 03 cơ sở giết mổ gia cầm, công suất 500 gà/ngày. Tổ chức tập huấn cho 900 nông dân.

Xây dựng mô hình chăn nuôi gà sinh sản để sản xuất gà giống đảm bảo chất lượng và an toàn dịch bệnh.

Xây dựng mô hình chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Cấp chứng nhận VietGAHP cho cơ sở chăn nuôi gà sinh sản và chăn nuôi gà thương phẩm.

Xây dựng cơ sở giết mổ gia cầm đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Tổ chức tập huấn cho nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi gà sinh sản an toàn sinh học và kỹ thuật chăn nuôi gà thương phẩm theo hướng hữu cơ, an toàn dịch bệnh.

30,221.7

15,110.9

 

2

Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP

Phát triển chăn nuôi lợn an toàn dịch bệnh và năng suất, chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Xây dựng được mô hình chăn nuôi hiệu quả gắn với chuỗi giá trị ngành hàng. Ứng dụng TBKT, công nghệ mới sản xuất gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi lợn an toàn theo chuỗi giá trị.

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

2021 -2025

Xây dựng 5 mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm, quy mô 5.000 con; 03 cơ sở giết mổ lợn, công suất 100 lợn/ngày. Tổ chức tập huấn cho 750 nông dân.

- Xây dựng mô hình liên kết chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP.

- Cấp chứng nhận VietGAHP cho HTX/THT chăn nuôi lợn thương phẩm.

- Xây dựng cơ sở giết mổ lợn tập trung, xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi lợn an toàn theo chuỗi giá trị.

- Tổ chức tập huấn cho nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP.

25,599.2

10,239.7

 

3

Phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng nâng cao giá trị

Cải tạo chất lượng giống vật nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi và chế biến thức ăn nhằm tăng năng suất và thích ứng với biến đổi khí hậu. Ứng dụng các TBKT, công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và chất lượng đảm bảo sản phẩm thịt bò an toàn thực phẩm.

Tổ chức sản xuất theo mô hình (THT/HTX/Nhóm liên kết...). Liên kết tiêu thụ sản phẩm theo hướng truy xuất nguồn gốc trong chăn nuôi.

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

2021 -2025

Xây dựng 5 mô hình chăn nuôi thâm canh bò thịt, quy mô 5.000 con; 5 mô hình cải tạo đàn bò địa phương, quy mô 4.000 con.

Đào tạo, tập huấn cho 1500 nông dân.

- Xây dựng mô hình nuôi thâm canh bò thịt chất lượng cao theo hướng VietGAHP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình cải tạo đàn bò địa phương bằng kỹ thuật TTNT sử dụng tinh bò đực ngoại có năng suất, chất lượng cao để nâng cao chất lượng đàn bò cái nền của tỉnh.

Tổ chức tập huấn cho nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi bò sinh sản, kỹ thuật nuôi bò thịt.

46,019.0

23,009.5

 

4

Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng CNC

Áp dụng công nghệ nuôi chuồng kín giúp người chăn nuôi hoàn toàn chủ động trong việc kiểm soát các điều kiện của tiểu khí hậu chuồng nuôi như: Nhiệt độ, độ ẩm; tốc độ lưu thông không khí để giúp vật nuôi khỏe mạnh, ít bệnh tật, tăng năng suất (nuôi sinh sản); giảm tiêu tốn thức ăn và tăng trọng nhanh (nuôi thịt), từ đó giúp giảm giá thành sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế chăn nuôi.

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

2021 - 2025

- Xây dựng 5 cơ sở chăn nuôi lợn sinh sản, quy mô 1.500 con; 5 cơ sở chăn nuôi gà thương phẩm, quy mô 50.000 con

- Xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn sinh sản ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gà thương phẩm ứng dụng công nghệ chuồng lạnh khép kín. Tổ chức tập huấn cho nông dân trong và ngoài mô hình về kỹ thuật chăn nuôi lợn sinh sản và gà thương phẩm trong điều kiện chuồng lạnh khép kín.

1,829.5

914.8

 

5

Xây dựng mô hình trồng cỏ chất lượng cao và chế biến thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa cao sản

Tuyển chọn mới và bổ sung được các giống cỏ có giá trị dinh dưỡng cao làm thức ăn thô xanh cho bò sữa cao sản. Xây dựng được các quy trình trồng cỏ chất lượng cao và chế biến thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa cao sản đảm bảo đáp ứng yêu cầu thức ăn quanh năm, chất lượng cao, phù hợp với trình độ canh tác của người dân tại các vùng sinh thái khác nhau.

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

2021 -2025

- Xây dựng 05 báo cáo phân tích tiềm năng đất đai

- Chọn lọc 01 tập đoàn giống cỏ và cây trồng phù hợp với điều kiện các vùng sinh thái khác nhau làm thức ăn xanh, sạch cho trâu, bò.

- Xây dựng 5 mô hình trồng cỏ, quy mô 10 ha.

- Điều tra và đánh giá tiềm năng đất đai và điều kiện môi trường ở các vùng sinh thái khác nhau.

- Tuyển chọn các giống cỏ và cây trồng phù hợp với điều kiện các vùng sinh thái khác nhau làm thức ăn xanh, sạch cho trâu, bò.

- Tập huấn, chuyển giao quy trình trồng trọt, bảo quản, chế biến thức ăn từ cỏ và phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi cho các cán bộ kỹ thuật và các hộ tham gia mô hình.

- Xây dựng mô hình mẫu về trồng cỏ; bảo quản, chế biến thức ăn thô xanh.

- Tổ chức đánh giá kết quả của mô hình.

1,328.8

664.4

 

6

Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Kiểm soát, không để dịch bệnh Lở mồm long móng type O, Dịch tả lợn cổ điển xảy ra trên đàn lợn; Cúm gia cầm H5N1, Newcastle, Gumboro xảy ra trên đàn gà. Chủ động phòng, chống dịch bệnh để hướng tới việc xây dựng vùng an toàn dịch bệnh giúp phát triển chăn nuôi bền vững, giảm thiệt hại gây ra từ dịch bệnh; nâng cao giá trị sản phẩm chăn nuôi và hình thành các chuỗi liên kết trong chăn nuôi lợn.

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

2021 -2025

Xây dựng 25 cơ sở chăn nuôi lợn và 25 cơ sở chăn nuôi gà an toàn dịch bệnh.

Hỗ trợ chi phí mua dụng cụ, vật tư, công lấy mẫu, xét nghiệm, thẩm định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

1,762.8

881.4

 

IV.

LĨNH VỰC THỦY SẢN

 

 

 

 

76,639.0

38,319.5

 

1

Nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ mới

Thay đổi phương thức nuôi mới cho người nuôi thủy sản khắc phục những tồn tại, hạn chế so với nuôi thủy sản truyền thống. Quản lý tốt dịch bệnh và môi trường nước ao nuôi, tiết kiệm nước, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế trong nuôi thủy sản. Ứng dụng TBKT, công nghệ mới sản xuất gắn với xây dựng thương hiệu và liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Các huyện, thành phố

2021-2025

Xây dựng 30 mô hình; Mỗi năm xây dựng 3 điểm trình diễn nuôi cá áp dụng công nghệ “sông trong ao”, quy mô 3 ha; 3 điểm trình diễn ứng dụng hệ thống cảm biến, quy mô 3 ha.

- Xây dựng được 15 điểm trình diễn nuôi cá áp dụng công nghệ “sông trong ao”, quy mô 15 ha.

- Xây dựng được 15 điểm trình diễn ứng dụng hệ thống cảm biến kiểm soát các yếu tố môi trường nước trong nuôi cá nước ngọt thâm canh cao, quy mô 15 ha.

26,449.8

13,224.9

 

2

Nuôi thủy sản thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ

Ứng dụng các TBKT nhằm nâng cao năng suất nuôi, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi, tạo ra sản phẩm đảm bảo chất lượng gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Các huyện, thành phố

2021-2025

Xây dựng 15 mô hình; Mỗi năm xây dựng 3 mô hình nuôi cá thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 6 ha.

- Xây dựng mô hình nuôi cá thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 30ha

25,276.8

12,638.4

 

3

nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Đa dạng hình thức nuôi, nâng cao hiệu quả sản xuất, khai thác tối đa diện tích mặt nước hiện có.

Các huyện, thành phố

2021-2025

Xây dựng 15 mô hình; Mỗi năm xây dựng 3 mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 1.500m3.

- Xây dựng 15 mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 7.500m3.

24,912.4

12,456.2

 

V.

LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

57,790.0

21,123.6

 

1

Phát triển cây gỗ lớn (giống mới) trên đất rừng sản xuất

Góp phần cải tạo đất, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế rừng trồng trên một đơn vị diện tích và tăng thu nhập cải thiện đời sống cho lao động nông thôn miền núi.

Các địa phương có rừng

2021-2025

Xây dựng 90 mô hình (15 mô hình/năm, mỗi mô hình 2 ha)

Đưa giống cây lâm nghiệp mới có khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, chống chịu sâu bệnh, cải tạo đất, thân thiện với môi trường, đem lại giá trị kinh tế cao.

5,165.0

2,411.1

 

2

Trồng và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng

Phát triển mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng, vừa có giá trị bảo tồn, đồng thời tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao phục vụ sức khỏe cộng đồng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân làm nghề rừng.

Các địa phương có rừng

2021-2025

Xây dựng 150ha (mỗi huyện, thành phố có rừng 6 ha/năm).

Trồng theo hướng chuyên canh, xen canh dưới tán rừng và một số cây lâm sản ngoài gỗ khác.

52,625.0

18,712.5

 

VI.

LĨNH VỰC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NLTS

 

 

 

 

9,289.0

5,864.0

 

1

Chế biến các sản phẩm làm từ thịt đảm bảo an toàn thực phẩm

Hỗ trợ các cơ sở sản xuất giò, chả, xúc xích, nem chua nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh chưa đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm các trang thiết bị, kiến thức, kỹ năng sản xuất để chuyển đổi thành các cơ sở chế biến thực phẩm đảm bảo điều kiện ATTP theo quy định của pháp luật

Các huyện/thành phố

2021-2025

Mỗi mô hình có công suất chế biến khoảng 50 kg thịt nguyên liệu/ngày.

Xây dựng 50 mô hình (bình quân 10 mô hình/năm).

4,425.0

2,600.0

 

2

Khu kinh doanh nông sản thực phẩm đảm bảo ATTP tại các chợ truyền thống trên địa bàn tỉnh

Cải tạo điều kiện cơ sở vật chất tại các quầy kinh doanh nông sản tươi sống (rau, thịt), thực phẩm chế biến trong các chợ dân sinh trên địa bàn tỉnh, góp phần hạn chế nguy cơ lây nhiễm chéo trong quá trình bày bán sản phẩm.

Các chợ trung tâm các huyện/thành phố

2021-2025

320 quầy hàng/8 huyện, thành phố (trừ thành phố Vĩnh Yên)

Cải tạo điều kiện cơ sở vật chất tại các quầy kinh doanh nông sản tươi sống (rau, thịt), thực phẩm chế biến trong các chợ dân sinh

4,864.0

3,264.0

 

 

TỔNG KINH PHÍ

 

 

 

 

332,248.7

163,502.0

 

 

PHỤ LỤC 2:

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 3016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên chương trình

Tổng kinh phí giai đoạn (bao gồm kinh phí đối ứng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Ghi chú

Giai đoạn 2020-2025

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I.

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG

6,750.0

6,750.0

1,125.0

1,125.0

1,125.0

1,125.0

1,125.0

1,125.0

 

1

Tập huấn lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp

2,700.0

2,700.0

450.0

450.0

450.0

450.0

450.0

450.0

 

2

Tập huấn lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản

2,700.0

2,700.0

450.0

450.0

450.0

450.0

450.0

450.0

 

3

Tập huấn lĩnh vực bảo quản, chế biến

1,350.0

1,350.0

225.0

225.0

225.0

225.0

225.0

225.0

 

II.

LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT

75,019.8

40,624.4

-

8,124.9

8,124.9

8,124.9

8,124.9

8,124.9

 

1

Chuyển đổi cây vườn tạp, cây lâm nghiệp, cây lúa, sắn kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả

16,999.4

9,878.0

 

1,975.6

1,975.6

1,975.6

1,975.6

1,975.6

 

2

Thâm canh cây ăn quả

22,269.0

11,917.5

 

2,383.5

2,383.5

2,383.5

2,383.5

2,383.5

 

3

Chuỗi sản xuất - tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo VietGAP

8,779.4

4,669.4

 

933.9

933.9

933.9

933.9

933.9

 

4

Ứng dụng mạ khay cấy máy trong sản xuất lúa

26,972.0

14,159.5

 

2,831.9

2,831.9

2,831.9

2,831.9

2,831.9

 

III.

LĨNH VỰC CHĂN NUÔI

106,760.9

50,820.6

-

10,407.1

10,407.1

10,407.1

9,799.6

9,799.6

 

1

Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gà

30,221.7

15,110.9

 

3,151.1

3,151.1

3,151.1

2,828.8

2,828.8

 

2

Phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn thương phẩm theo VietGAHP

25,599.2

10,239.7

 

2,162.0

2,162.0

2,162.0

1,876.8

1,876.8

 

3

Phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng nâng cao giá trị

46,019.0

23,009.5

 

4,601.9

4,601.9

4,601.9

4,601.9

4,601.9

 

4

Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ cao

1,829.5

914.8

 

183.0

183.0

183.0

183.0

183.0

 

5

Xây dựng mô hình trồng cỏ chất lượng cao và chế biến thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa cao sản

1,328.8

664.4

 

132.9

132.9

132.9

132.9

132.9

 

6

Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

1,762.8

881.4

 

176.3

176.3

176.3

176.3

176.3

 

IV.

LĨNH VỰC THỦY SẢN

76,639.0

38,319.5

-

7,663.9

7,663.9

7,663.9

7,663.9

7,663.9

 

1

Mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ mới

26,449.8

13,224.9

 

2,645.0

2,645.0

2,645.0

2,645.0

2,645.0

 

2

Mô hình nuôi thủy sản thâm canh cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

25,276.8

12,638.4

 

2,527.7

2,527.7

2,527.7

2,527.7

2,527.7

 

3

Mô hình nuôi cá lồng giá trị cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

24,912.4

12,456.2

 

2,491.2

2,491.2

2,491.2

2,491.2

2,491.2

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025

  • Số hiệu: 3016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/11/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Khước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản