Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2990/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính.
Quy định này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Sở).
2. UBND huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện).
3. UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã).
1. Mục đích
a) Thông qua đánh giá xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, nhằm giúp UBND tỉnh, các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã kịp thời chỉ đạo, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả việc thực hiện cải cách hành chính.
b) Tăng cường trách nhiệm, sự chủ động của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức các địa phương, đơn vị trong công tác cải cách hành chính.
c) Đánh giá cải cách hành chính bằng định lượng, trên cơ sở đó có thể so sánh, xếp hạng kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm giữa các Sở và UBND cấp huyện.
d) Kết quả xếp loại là căn cứ để xem xét khen thưởng các địa phương, đơn vị và Thủ trưởng các địa phương, đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các địa phương, đơn vị, không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng Sở hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
c) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm ở các địa phương, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các Sở, UBND các cấp.
đ) Việc theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại các địa phương, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính thời sự, kịp thời của việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính tại địa phương, đơn vị.
1. Việc đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị trực thuộc các Sở, UBND cấp huyện được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí cơ bản tại Quy định này, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về cải cách hành chính, đồng thời xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, mỗi cấp.
2. Việc đánh giá phải toàn diện, bảo đảm tính trung thực, khách quan, công khai, minh bạch và công bằng; phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Kết quả việc đánh giá, xếp loại thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương phải gắn liền và phản ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được pháp luật quy định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Tiêu chí xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
1. Những nhóm tiêu chí chính làm cơ sở xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
a) Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
c) Cải cách thủ tục hành chính.
d) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
đ) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
e) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
g) Cải cách tài chính công. h) Hiện đại hóa hành chính.
2. Nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được ban hành kèm theo Quy định này.
3. Trên cơ sở Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá do UBND tỉnh ban hành, các Sở, UBND cấp huyện vận dụng các nội dung, tiêu chí phù hợp để xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính của các đơn vị trực thuộc.
Điều 6. Hệ thống công cụ và kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính
1. Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính: Là một bảng tóm tắt tập hợp các nội dung (lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần) liên quan đến việc thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính nhằm mục đích giúp cho địa phương, đơn vị theo dõi, đánh giá định kỳ (quý/6 tháng/năm) tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đặt ra hàng năm.
2. Căn cứ Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính, các địa phương, đơn vị tiến hành xây dựng hệ thống báo cáo và cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính hàng năm.
Đối với một số nhiệm vụ/tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính không có thì phải khai thác báo cáo của các cơ quan, tổ chức hữu quan.
3. Kết quả điều tra xã hội học.
4. Kết quả kiểm tra thực tế tại địa phương, đơn vị.
5. Các phương tiện thông tin - truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Các Sở, UBND cấp huyện vận dụng các căn cứ trên đây để tổ chức theo dõi, đánh giá các cơ quan, đơn vị cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi, thẩm quyền quản lý.
Điều 7. Trình tự, thời gian tổ chức đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính
1. UBND cấp xã, các đơn vị trực thuộc các Sở và UBND cấp huyện căn cứ hướng dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp tiến hành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của địa phương, đơn vị và báo cáo kết quả về cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Các Sở và UBND cấp huyện
- Tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương trực thuộc;
- Tiến hành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở, huyện theo nội dung Bộ chỉ số và tổng hợp, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
3. Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của các Sở, UBND cấp huyện và trình UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
Điều 8. Tổ chức Hội đồng đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá, xếp hạng
Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính để tự đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị (sau đây gọi là Hội đồng) được tổ chức như sau:
a) Đối với Sở: Thành phần Hội đồng gồm Thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức (Chánh Văn phòng) và trưởng một số phòng, ban, đơn vị trực thuộc có liên quan.
b) Đối với UBND cấp huyện: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch UBND cấp huyện (làm Chủ tịch Hội đồng), Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Trưởng phòng Nội vụ và trưởng một số phòng, ban trực thuộc có liên quan.
c) Đối với UBND cấp xã: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch UBND cấp xã (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo UBND cấp xã, công chức tham mưu công tác cải cách hành chính và mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tham gia.
d) Đối với các đơn vị trực thuộc Sở, UBND cấp huyện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức đánh giá cho phù hợp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Tùy vào đặc điểm, tình hình và để bảo đảm khách quan, Thủ trưởng các địa phương, đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác tham gia Hội đồng.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
1. Thang điểm đánh giá: tổng số điểm của các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm.
2. Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Các cơ quan, đơn vị phải thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí bằng văn bản giải trình kèm theo.
3. Trường hợp có nội dung hoặc tiêu chí đã được đánh giá theo hệ thống tiêu chí, chỉ số áp dụng thống nhất trên toàn quốc theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì sử dụng kết quả đó để cho điểm các nội dung, tiêu chí liên quan.
4. Trường hợp có nội dung, tiêu chí cải cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa để xếp hạng bằng 100 điểm trừ đi cho điểm chuẩn của các nội dung, tiêu chí không đánh giá, chấm điểm. Cơ quan, đơn vị phải báo cáo cụ thể trong báo cáo đánh giá, xếp hạng và gửi kèm các tài liệu chứng minh.
Điều 10. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
1. Hội đồng đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cơ quan cấp dưới trực tiếp, trình thủ trưởng cơ quan công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền. Không thành lập Hội đồng thẩm định riêng.
2. Hội đồng thẩm định của tỉnh giúp UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng các Sở, UBND cấp huyện. Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các Sở, ngành liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội đồng.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, cho điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí trong Thang điểm của Bộ chỉ số;
- Văn bản thuyết minh, giải trình việc chấm điểm các tiêu chí;
- Các tài liệu, số liệu, thông tin làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các tiêu chí.
4. Cơ sở tiến hành thẩm định, đánh giá: Hồ sơ tự đánh giá, cho điểm của các địa phương, đơn vị và hệ thống công cụ, kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính nêu tại Điều 6 Quy định này.
Điều 11. Xếp hạng kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở điểm bình quân của các tiêu chí được chấm điểm và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp và phân loại thành các nhóm:
1. Xếp hạng xuất sắc: Địa phương, đơn vị được xếp hạng xuất sắc khi có tổng số điểm từ 91 điểm trở lên và điểm của từng nội dung tiêu chí phải lớn hơn 0 (không).
2. Xếp hạng tốt: Địa phương, đơn vị được xếp hạng tốt khi có tổng số điểm từ 81 đến 90 điểm và điểm của từng nội dung tiêu chí phải lớn hơn 0 (không).
3. Xếp hạng khá: Địa phương, đơn vị được xếp hạng khá khi có tổng số điểm từ 65 đến 80 điểm hoặc có tổng số điểm trên 80 điểm nhưng có điểm của một nội dung tiêu chí là 0 (không).
4. Xếp hạng trung bình: Địa phương, đơn vị xếp hạng trung bình khi có tổng số điểm từ 50 đến 65 điểm hoặc có tổng số điểm từ 65 trở lên mà có điểm của một nội dung tiêu chí là 0 (không).
5. Xếp hạng yếu: Địa phương, đơn vị xếp hạng yếu khi có tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm.
Điều 12. Quy định về khen thưởng, kỷ luật
Kết quả xếp loại công tác cải cách hành chính hàng năm là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng (khen thưởng chung hoặc khen thưởng chuyên đề về công tác cải cách hành chính) đối với các địa phương, đơn vị xếp loại xuất sắc hoặc phê bình, kỷ luật đối với các địa phương, đơn vị xếp loại yếu trong công tác cải cách hành chính.
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
1. Các Sở, UBND cấp huyện
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan và thực hiện tự đánh giá, cho điểm công tác cải cách hành chính của địa phương, đơn vị đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng quy định này.
b) Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, thang điểm của cấp mình, xây dựng và đưa vào triển khai Bộ chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với thực tế của Sở, huyện để bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính của cơ quan.
d) Các Sở, ngành: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh.
đ) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hàng năm; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về cải cách hành chính.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, UBND cấp huyện thực hiện Quy định này;
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định chỉ số cải cách hành chính.
c) Hàng năm, xây dựng Kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính trình UBND tỉnh ban hành; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về chỉ số cải cách hành chính trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
đ) Tham mưu UBND tỉnh phương án tổ chức khảo sát ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện về công tác cải cách hành chính của các địa phương, đơn vị.
e) Tham mưu UBND tỉnh phương án tổ chức khảo sát ý kiến hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công và công tác cải cách hành chính của các địa phương, đơn vị.
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và tham mưu trình UBND tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích trong công tác cải cách hành chính hàng năm; chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính theo quy định pháp luật.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Bộ Chỉ số cải cách hành chính trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
3. Sở Tài chính: Có trách nhiệm thẩm định và tham mưu UBND tỉnh cấp phát kinh phí triển khai đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm.
4. Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy định này; phối hợp cung cấp thông tin theo dõi, phản ánh tình hình thực hiện các nội dung về cải cách hành chính tại các địa phương, đơn vị để có cơ sở giúp các cơ quan chức năng tiến hành có hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính.
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Lĩnh vực/ tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Tự đánh giá | Điều tra XHH | UBND huyện đánh giá | ||||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 16 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch CCHC hàng năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Ban hành kịp thời kế hoạch cải cách hành năm (không quá 01 tháng kể từ ngày kế hoạch CCHC của UBND huyện, thành phố được ban hành) | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành kịp thời, đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành quá thời hạn trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Xác định đầy đủ nhiệm vụ:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Ít nhất 50% nhiệm vụ có lượng hóa được kết quả hoàn thành | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Từ 80% kế hoạch trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến dưới 80% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% nội dung kế hoạch đã đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện tự kiểm tra cải cách hành chính tại các bộ phận chuyên môn (công chức) trực thuộc UBND cấp xã về thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính trong nội bộ (có Kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% -80% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60 % số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện báo cáo cải cách hành chính theo quy định của UBND huyện[1] | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng báo cáo (04 báo cáo: 02 báo cáo quý, báo cáo 06 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Tất cả báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời hạn quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) kết quả cải cách hành chính của địa phương đến nhân dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thông qua bảng niêm yết, thông báo tại trụ sở UBND | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Bảng niêm yết tại các khu vực tập trung dân cư (hội trường thôn, tổ dân phố) | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Tác động của công tác tuyên truyền đối với nhận thức của cán bộ, công chức về cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Qua khảo sát của UBND huyện |
- | Trên 90% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75% đến 90% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 75% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6. | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo địa phương trong thực hiện cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Có thực hiện đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác cải cách hành chính của đơn vị hàng năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
II | HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 4 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, sửa đổi hàng năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện rà soát văn bản QPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện không đầy đủ, kịp thời hoặc không rà soát: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Xử lý kết quả rà soát | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thông qua rà soát phát hiện, kiến nghị xử lý hoặc xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chống chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phát hiện bất cập nhưng chưa xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng báo cáo (04 báo cáo) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Chất lượng báo cáo đạt yêu cầu, đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian gửi báo cáo | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định: 0 | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tổ chức rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có tổ chức thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không tổ chức thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đề nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính theo quy định | 4 |
|
|
|
|
|
|
a) | Niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã, phường, thị trấn | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Có niêm yết công khai đầy đủ TTHC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Có niêm yết công khai nhưng không đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không niêm yết công khai TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Đảm bảo niêm yết công khai đúng quy định của UBND tỉnh | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Niêm yết đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Niêm yết không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện công khai địa chỉ tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 30 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và cập nhật các văn bản triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại địa phương phù hợp với thực tế [2] | 4 |
|
|
|
|
|
|
a) | Đã xây dựng (thiếu 01 văn bản trừ 01 điểm) | 3 |
|
|
|
|
|
|
b) | Cập nhật kịp thời | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 4 |
|
|
|
|
|
|
a) | Bảo đảm đủ không gian diện tích theo quy định để phục vụ công dân, tổ chức: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in; bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát, nước uống: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện theo dõi, cập nhật, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo đúng quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả[3] | 7 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tổ chức các loại sổ, biểu mẫu phục vụ theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định: Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ, phiếu biên nhận hồ sơ và phiếu hướng dẫn (Thiếu 01 loại sổ, biểu mẫu trừ 0,5 điểm) | 3 |
|
|
|
|
|
|
b) | Công tác tiếp nhận hồ sơ có phiếu biên nhận hồ sơ | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy) | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
d) | Lưu trữ hồ sơ giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Hồ sơ được tập hợp, bảo quản và lưu trữ theo quy định của pháp luật về công tác lưu trữ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hồ sơ lưu trữ chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường, thị trấn | 3 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% số lượng TTHC: 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến dưới 80% số lượng TTHC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn | 4 |
|
|
|
|
|
|
- | Từ 90% hồ sơ trở lên: 4 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75% đến dưới 90% hồ sơ: 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến dưới 75% hồ sơ: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 60%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 6 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Nơi đón tiếp tổ chức, công dân | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
d) | Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và thực hiện Quy chế làm việc của UBND xã, phường, thị trấn | 4 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng và cập nhật Quy chế làm việc của UBND xã, phường, thị trấn theo Quy chế mẫu và phù hợp với tình hình thực tế địa phương | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Có xây dựng: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện Quy chế làm việc | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện tốt Quy chế làm việc: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện không đúng Quy chế làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng quy chế giải quyết công việc giữa các bộ phận chức năng trong nội bộ cơ quan với thôn, tổ dân phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có xây dựng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng đầy đủ kế hoạch công tác hàng tháng (thiếu mỗi tháng trừ 0.5 điểm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | 19 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn hóa cán bộ, công chức (tỷ lệ cán bộ, công chức đạt chuẩn chuyên môn)[4] | 6 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức xã | 3 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80 % công chức đạt chuẩn: 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 70% đến 80% công chức đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 70 % đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ xã, phường, thị trấn | 3 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80 % cán bộ đạt chuẩn: 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 70% đến 80% cán bộ đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 70 % cán bộ đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc cán bộ, công chức không chấp hành quy định về đào tạo bồi dưỡng của Sở Nội vụ, của UBND huyện thì không đạt) | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Quản lý và cập nhật hồ sơ cán bộ, công chức đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 90% cán bộ, công chức được đánh giá xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không có cán bộ, công chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75 đến 90% cán bộ, công chức được đánh giá xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không có cán bộ, công chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 75% cán bộ, công chức được đánh giá, xếp loại tốt: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chất lượng công chức | 4 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thái độ phục vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
d) | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | Nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc của công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Có văn bản triển khai nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức trong đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Cán bộ, công chức chấp hành các quy định của cấp trên về tăng cường kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ (các quy định về giờ giấc làm việc, thực thi công vụ, quy chế văn hóa công sở) | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Không có cán bộ, công chức vi phạm: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Còn trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và cập nhật kịp thời quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã xây dựng và được cập nhập kịp thời: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đã xây dựng nhưng chưa được cập nhập kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Có tăng thu nhập: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện công khai tài chính định kỳ (quý, 6 tháng, năm); chấp hành các quy định về chi tiêu tài chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vi phạm một trong các nội dung trên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện công khai tài chính hoặc vi phạm quy định chi tiêu tài chính buộc phải xuất toán hoặc xử lý theo quy định pháp luật: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 8 |
|
|
|
|
|
|
1 | Trang bị máy tính cho cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã trang bị đầy đủ máy vi tính cho cán bộ, công chức: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa trang bị đầy đủ máy tính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện nối mạng Internet | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Triển khai ứng dụng các phần mềm CNTT trong quản lý, xử lý công việc (phần mềm Quản lý hộ tịch, phần mềm quản lý đối tượng chính sách và người có công, phần mềm quản lý tài chính-kế toán.v.v…) | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
IX | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ[5] |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điểm thưởng | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Chủ động triển khai xây dựng mô hình, dự án, đề án cải cách hành chính hoặc thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thí điểm do cấp trên giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND huyện đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Điểm trừ | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Có đơn thư tố cáo, kiến nghị, ý kiến góp ý hay tin bài trên các phương tiện thông tin-truyền thông về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức của địa phương (đã được xác minh là đúng sự thật) | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Thiếu quan tâm đến công tác cải cách hành chính, để xảy ra tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Tự đánh giá | Điều tra XHH | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 16 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch CCHC năm | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành kịp thời, đúng thời hạn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành quá thời hạn quy định hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả hoàn thành, xác định rõ trách nhiệm triển khai và có quy định rõ thời gian hoàn thành1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
d) | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC2 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80 % kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 65% đến 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 50% đến dưới 65% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc (ban hành riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch CCHC hàng năm nhưng nội dung phải đảm bảo đầy đủ, cụ thể) | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có Kế hoạch kiểm tra trên 60% cơ quan, đơn vị trực thuộc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Có Kế hoạch kiểm tra từ 40% - 60% cơ quan, đơn vị trực thuộc: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có kế hoạch kiểm tra hoặc có ban hành nhưng kiểm tra dưới 40% cơ quan, đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị được kiểm tra trong kế hoạch) 3 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 65% đến 80 % kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 50% đến dưới 65 % kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 50% kế hoạch hoặc không kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% - 80% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60 % số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện báo cáo cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng báo cáo (04 báo cáo: 02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Chất lượng báo cáo đạt yêu cầu, đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian gửi báo cáo | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) kết quả cải cách hành chính của đơn vị đến tổ chức, công dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Thường xuyên, đa dạng hình thức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thông tin đầy đủ, kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
c) | Tác động của công tác tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 90% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75% đến 90% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 75% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Bố trí nguồn lực (nhân sự, tài chính) cho công tác CCHC của đơn vị4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị ( thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của đơn vị | 3 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Đánh giá về mức độ quyết tâm của Thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
II | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đánh giá về văn bản QPPL và văn bản chỉ đạo, điều hành do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính khả thi cao | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản khác | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tính minh bạch tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý chỉ đạo, điều hành, quy hoạch, kế hoạch....do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành hoặc đơn vị ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Đầy đủ thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
4 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thông qua rà soát phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chống chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 10 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC của đơn vị theo quy định của UBND tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành : 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80 % kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 60% đến 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 60% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC (nếu có) 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cập nhật, tham mưu UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện cập nhật, tham mưu UBND tỉnh công bố đầy đủ, kịp thời TTHC theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện cập nhật, tham mưu công bố chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không cập nhật, tham mưu UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kết quả của các TTHC đã được đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thời gian giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có rút ngắn về mặt thời gian:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không rút ngắn hơn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thành phần hồ sơ được quy định sau khai rà soát, đơn giản hóa | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có đơn giản về thành phần hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giữ nguyên như quy định hiện hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Có cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giữ nguyên như quy trình của năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng báo cáo (04 báo cáo) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Chất lượng báo cáo đạt yêu cầu, đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian gửi báo cáo | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thực hiện niêm yết, công khai các thủ tục hành chính theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Đảm bảo niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các TTHC được UBND tỉnh công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện công khai TTHC trên Trang/cổng thông tin điện tử đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 20,5 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và cập nhật các văn bản của đơn vị triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại đơn vị phù hợp với thực tế 8 | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Đã xây dựng (thiếu 01 văn bản trừ 0,5 điểm) | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Cập nhật kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% số lượng TTHC: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến dưới 80% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% số lượng TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Theo dõi việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tổ chức các loại sổ theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định: Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Biên nhận hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ và Phiếu hướng dẫn (Thiếu 01 loại sổ không được tính điểm) | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thực hiện theo dõi, cập nhật, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầy đủ, kịp thời, chính xác: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa đầy đủ, kịp thời và chính xác: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Số lượng công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Năng lực công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn9) | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Từ 90% hồ sơ trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75% đến dưới 90% hồ sơ: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến dưới 75% hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công do đơn vị cung cấp 10 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng kế hoạch khảo sát và công khai đến người dân, doanh nghiệp | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện Kế hoạch khảo sát | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Việc tiếp thu và xử lý ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp thông qua khảo sát mức độ hài lòng | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% ý kiến được xử lý, kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến 80% ý kiến được xử lý, kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60% được xử lý, kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 6 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Nơi đón tiếp tổ chức, công dân | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
d) | Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10,5 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và thực hiện Quy chế làm việc | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng và cập nhật Quy chế làm việc của cơ quan phù hợp với tình hình thực tế | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Đánh giá về kết quả thực hiện Quy chế làm việc của cơ quan | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ, ngành, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản phân công, phân cấp các nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thuộc thẩm quyền cho các địa phương, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban, ngành đã phân cấp cho các địa phương, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của đơn vị trong giải quyết công việc | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đánh giá của UBND huyện, thành phố về công tác giải quyết các kiến nghị, đề xuất của huyện, thành phố (thông qua kết quả khảo sát của UBND tỉnh) | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 15 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xác định cơ cấu công chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã xây dựng Đề án và được phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa xây dựng Đề án: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện theo Đề án được phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không kịp thời, chất lượng không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Số lượng cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 70% số cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến 70% số cán bộ, công chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
d) | Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định của UBND tỉnh) | 1 |
|
|
|
|
|
|
5 | Chất lượng công chức | 4 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thái độ phục vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
d) | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | Nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc của công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Có xây dựng văn bản triển khai thực hiện việc nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong đơn vị11 | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | 100% công chức, viên chức chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đánh giá việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức trong năm (Kết quả thu nhập tiết kiệm tăng thêm so với mức lương tối thiểu) | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trên 0, 5 lần so với mức lương tối thiểu/tháng: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng từ 0,3 đến 0,5 lần so với mức lương tối thiểu/tháng: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng từ 0,1 đến 0,5 lần so với mức lương tối thiểu/tháng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ | 1 |
|
|
|
|
|
|
4 | Nỗ lực thực hiện các giải pháp nâng cao thu nhập, đời sống của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có nỗ lực cao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa nỗ lực; 0 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
|
|
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị | 12,5 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) tại đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Có cài đặt và triển khai phần mềm | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Tự xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ (phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản lý tài chính - kế toán, phần mềm quản lý tài sản ...) hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào một số quy trình hoạt động của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác quản lý chuyên ngành | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Có xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Đầy đủ các lĩnh vực, cập nhật thường xuyên | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Trên 80% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong công việc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến 80% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong công việc: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Chất lượng cung cấp thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử chuyên ngành của đơn vị 12 | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tính kịp thời của thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở, ngành | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Mức độ thuận tiện trong khai thác, truy cập thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng DVCTT mức độ 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến 80% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện cung cấp DVCTT mức độ 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có cung ứng DVCTT mức độ 3:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa có: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã được cấp giấy chứng nhận: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa áp dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện không đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
IX | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ13 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điểm thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thành tốt nhiệm vụ CCHC mà UBND tỉnh giao riêng tại Kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC như: hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân trong giải quyết thủ tục hành chính hoặc thực hiện chức năng quản lý nhà nước... | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Triển khai không đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Thực hiện không tốt các nội dung về quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, không chính xác | 1 |
|
|
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Lĩnh vực/ tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Tự đánh giá | Điều tra XHH | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 16 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch CCHC năm | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành kịp thời, đúng thời hạn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành quá thời hạn trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả hoàn thành, xác định rõ trách nhiệm triển khai và có quy định rõ thời gian hoàn thành1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
d) | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC2 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80 % kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 65% đến 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 50% đến dưới 65% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% nội dung kế hoạch đã đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc (ban hành riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch CCHC hàng năm nhưng nội dung phải đảm bảo đầy đủ, cụ thể) | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có Kế hoạch kiểm tra trên 60% cơ quan, đơn vị trực thuộc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có Kế hoạch kiểm tra từ 40% - 60% cơ quan, đơn vị trực thuộc: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có kế hoạch kiểm tra hoặc có ban hành nhưng kiểm tra dưới 40% cơ quan, đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị được kiểm tra trong kế hoạch) | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 65% đến 80 % kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 50% đến dưới 65 % kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 50% kế hoạch hoặc không kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% -80% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50 % số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện báo cáo cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng báo cáo (04 báo cáo: 02 báo cáo quý, báo cáo 06 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Tất cả báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời hạn quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) kết quả cải cách hành chính của địa phương đến tổ chức, công dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Thường xuyên, đa dạng hình thức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thông tin đầy đủ, kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
c) | Tác động của công tác tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 90% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75% đến 90% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 75% CBCC được hỏi am hiểu về cải cách hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo địa phương trong thực hiện cải cách hành chính | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Bố trí nguồn lực (nhân sự, tài chính) cho công tác CCHC của đơn vị3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị (thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của huyện | 3 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Đánh giá về mức độ quyết tâm của Thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
II | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đánh giá về văn bản QPPL và văn bản chỉ đạo, điều hành do đơn vị ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính khả thi cao | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản khác | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tính minh bạch tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý chỉ đạo, điều hành, quy hoạch, kế hoạch....do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành hoặc đơn vị ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Đầy đủ thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
4 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thông qua rà soát phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chống chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC của đơn vị theo quy định của UBND tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành : 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80 % kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành từ 60% đến 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 60% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC (nếu có) 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kết quả của các TTHC đã được đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thời gian giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có rút ngắn về mặt thời gian:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không rút ngắn hơn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thành phần hồ sơ được quy định sau khai rà soát, đơn giản hóa | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có đơn giản về thành phần hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giữ nguyên như quy định hiện hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Có cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giữ nguyên như quy trình của năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng báo cáo (04 báo cáo) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Chất lượng báo cáo đạt yêu cầu, đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian gửi báo cáo | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thực hiện niêm yết, công khai các thủ tục hành chính theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Đảm bảo niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được UBND tỉnh công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện công khai TTHC trên Trang/cổng thông tin điện tử đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 20,5 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và cập nhật các văn bản của đơn vị triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phù hợp với thực tế 7 | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Đã xây dựng (thiếu 01 văn bản trừ 01 điểm) | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Cập nhật kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% số lượng TTHC: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến dưới 80% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% số lượng TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
a) | Bảo đảm đủ không gian diện tích theo quy định để phục vụ công dân, tổ chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in; bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Theo dõi việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tổ chức các loại sổ theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định: Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Biên nhận hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ và Phiếu hướng dẫn (Thiếu 01 loại sổ không được tính điểm) | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thực hiện theo dõi, cập nhật, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầy đủ, kịp thời, chính xác: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa đầy đủ, kịp thời và chính xác: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Số lượng công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Năng lực công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn8) | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Từ 90% hồ sơ trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 75% đến dưới 90% hồ sơ: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến dưới 75% hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công do đơn vị cung cấp 9 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng kế hoạch khảo sát và công khai đến người dân, doanh nghiệp | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện Kế hoạch khảo sát | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Việc tiếp thu và xử lý ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp thông qua khảo sát mức độ hài lòng | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% ý kiến được xử lý, kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến 80% ý kiến được xử lý, kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60% được xử lý, kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 6 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Nơi đón tiếp tổ chức, công dân | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
d) | Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và thực hiện Quy chế làm việc | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng và cập nhật Quy chế làm việc của UBND huyện, thành phố theo Quy chế mẫu và phù hợp với tình hình thực tế | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Đánh giá về kết quả thực hiện Quy chế làm việc của UBND huyện, thành phố | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho đơn vị, địa phương trực thuộc | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% -80% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60 % số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện chức năng nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố | 3 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc UBND huyện, thành phố | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của đơn vị trong giải quyết công việc | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đánh giá của UBND xã, phường, thị trấn trực thuộc về công tác giải quyết các kiến nghị, đề xuất của huyện, thành phố (thông qua kết quả khảo sát của UBND tỉnh) | 1,5 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 19 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã xây dựng Đề án: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa xây dựng Đề án: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 60% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 30% - 60% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 30% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt : 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% - 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Không kịp thời, chất lượng không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Số lượng cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 70% số cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến 70% số cán bộ, công chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) | Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
d) | Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định của UBND tỉnh) | 1 |
|
|
|
|
|
|
5 | Chất lượng công chức | 4 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
a) | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Thái độ phục vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
d) | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã (đạt chuẩn về chuyên môn)10 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60 % đến 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Tỉ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã (đạt chuẩn về chuyên môn)11 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60 % đến 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Về nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc của công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Có xây dựng văn bản triển khai thực hiện việc nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong đơn vị12 | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | 100% công chức, viên chức chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP (đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện) | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt trên 80% số đơn vị: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% số đơn vị; 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50 % số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về tăng thu nhập cho cán bộ, công chức trong năm (Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có thu nhập tăng thêm cho công chức) | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt trên 80% số đơn vị: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đạt từ 65-dưới 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đạt từ 50-dưới 65% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của huyện, thành phố triển khai cơ chế tự chủ13 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt trên 80% số đơn vị: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đạt từ 65% đến 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đạt từ 50% đến dưới 65% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Số đơn vị sự nghiệp công lập của huyện, thành phố có tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Đạt trên 80% số đơn vị: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 65% đến 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đạt từ 50% đến dưới 65% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 12,5 |
|
|
|
|
|
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị | 10,5 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) tại đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Có cài đặt và triển khai phần mềm | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
- | Tốt: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Tự xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ (phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản lý tài chính - kế toán, phần mềm quản lý tài sản ...) hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào một số quy trình hoạt động của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
- | Trên 80% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong công việc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 60% đến 80% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong công việc: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Chất lượng cung cấp thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử chuyên ngành của đơn vị 14 | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Tính kịp thời của thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
b) | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
c) | Mức độ thuận tiện trong khai thác, truy cập thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 3 |
|
|
|
|
|
|
a) | Số lượng DVCTT mức độ 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
- | Trên 80% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 65% đến 80% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ 50% đến dưới 65% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện cung cấp DVCTT mức độ 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Có cung ứng DVCTT mức độ 3:1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa có: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
a) | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Đã được cấp giấy chứng nhận: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chưa áp dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động | 1 |
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện không đúng; 0 |
|
|
|
|
|
|
|
IX | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ15 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điểm thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thành tốt nhiệm vụ CCHC mà UBND tỉnh giao riêng tại Kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC như: hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân trong giải quyết thủ tục hành chính hoặc thực hiện chức năng quản lý nhà nước... | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Triển khai không đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Thực hiện không tốt các nội dung về quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, chính xác | 1 |
|
|
|
|
|
|
[1] UBND các huyện, thành phố hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn báo cáo cải cách hành chính
[2] Có Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của bộ phận liên quan trong việc thực hiện cơ chế một cửa
[3] Đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện không đạt yêu cầu các nội dung của mục này thì các mục 4,5,6 của phần này sẽ không được đánh giá
[4] Đối với các xã thuộc các huyện miền núi cao, tỷ lệ giảm tương ứng là 10 % đối với mỗi chỉ tiêu
[5] Điểm thưởng và điểm cộng sẽ được tính tương ứng vào 8 chỉ số chính tương ứng ở trên.
1 Theo mẫu Kế hoạch CCHC và báo cáo thực hiện Kế hoạch CCHC hàng năm đã được hướng dẫn
2 Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không được lượng hóa: thì chỉ đạt nửa số điểm ứng với mỗi mức độ % hoàn thành
3 Đối với đơn vị có từ 05 đơn vị trực thuộc trở lên: thì tiêu chí đánh giá sẽ là: 5 đơn vị trở lên 1,5đ; 3-4 đơn vị: 1 điểm, 1-2 đon vị 0,5 đ
Đối với đơn vị không có đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ về CCHC (Sở Tài chính, Thanh tra.v.v…): Đánh giá thông qua số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra về những nội dung quản lý chuyên ngành;
4 Nhân sự: bố trí công chức chuyên trách cải cách hành chính theo quy định của UBND tỉnh; tài chính: bố trí kinh phí ngân sách hợp lý (% ngân sách về chi nghiệp vụ) hoặc đầu tư cho công tác cải cách hành chính
5 Chủ động triển khai xây dựng mô hình, dự án, đề án cải cách hành chính hoặc có đề xuất giải pháp, cơ chế mới trong thực hiện các nội dung CCHC của đơn vị đã được triển khai và mang lại hiệu quả trong thực tế
6 Nếu không có vấn đề do lí do khách quan thì vẫn đạt 0,5 ; nếu chỉ phát hiện mà chưa đề xuất thì không đạt điểm
7 Nếu qua rà soát không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì vẫn được 1 điểm
8 Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của bộ phận liên quan trong việc thực hiện cơ chế một cửa
9 Đối với các đơn vị có số lượng hồ sơ tiếp nhận trên 2000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỉ lệ giảm đi 5% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 85% hồ sơ đạt 2 điểm.
10 Theo quy định tại Quyết định số 2337QĐ-UBND ngày 19/7/2012 của UBND tỉnh Quy định về việc thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh
11 Các văn bản, giải pháp triển khai thực hiện Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg , Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 12/10/2012 của UBND tỉnh
12 Theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
13 Điểm thưởng và điểm trừ sẽ được tính tương ứng vào 8 chỉ số chính tương ứng ở trên.
1 Theo mẫu Kế hoạch CCHC và báo cáo thực hiện Kế hoạch CCHC hàng năm đã được hướng dẫn
2 Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không được lượng hóa: thì chỉ đạt nửa số điểm ứng với mỗi mức độ % hoàn thành
3 Nhân sự: bố trí công chức chuyên trách cải cách hành chính theo quy định của UBND tỉnh; tài chính: bố trí kinh phí ngân sách hợp lý (% ngân sách về chi nghiệp vụ) hoặc đầu tư cho công tác cải cách hành chính
4 Chủ động triển khai xây dựng mô hình, dự án, đề án cải cách hành chính hoặc có đề xuất giải pháp, cơ chế mới trong thực hiện các nội dung CCHC của đơn vị đã được triển khai và mang lại hiệu quả trong thực tế
5 Nếu không có vấn đề do lí do khách quan thì vẫn đạt 0,5 ; nếu chỉ phát hiện mà chưa đề xuất thì không đạt điểm
6 Nếu qua rà soát không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì vẫn được 1 điểm
7 Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của bộ phận liên quan trong việc thực hiện cơ chế một cửa
8 Đối với các đơn vị có số lượng hồ sơ tiếp nhận trên 2000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỉ lệ giảm đi 5% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 85% hồ sơ đạt 2 điểm
9 Theo quy định tại Quyết định số 2337QĐ-UBND ngày 19/7/2012 của UBND tỉnh Quy định về việc thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh
10 Đối với các huyện miền núi thì thang tỉ lệ yêu cầu giảm đi 5% tương ứng với mỗi mức điểm, ví dụ trên75% đạt 1 điểm
11 Đối với các huyện miền núi thì thang tỉ lệ yêu cầu giảm đi 5% tương ứng với mỗi mức điểm, ví dụ trên 75% đạt 1 điểm
12 Các văn bản, giải pháp triển khai thực hiện Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg , Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 12/10/2012 của UBND tỉnh.
13 Đối với các huyện miền núi, thì thang tỉ lệ yêu cầu giảm đi 5% tương ứng với mỗi mức điểm
14 Theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
15 Điểm thưởng và điểm trừ sẽ được tính tương ứng vào 8 chỉ số chính tương ứng ở trên.
- 1Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Báo cáo 98/BC-UBND tình hình, kết quả cải cách thủ tục hành chính quý II năm 2013 của tỉnh An Giang theo Quyết định 945/QĐ-TTg
- 4Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả phân loại, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành năm 2013 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 2638/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 76/KH-UBND triển khai xác định chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 05/2008/CT-TTg về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2012 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Báo cáo 98/BC-UBND tình hình, kết quả cải cách thủ tục hành chính quý II năm 2013 của tỉnh An Giang theo Quyết định 945/QĐ-TTg
- 13Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 503/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Quyết định 2337QĐ-UBND năm 2012 về khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả phân loại, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành năm 2013 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Quyết định 2638/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Kế hoạch 76/KH-UBND triển khai xác định chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2990/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra