- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 3Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- 5Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 34/1999/TTLT/BGD&ĐT-BTC bổ sung Thông tư 54/1998/TTLT/GD&ĐT-TC về thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục đào tạo - Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 181/2007/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu 4 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 1Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2009/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2009/QĐ-UBND NGÀY 20/8/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH MỨC THU TIỀN HỌC PHÍ TRONG CÁC TRƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/1998 /TTLT/GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính; Thông tư Liên tịch số 34/1999/ TTLT/BGD&ĐT-TC ngày 27/8/1999 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở Giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 16/2006 /TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của Liên bộ: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;
Căn cứ Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ; Thông tư Liên tịch số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 Của Bộ Quốc phòng, Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/7/2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X kỳ họp thứ 5 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu tiền học phí, tiền xây dựng trường lớp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐND ngày 23/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X kỳ họp thứ 9 về việc điều chỉnh mức thu tiền học phí, tiền xây dựng trường lớp hệ Quốc lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 11/8/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 4 về việc điều chỉnh, bổ sung 04 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1340/SGDĐT-KHTC ngày 21/9/2009, đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1582/HCSN-STC ngày 25/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý, cụ thể như sau:
2. Điều chỉnh điểm 4 mục 2, a) Đối tượng được miễn học phí:
4- Học sinh có cha, mẹ thường trú tại các xã vùng cao tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Uỷ ban dân tộc; Học sinh có cha, mẹ thường trú tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tại Quyết định số 163/ 2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006, Quyết định số 164/2006/ QĐ-TTg ngày 11/7/2006, Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Điều chỉnh điểm 7 mục 2, a) Đối tượng được miễn học phí:
7- Học sinh thuộc trường PTDT nội trú, trường dậy nghề cho người tàn tật, trường giáo dục và hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi;
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị cơ sở tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 271/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 37/2002/QĐ-UB sửa đổi Điều 4 Quyết định 32/2002/QĐ-UB về cơ cấu, nội dung sử dụng, quản lý tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập ; bổ sung đối tượng miễn, giảm thu tiền xây dựng trường tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định số 3003/QĐ-UBND năm 2010 quy định về mức thu và sử dụng tiền học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 3Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- 6Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 34/1999/TTLT/BGD&ĐT-BTC bổ sung Thông tư 54/1998/TTLT/GD&ĐT-TC về thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục đào tạo - Tài chính ban hành
- 9Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Thông tư liên tịch 181/2007/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu 4 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 16Quyết định 271/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 17Quyết định 37/2002/QĐ-UB sửa đổi Điều 4 Quyết định 32/2002/QĐ-UB về cơ cấu, nội dung sử dụng, quản lý tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập ; bổ sung đối tượng miễn, giảm thu tiền xây dựng trường tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định số 3003/QĐ-UBND năm 2010 quy định về mức thu và sử dụng tiền học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 30/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Ma Thị Nguyệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực