- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1787/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chương trình hành động số 78/CTr-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Lạng Sơn tại văn bản số 78/SNV-CCHC ngày 01/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giao cho Sở Nội vụ (cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh) theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Sở và cơ quan tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh);
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện);
3. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
Điều 2. Mục đích của việc đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm đạt được các mục đích sau:
1. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
2. Nâng cao tính chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; đảm bảo việc triển khai thực hiện các nội dung của công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị đem lại hiệu quả thiết thực.
3. Đẩy mạnh công tác kiểm tra về chuyên môn và kiểm tra về cải cách hành chính của các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc.
4. Đảm bảo việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính được đồng bộ giữa các cấp, các ngành, góp phần chung vào việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
5. Là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; xem xét công nhận cơ quan an toàn, cơ quan văn hóa; xem xét khen thưởng đối các đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác chuyên môn nói chung và trong công tác cải cách hành chính nói riêng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch, tính chính xác và công bằng.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính được thực hiện trên các nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành; thông tin, tuyên truyền và công tác kiểm tra cải cách hành chính.
2. Kết quả thực hiện các nội dung cụ thể của công tác cải cách hành chính.
(Các tiêu chí đánh giá cụ thể theo Phụ lục 01, Phụ lục 02 và Phụ lục 03 kèm theo Quy định này).
1. Việc tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị do Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thực hiện.
2. Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có từ 5 đến 9 thành viên, được quy định như sau:
a) Đối với cơ quan cấp tỉnh và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, thành viên Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Hành chính), Trưởng một số phòng, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức phục trách công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành viên Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân huyện, Chánh Văn phòng HĐND&UBND, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng một số phòng, đơn vị và công chức phụ trách công tác cải cách hành chính thuộc Phòng Nội vụ.
Điều 6. Quy định về việc thẩm định và xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
1. Việc thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định; Hội đồng thẩm định do Sở Nội vụ chủ trì, thành phần gồm Lãnh đạo Sở Nội vụ và các thành viên Tổ Thư ký cải cách hành chính của tỉnh.
2. Việc xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Điều 7. Trình tự thực hiện việc đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính được thực hiện theo trình tự sau:
1. Các cơ quan, đơn vị tự thực hiện việc đánh giá kết quả thực hiện và gửi kết quả tự đánh giá về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ); hồ sơ gồm: Báo cáo kết quả tự đánh giá của các cơ quan đơn vị; các văn bản, tài liệu kiểm chứng liên quan để chứng minh cho nội dung công việc đã thực hiện của cơ quan, đơn vị.
2. Hội đồng thẩm định của tỉnh (do Sở Nội vụ chủ trì) tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ra thông báo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Dựa vào thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đối chiếu kết quả công việc cơ quan đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng loại công việc, cách chấm điểm như sau:
1. Đối với các công việc cơ quan, đơn vị đã làm hoàn chỉnh và đạt kết quả tốt thì chấm điểm tối đa theo thang điểm quy định.
2. Đối với công việc cơ quan, đơn vị đã triển khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt được kết quả theo yêu cầu đề ra thì chấm theo tỉ lệ đạt được của công việc theo thang điểm quy định.
3. Đối với các công việc không triển khai thực hiện thì không được chấm điểm (tính điểm 0) hoặc bị trừ điểm theo quy định.
4. Riêng nội dung về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: Đối với các cơ quan cấp tỉnh chưa triển khai thực hiện (do đặc thù của đơn vị, ít phát sinh giao dịch với người dân và doanh nghiệp, UBND tỉnh chưa chỉ đạo triển khai thực hiện theo cơ chế một cửa) vẫn được cộng 70% số điểm của nội dung này.
Điều 9. Quy định về thời gian tự đánh giá và thời gian thẩm định
1. Từ ngày 01 đến ngày 15 tháng 01 hàng năm, các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đạt được trong năm trước của đơn vị mình và báo cáo kết quả tự đánh giá về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất là ngày 15 tháng 01 hàng năm.
2. Từ ngày 15 đến ngày 31 tháng 01 hàng năm, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ra thông báo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
Điều 10. Quy định về xếp loại kết quả thực hiện
Việc xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị dựa trên cơ sở tổng số điểm mà đơn vị đạt được sau thẩm định (gồm cả điểm thưởng), cụ thể như sau:
1. Các đơn vị đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất sắc (loại A).
2. Các đơn vị đạt từ 80 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt (loại B).
3. Các đơn vị đạt từ 65 đến dưới 80 điểm: Xếp loại Khá (loại C).
4. Các đơn vị đạt từ 50 đến dưới 65 điểm: Xếp loại Trung bình (loại D).
5. Các đơn vị đạt dưới 50 điểm: Xếp loại Yếu (loại E).
Điều 11. Quy định về khen thưởng, kỷ luật
Kết quả xếp loại công tác cải cách hành chính hàng năm là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng (khen thưởng chung hoặc khen thưởng chuyên đề về công tác cải cách hành chính) đối với các đơn vị xếp loại xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hoặc phê bình, kỷ luật đối với các đơn vị xếp loại yếu trong công tác cải cách hành chính.
Chương III
Điều 12. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Quy định này và tình hình thực tế tại địa phương, ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 13. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này, hàng năm tổ chức thực hiện tự đánh giá và báo cáo kết quả tự đánh giá về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) đảm bảo thời gian quy định.
Điều 14. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp, báo cáo và chủ trì tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xếp loại theo quy định.
Điều 15. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | NỘI DUNG | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH; THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 20 |
|
|
|
1 | Công tác chỉ đạo, hành (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 8 |
|
|
|
1.1 | - Ban hành kịp thời Kế hoạch Cải cách hành chính của đơn vị (tối đa trong thời gian một tháng kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành); nội dung của Kế hoạch cụ thể, thiết thực, phù hợp với kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương; có phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung của Kế hoạch: - Có ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhưng không kịp thời, chưa thiết thực; không phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc triển khai các nội dung của Kế hoạch: | 2
1 |
|
| Kế hoạch Cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị |
1.2 | - Tổ chức thực hiện đạt 100% nội dung Kế hoạch Cải cách hành chính đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% nội dung kế hoạch đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% nội dung kế hoạch đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt dưới 75% nội dung kế hoạch đã đề ra: | 2
1,5
1
0 |
|
| Báo cáo, thống kê về đầu mục các nội dung công việc đã thực hiện (nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính) |
1.3 | - Tích cực ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị, nội dung cụ thể, rõ ràng và thiết thực: - Có ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng chưa tích cực, còn sơ sài và không cụ thể: | 2
1 |
|
| Biểu thống kê các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai cải cách hành chính |
1.4 | - Có văn bản phân công bộ phận hoặc cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị và hoạt động có hiệu quả, thiết thực: - Có văn bản phân công bộ phận, cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng còn hình thức, hoạt động không hiệu quả: | 2
1 |
|
| Văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ |
2 | Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 4 |
|
|
|
2.1 | - Tổ chức tốt và kịp thời công tác phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức trong đơn vị; đội ngũ cán bộ, công chức nhận thức và nắm bắt tốt và kịp thời những nội dung của công tác cải cách hành chính: - Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị nhưng chưa được tốt, chưa kịp thời và không thiết thực, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính chưa được tốt, chưa kịp thời: | 2
1 |
|
|
|
2.2 | - Đăng tải, đưa tin kịp thời các thông tin về cải cách hành chính, thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực tại trang tin điện tử của đơn vị (thuộc cổng thông tin điện tử của tỉnh) hoặc trên website chuyên ngành của đơn vị: - Có đăng tải, đưa tin những chưa kịp thời, còn sơ sài và không đầy đủ: | 2
1 |
|
|
|
3 | Công tác kiểm tra (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 8 |
|
|
|
3.1 | - Tổ chức tốt và thường xuyên công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành đối với cấp huyện và cấp xã: - Có tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đối với cấp huyện và cấp xã nhưng chưa được thường xuyên: | 2,5
1,5 |
|
| Kế hoạch kiểm tra công tác của cơ quan, đơn vị |
3.2 | - Tổ chức kiểm tra chuyên đề về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cấp huyện và cấp xã (đặc biệt là kiểm tra tình hình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực thuộc ngành quản lý): - Không tổ chức kiểm tra chuyên đề về cải cách hành chính nhưng trong các đợt kiểm tra chuyên môn của ngành có nội dung kiểm tra về cải cách hành chính hoặc có phối hợp với cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ) kiểm tra công tác cải cách hành chính tại cấp huyện và cấp xã: | 3
1,5 |
|
| Kế hoạch kiểm tra Cải cách hành chính của đơn vị |
3.3 | - Kết thúc đợt kiểm tra, kịp thời chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương và khắc phục những thiếu sót, bất cập, hạn chế: - Có chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, khắc phục những bất cập, hạn chế nhưng chưa được tích cực và chưa kịp thời: | 2,5
1,5 |
|
| Biểu thống kê các văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc chấn chỉnh, khắc phục bất cập, hạn chế |
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 70 |
|
|
|
1 | Cải cách thể chế (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 18 |
|
|
|
1.1 | - Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành kịp thời, đúng quy trình, không để tồn văn bản sang năm sau (theo nội dung đăng ký chương trình xây dựng văn bản QPPL); nội dung của văn bản tham mưu phù hợp với thực tiễn, đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi hành: - Có tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành nhưng chưa kịp thời, chưa đảm bảo theo quy trình, chưa sát với thực tế hoặc còn để tồn văn bản sang năm sau: | 1,5
1 |
|
| Biểu thống kê danh mục các văn bản QPPL do ngành tham mưu ban hành |
1.2 | - Thực hiện tốt công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực và kịp thời đề nghị cơ quan cấp trên (Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh) sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản không còn phù hợp: - Có thực hiện công tác rà soát văn bản nhưng chưa được thường xuyên; chưa kịp thời trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản liên quan đến ngành không còn phù hợp: | 1,5
1 |
|
| Biểu thống kê danh mục các văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
1.3 | - Thực hiện thường xuyên và kịp thời, có chất lượng công tác thống kê, rà soát thủ tục hành chính; có đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp: - Có triển khai thực hiện công tác thống kê, rà soát thủ tục hành chính nhưng không thường xuyên, còn qua loa, sơ sài, không có kết quả cụ thể: | 2
1 |
|
| Biểu thống kê các thủ tục hành chính đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
|
1.4 | Thực hiện tốt việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 13 |
|
|
|
1.4.1 | - Bố trí hợp lý nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (có phòng làm việc riêng; có vách ngăn), đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết (có máy vi tính, máy in, máy phô tô; điện thoại bàn); đảm bảo diện tích theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có phòng làm việc riêng, nhưng trang thiết bị, phương tiện làm việc, diện tích phòng làm việc chưa đảm bảo quy định: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không có phòng làm việc riêng: | 1,5
1
0,5 |
|
|
|
1.4.2 | - Phân công cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và tổ chức hoạt động có hiệu quả, thiết thực: - Có phân công cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng còn thực hiện kiêm nhiệm hoặc phân công làm việc chuyên trách nhưng hoạt động không hiệu quả, còn hình thức: | 1,5
0,5 |
|
| Quyết định kiện toàn, điều động, phân công
|
1.4.3 | - Ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nội dung phù hợp, sửa đổi, bổ sung kịp thời: - Có ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không phù hợp, chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời | 1,5
1 |
|
| Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả |
1.4.4 | - Rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời các Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: - Có rà soát, sửa đổi, bổ sung nhưng chưa được kịp thời, chưa đảm bảo chất lượng: | 1,5
1 |
|
|
|
1.4.5 | - Thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản niêm yết kịp thời, đảm bảo niêm yết theo văn bản còn hiệu lực: - Có niêm yết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa được khoa học, chưa đầy đủ và chưa kịp thời bổ sung, thay thế văn bản niêm yết: | 1,5
1 |
|
|
|
1.4.6 | - Lập và ghi chép đầy đủ sổ theo dõi kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phiếu nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả; phiếu trình chuyển giải quyết hồ sơ: - Có thiết lập sổ theo dõi và các phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ nhưng không đầy đủ hoặc lập đầy đủ nhưng thực hiện ghi chép không đầy đủ, không kịp thời: | 1,5
1 |
|
| Sổ theo dõi kết quả thực hiện cơ chế một cửa và một số phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ (phô tô) |
1.4.7 | - Kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đạt: 100% hồ sơ của tổ chức, cá nhân được giải quyết đúng và sớm hơn hẹn: - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 85% đến dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 80% đến dưới 85% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: | 4
3
2
1,5
1
0 |
|
| Biểu thống kê cả năm về kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
2.1 | - Chủ động, kịp thời tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cho phù hợp với văn bản pháp luật và thực tế tại địa phương, đơn vị: - Có tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị nhưng chưa được tích cực và chưa chủ động: | 2,5
1,5 |
|
|
|
2.2 | - Kịp thời ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc khi có quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan: - Việc ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc chưa được kịp thời: | 2,5
1,5
|
|
| Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc |
2.3 | - Thường xuyên tiến hành rà soát và kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc cho phù hợp, đảm bảo hoạt động hiệu quả, thiết thực: - Có tiến hành rà soát chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc nhưng chưa được thường xuyên, chưa kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ cho phù hợp, một số chức năng, nhiệm vụ chưa hợp lý, còn chồng chéo: | 2,5
1,5
|
|
|
|
2.4 | - Ban hành Quy chế làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ; sửa đổi, bổ sung kịp thời: - Có ban hành Quy chế làm việc của cơ quan nhưng chưa phù hợp; việc sửa đổi, bổ sung chưa được kịp thời: | 2,5
1,5 |
|
| Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
2.5 | - Thực hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp, thực hiện giảm văn bản, giấy tờ hành chính: - Có thực hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp nhưng chưa tích cực và chưa đem lại kết quả thiết thực: | 2
1 |
|
|
|
3 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 16 |
|
|
|
3.1 | - Xây dựng Quy chế đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, nội dung phù hợp, sát với thực tế; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có bất cập, hạn chế; việc thực hiện có kết quả và chất lượng: - Có xây dựng Quy chế nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sát với thực tế, khó đánh giá, phân loại; việc thực hiện chưa được tốt và chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp: | 2
1 |
|
| Quy chế đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị |
3.2 | - Xây dựng Quy chế Thi đua - Khen thưởng, nội dung phù hợp và thiết thực; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có thay đổi: - Có xây dựng Quy chế Thi đua - Khen thưởng nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời: | 2
1 |
|
| Quy chế Thi đua - Khen thưởng |
3.3 | - Thực hiện tốt các quy định về ứng xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc (như đeo thẻ cán bộ, công chức; không hút thuốc, uống rượu trong phòng làm việc...): - Cán bộ, công chức thực hiện chưa triệt để các quy định về ứng xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc: | 2
1 |
|
|
|
3.4 | - Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ, đảm bảo chất lượng, thiết thực và hiệu quả: - Có thực hiện công tác quy hoạch cán bộ nhưng chưa được thiết thực, chất lượng còn hạn chế: | 2
1 |
|
|
|
3.5 | - Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị (như chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức cử đi đào tạo, bồi dưỡng...); không để xảy ra khiếu nại liên quan đến chế độ, chính sách: - Có thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời: | 2
1 |
|
|
|
3.6 | - Cán bộ, công chức thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; trong năm, 100 % cán bộ, công chức không vi phạm kỷ luật (từ hình thức khiển trách trở lên): | 3
|
|
|
|
3.7 | - Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức; tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng đạt: Từ 30% trở lên số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm: - Từ 20% đến dưới 30% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Từ 10% đến dưới 20% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Dưới 10% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: | 3
2
1
0 |
|
| Báo cáo, thống kê về tình hình cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (số lượng cử đi- đạt tỷ lệ; nội dung đào tạo, bồi dưỡng) |
4 | Cải cách tài chính công (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
4.1 | Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP: | 5 |
|
|
|
4.1.1 | - Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công liên quan đến việc thực hiện chế độ tự chủ cho phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị: - Có thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công nhưng không thường xuyên và chưa kịp thời: | 2
1 |
|
| Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công |
4.1.2 | - Kết quả thực hiện tự chủ, trong năm tiết kiệm được trên 10% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Tiết kiệm được từ 7% đến 10% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Tiết kiệm được từ 4% đến dưới 7% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Tiết kiệm được từ 1% đến dưới 4% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Tiết kiệm dưới 1% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: | 3
2
1,5
1
0 |
|
| Báo cáo tài chính năm trước của cơ quan, đơn vị |
4.2 | - Thực hiện tốt Quy chế công khai tài chính ban hành theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ (thực hiện công khai bằng một trong các hình thức: niêm yết tại trụ sở cơ quan; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan): - Có thực hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công nhưng chưa đầy đủ, chưa minh bạch, chủ yếu chỉ công khai trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan, đơn vị: | 3,5
2 |
|
|
|
4.3 | - Thực hiện tốt chế độ báo cáo về tài chính (như: báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí...): - Có thực hiện chế độ báo cáo tài chính nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời: | 3,5
2 |
|
|
|
5 | Hiện đại hoá nền hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
5.1 | - Phân công cán bộ chuyên trách, đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách về công nghệ thông tin tại đơn vị, phục vụ có hiệu quả và chất lượng: - Có phân công nhưng cán bộ, công chức không đúng chuyên môn về công nghệ thông tin, hoạt động không có hiệu quả, chưa có chất lượng: | 3
1,5
|
|
| Quyết định hoặc văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ |
5.2 | - Đã ứng dụng tốt và hiệu quả các phần mềm chuyên dụng để xử lý và giải quyết công việc chuyên môn tại đơn vị (giải quyết công việc trên phần mềm, không thông qua văn bản giấy): - Có ứng dụng phần mềm chuyên dụng trong xử lý và giải quyết công việc chuyên môn nhưng chưa được tốt, chưa đem lại hiệu quả thiết thực: | 3
1,5 |
|
|
|
5.3 | - Trang bị đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng các trang thiết bị, phương tiện làm việc (01 máy tính/ người; các phòng làm việc đều có máy in, điện thoại để bàn...) cho cán bộ, công chức: - Việc đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức chưa được tốt, chưa đầy đủ và chưa đảm bảo quy định: | 3
1,5 |
|
|
|
5.4 | - Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan; thường xuyên cải tiến hệ thống, sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy trình và thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ theo quy định: - Đã triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan nhưng chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy trình, tài liệu và chưa thực hiện đánh giá nội bộ theo quy định: | 3
1,5 |
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG | 10 |
|
|
|
1 | Tham mưu UBND tỉnh có những chính sách mang tính đột phá, tác động đến sự phát triển của ngành hoặc của tỉnh, được cơ quan cấp trên thừa nhận hoặc dư luận xã hội đồng tình hưởng ứng: | 2
|
|
|
|
2 | Áp dụng những giải pháp cải tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (như: thực hiện các giải pháp mới trong quản lý, điều hành; tự áp dụng các phần mềm trong giải quyết công việc chuyên môn, giải quyết thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết thực...): | 2 |
|
|
|
3 | Có những sáng kiến mới, những biện pháp mang tính tích cực trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (như: đề xuất những giải pháp mới về thực hiện cải cách hành chính, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; chủ động đề xuất giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; chủ động đề xuất thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...): | 2 |
|
|
|
4 | Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị: | 2 |
|
|
|
5 | Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đúng quy trình, có chất lượng và báo cáo đúng thời gian quy định: | 2 |
|
|
|
| CỘNG ĐIỂM (I + II + III) | 100 |
|
|
|
IV | ĐIỂM TRỪ | 10 |
|
|
|
1 | Không ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của đơn vị: | 2 |
|
|
|
2 | Thực hiện tự đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính không đúng quy trình và thời gian quy định, gửi báo cáo tự đánh giá chậm: | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện chế độ báo cáo về cải cách hành chính không đầy đủ hoặc không kịp thời: | 2 |
|
|
|
4 | Kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng hẹn đạt dưới 70 %: | 2 |
|
|
|
5 | Trong năm không tổ chức kiểm tra nội dung cải cách hành chính đối với cấp huyện và cấp xã (không kiểm tra chuyên đề về CCHC và không kiểm tra kết hợp với kiểm tra chuyên môn): | 2 |
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | NỘI DUNG | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH; THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 20 |
|
|
|
1 | Công tác chỉ đạo, hành (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 8 |
|
|
|
1.1
| - Ban hành kịp thời Kế hoạch Cải cách hành chính hàng năm (tối đa trong thời gian một tháng kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành); nội dung của Kế hoạch cụ thể, thiết thực và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, trong đó có phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch: - Có ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhưng không kịp thời, chưa phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và chưa phân công cụ thể trách nhiệm thực hiện của các đơn vị trực thuộc: | 2 1 |
|
| Kế hoạch Cải cách hành chính của UBND huyện, thành phố |
1.2 | - Tổ chức thực hiện đạt 100% nội dung Kế hoạch Cải cách hành chính đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% nội dung kế hoạch đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% nội dung kế hoạch đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt dưới 75% nội dung kế hoạch đã đề ra: | 2 1,5 1 0 |
|
| Báo cáo, thống kê về đầu mục các nội dung công việc đã thực hiện (nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính) |
1.3 | - Tích cực ban hành các văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc UBND cấp xã triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; đặc biệt là văn bản đôn đốc triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính: - Có ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện công tác cải cách hành chính nhưng chưa được tích cực, chưa kịp thời và không đầy đủ: | 2 1 |
|
| Biểu thống kê các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai cải cách hành chính |
1.4 | - Có văn bản phân công cán bộ, công chức chuyên phụ trách về công tác cải cách hành chính và triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương: - Có văn bản phân công cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính nhưng hoạt động không thiết thực, triển khai chưa hiệu quả: | 2 1 |
|
| Quyết định hoặc văn bản phân công |
2 | Thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 4 |
|
|
|
2.1 | - Tổ chức tốt và kịp thời công tác phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức trong đơn vị; đội ngũ cán bộ, công chức nhận thức và nắm bắt tốt và kịp thời những nội dung của công tác cải cách hành chính: - Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị nhưng chưa được tốt, chưa kịp thời và không thiết thực, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính chưa được tốt, chưa kịp thời: | 2 1 |
|
|
|
2.2 | - Đăng tải, đưa tin kịp thời các thông tin về cải cách hành chính, thủ tục hành chính tại trang tin điện tử của UBND huyện, thành phố (thuộc cổng thông tin điện tử của tỉnh) hoặc trên website riêng của huyện, thành phố: - Có đăng tải, đưa tin nhưng chưa kịp thời, còn sơ sài và không đầy đủ: | 2 1 |
|
|
|
3 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 8 |
|
|
|
3.1 | - Xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên đề về công tác cải cách hành chính đối với cấp xã, đặc biệt là kiểm tra tình hình thực hiện cơ chế một cửa; nội dung chi tiết, phù hợp, thiết thực: - Có xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên đề về công tác cải cách hành chính nhưng nội dung chưa cụ thể, còn sơ sài và không thiết thực: | 2 1 |
|
| Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính |
3.2 | - Tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra cải cách hành chính đối với cấp xã; trong năm tổ chức kiểm tra được trên 30% số xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố: - Trong năm kiểm tra được từ 25% đến 30% số xã, phường, thị trấn trực thuộc: - Trong năm kiểm tra được từ 20% đến dưới 25% số xã, phường, thị trấn trực thuộc: - Trong năm kiểm tra được từ 15% đến dưới 20% số xã, phường, thị trấn trực thuộc: - Trong năm kiểm tra được từ 1% đến dưới 15% số xã, phường, thị trấn trực thuộc: | 4 3 2 1 0,5 |
|
| Báo cáo, thống kê về số xã, phường, thị trấn được kiểm tra |
3.3 | - Sau kiểm tra, kịp thời chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh và xử lý dứt điểm những sai sót, hạn chế trong công tác cải cách hành chính: - Có chỉ đạo chấn chỉnh nhưng chưa được kịp thời hoặc chưa xử lý dứt điểm những sai sót, bất cập, hạn chế: | 2 1 |
|
| Biểu thống kê các văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh |
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 70 |
|
|
|
1 | Cải cách thể chế (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 18 |
|
|
|
1.1 | - Ban hành kịp thời các văn bản QPPL để quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện công tác trên các lĩnh vực; văn bản ban hành đảm bảo đúng quy trình, nội dung phù hợp với thực tiễn: - Có ban hành văn bản QPPL nhưng chưa đầy đủ (có lĩnh vực cần ban hành văn bản để quản lý và tổ chức thực hiện nhưng chưa kịp thời ban hành), nội dung của văn bản chưa sát với thực tiễn, chưa đem lại hiệu quả thiết thực: | 1,5 1 |
|
| Chương trình xây dựng văn bản QPPL và Biểu thống kê danh mục các văn bản QPPL do UBND huyện, thành phố ban hành |
1.2 | - Thực hiện thường xuyên công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp: - Có thực hiện công tác rà soát văn bản nhưng chưa được thường xuyên; chưa kịp thời sửa đổi, bãi bỏ hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp: | 1,5 1
|
|
| Biểu thống kê văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ |
1.3 | - Thực hiện thường xuyên và kịp thời, có chất lượng công tác thống kê, rà soát thủ tục hành chính; có sửa đổi, bãi bỏ hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp: - Có triển khai thực hiện công tác thống kê, rà soát thủ tục hành chính nhưng không thường xuyên, còn qua loa, sơ sài, không có kết quả cụ thể: | 2 1 |
|
| Biểu thống kê các thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ |
1.4 | Thực hiện tốt việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 13 |
|
|
|
1.4.1 | - Bố trí hợp lý nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (phòng làm việc riêng, có vách ngăn), đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết (có máy vi tính, máy in, máy phô tô; điện thoại bàn); đảm bảo diện tích theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có phòng làm việc riêng, nhưng trang thiết bị, diện tích phòng làm việc chưa đảm bảo quy định: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không có phòng làm việc riêng | 1,5 1 0 |
|
|
|
1.4.2 | - Phân công cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và tổ chức hoạt động có hiệu quả, thiết thực: - Có phân công cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng còn thực hiện kiêm nhiệm hoặc phân công làm việc chuyên trách nhưng hoạt động không hiệu quả, còn hình thức: | 1,5 0,5 |
|
| Quyết định kiện toàn, điều động, phân công
|
1.4.3 | - Ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nội dung phù hợp, sửa đổi, bổ sung kịp thời: - Có ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không phù hợp, chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời: | 1,5 1 |
|
| Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả |
1.4.4 | - Kịp thời ban hành quyết định quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông khi có văn bản hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn; đồng thời, thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện khi có thay đổi: - Có ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông nhưng chưa được kịp thời; chưa chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện: | 1,5 1 |
|
| Biểu thống kê quyết định về thực hiện cơ chế một cửa và văn bản sửa đổi, bổ sung |
1.4.5 | - Thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản niêm yết kịp thời, đảm bảo niêm yết theo văn bản còn hiệu lực: - Có niêm yết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa được khoa học, chưa đầy đủ và chưa kịp thời bổ sung, thay thế văn bản niêm yết: | 1,5 1
|
|
|
|
1.4.6 | - Lập và ghi chép đầy đủ sổ theo dõi kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; phiếu nhận hồ sơ; phiếu trình chuyển giải quyết hồ sơ: - Có thiết lập sổ theo dõi và các phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ nhưng không đầy đủ hoặc lập đầy đủ nhưng thực hiện ghi chép không đầy đủ, không kịp thời: | 1,5 1 |
|
| Sổ theo dõi kết quả thực hiện cơ chế một cửa và một số phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ (phô tô) |
1.4.7 | - Kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đạt: 100% hồ sơ của tổ chức, cá nhân được giải quyết đúng và sớm hơn hẹn: - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 85% đến dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 80% đến dưới 85% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: | 4 3 2 1,5 1 0 |
|
| Biểu thống kê cả năm về kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
2.1 | - Kịp thời ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố: - Việc ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn trực thuộc chưa được chủ động và chưa kịp thời: | 3 1,5 |
|
| Biểu thống kê Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc |
2.2
| - Thường xuyên tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc: - Có tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc nhưng chưa thường xuyên, chức năng, nhiệm vụ chưa hợp lý, còn chồng chéo: | 3 1,5
|
|
|
|
2.3 | - Ban hành Quy chế làm việc, nội dung phù hợp, thiết thực; sửa đổi, bổ sung kịp thời: - Có ban hành Quy chế làm việc nhưng không phù hợp, không thiết thực; chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế: | 3 1,5 |
|
| Quy chế làm việc của UBND huyện, thành phố |
2.4 | - Thực hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp, thực hiện giảm văn bản, giấy tờ hành chính: - Có thực hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp nhưng chưa được tích cực và chưa đem lại kết quả thiết thực: | 3 1,5 |
|
|
|
3 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 16 |
|
|
|
3.1 | - Xây dựng Quy chế đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, nội dung phù hợp, sát với thực tế; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có bất cập, hạn chế; việc thực hiện có kết quả và chất lượng: - Có xây dựng Quy chế nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sát với thực tế, khó đánh giá, phân loại; việc thực hiện chưa được tốt và chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp: | 2 1 |
|
| Quy chế đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ |
3.2 | - Xây dựng Quy chế Thi đua - Khen thưởng, nội dung phù hợp và thiết thực; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có thay đổi: - Có xây dựng Quy chế Thi đua - Khen thưởng nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời: | 2 1 |
|
| Quy chế Thi đua - Khen thưởng |
3.3 | - Thực hiện tốt các quy định về ứng xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc (như đeo thẻ cán bộ, công chức; không hút thuốc, uống rượu trong phòng làm việc...): - Cán bộ, công chức thực hiện chưa triệt để các quy định về ứng xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc: | 2 1 |
|
|
|
3.4 | - Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ, đảm bảo chất lượng, thiết thực và hiệu quả: - Có thực hiện công tác quy hoạch cán bộ nhưng chưa được thiết thực, chất lượng còn hạn chế: | 2 1 |
|
|
|
3.5 | - Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc (như chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức cử đi đào tạo, bồi dưỡng...); không để xảy ra khiếu nại liên quan đến chế độ, chính sách: - Có thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời: | 2 1 |
|
|
|
3.6 | - Cán bộ, công chức thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; trong năm, 100 % cán bộ, công chức không vi phạm kỷ luật (từ hình thức khiển trách trở lên): | 2
|
|
|
|
3.7 | - Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức; tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng đạt: Trên 20% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm: - Từ 15% đến 20% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Từ 8% đến dưới 15% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Dưới 8% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: | 2 1,5 1 0 |
|
| Báo cáo, thống kê về tình hình cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (số lượng cử đi- đạt tỷ lệ; nội dung đào tạo, bồi dưỡng) |
3.8 | - Thực hiện tốt công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp; không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về tiêu cực hoặc qua kiểm tra, giám sát không có tiêu cực, hạn chế; việc tuyển dụng thực hiện đúng quy trình, quy định và đảm bảo chất lượng: - Thực hiện tương đối tốt công tác tuyển dụng viên chức, không có tiêu cực, hạn chế trong công tác tuyển dụng nhưng việc tuyển dụng chưa đảm bảo quy trình, thủ tục, chưa thật sự chất lượng: - Thực hiện công tác tuyển dụng viên chức chưa được tốt, chưa đảm bảo quy định, còn có tiêu cực, bất cập, hạn chế trong công tác tuyển dụng: | 2 1 0 |
|
|
|
4 | Cải cách tài chính công (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
4.1 | Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ: | 3,5 |
|
|
|
4.1.1 | - Các cơ quan chuyên môn thực hiện tốt và thường xuyên việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ: - Có thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ nhưng không thường xuyên và chưa kịp thời: | 1,5 1 |
|
| Biểu thống kê Quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ quan chuyên môn |
4.1.2 | - Trong năm 100% cơ quan chuyên môn tiết kiệm được kinh phí phân bổ để thực hiện tự chủ: - Từ 90% đến dưới 100% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Từ 80% đến dưới 90% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: - Dưới 70% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ: | 2 1,5 1 0,5 0 |
|
| Báo cáo tài chính năm trước của cơ quan, đơn vị |
4.2 | Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện tốt quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ: | 3,5 |
|
|
|
4.2.1 | - Tỷ lệ thực hiện: Đạt 100% đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, thành phố đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: - Từ 90% đến dưới 100% đơn vị sự nghiệp đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: - Từ 80% đến dưới 90% đơn vị sự nghiệp đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: - Dưới 80% đơn vị sự nghiệp thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: | 2 1,5 1 0 |
|
| Báo cáo, thống kê về số lượng và tỷ lệ đơn vị sự nghiệp đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP |
4.2.2 | - Các đơn vị sự nghiệp (đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP) thực hiện tốt và thường xuyên việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ: - Các đơn vị sự nghiệp có thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ nhưng không thường xuyên và chưa kịp thời: | 1,5 1 |
|
|
|
4.3 | - Thực hiện tốt Quy chế công khai tài chính ban hành theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ (thực hiện công khai bằng một trong các hình thức: niêm yết tại trụ sở cơ quan; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; đưa lên trang thông tin điện tử; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng): - Có thực hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công nhưng chưa đầy đủ, chưa minh bạch, chủ yếu chỉ công khai trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan, đơn vị: | 2,5 1,5 |
|
|
|
4.4 | - Thực hiện tốt chế độ báo cáo về tài chính (như: báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí...): - Có thực hiện chế độ báo cáo tài chính nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời: | 2,5 1,5 |
|
|
|
5 | Hiện đại hoá nền hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
5.1 | - Phân công cán bộ chuyên trách, đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách về công nghệ thông tin tại đơn vị; phục vụ có hiệu quả và chất lượng: - Có phân công nhưng cán bộ, công chức không đúng chuyên môn về công nghệ thông tin, hoạt động chưa hiệu quả và chưa có chất lượng: | 3 1,5 |
|
| Quyết định hoặc văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ |
5.2 | - Trang bị đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng các trang thiết bị, phương tiện làm việc (máy tính, máy in, điện thoại bàn...) cho cán bộ, công chức: - Việc đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức chưa được tốt, chưa đầy đủ và chưa đảm bảo quy định: | 3 1,5 |
|
|
|
5.3 | - Đã ứng dụng tốt và có hiệu quả các phần mềm chuyên dụng để xử lý và giải quyết công việc chuyên môn tại đơn vị (giải quyết công việc trên phần mềm, không thông qua văn bản giấy): - Có ứng dụng phần mềm trong xử lý và giải quyết công việc chuyên môn nhưng chưa đem lại hiệu quả thiết thực: | 3 1,5 |
|
|
|
5.4 | - Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan; thường xuyên cải tiến hệ thống, sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy trình và thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ theo quy định: - Đã triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan nhưng chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy trình, tài liệu và chưa thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ theo quy định: | 3 1,5 |
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG | 10 |
|
|
|
1 | Có những sáng kiến mới, biện pháp mang tính tích cực trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (như: đề xuất những giải pháp mới về thực hiện cải cách hành chính, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; chủ động đề xuất giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; chủ động đề xuất thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...): | 2 |
|
|
|
2 | Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với UBND cấp xã, nội dung phù hợp, thiết thực; đồng thời, thực hiện đánh giá đúng quy định, đảm bảo chất lượng: | 2 |
|
|
|
3 | Áp dụng những giải pháp cải tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (như: thực hiện các giải pháp mới trong quản lý, điều hành; tự áp dụng các phần mềm trong giải quyết công việc chuyên môn, giải quyết thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết thực...): | 1,5 |
|
|
|
4 | Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị: | 1,5 |
|
|
|
5 | Thực hiện tốt và thường xuyên việc kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cấp xã (trong năm kiểm tra được trên 50% số xã, phường, thị trấn); sau kiểm tra có chỉ đạo chấn chỉnh, kỷ cương và kết quả thực hiện tại cấp xã có bước tiến triển mới, có chất lượng, không hình thức: | 1,5 |
|
|
|
6 | Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đúng quy trình, có chất lượng, báo cáo đúng thời gian quy định: | 1,5 |
|
|
|
| CỘNG ĐIỂM (I + II + III) | 100 |
|
|
|
IV | ĐIỂM TRỪ | 10 |
|
|
|
1 | Không ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của đơn vị: | 2 |
|
|
|
2 | Thực hiện tự đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính không đúng quy trình và thời gian quy định (gửi báo cáo tự đánh giá chậm): | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện chế độ báo cáo về cải cách hành chính không đầy đủ hoặc không kịp thời: | 2 |
|
|
|
4 | Kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng hẹn đạt dưới 70 %: | 2 |
|
|
|
5 | Trong năm không tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với cấp xã: | 2 |
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | NỘI DUNG | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH; THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 20 |
|
|
|
1 | Công tác chỉ đạo, hành (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 8 |
|
|
|
1.1
| - Ban hành kịp thời Kế hoạch Cải cách hành chính của đơn vị (tối đa trong thời gian một tháng kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành); nội dung của Kế hoạch cụ thể, thiết thực, phù hợp với kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương; có phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung của Kế hoạch: - Có ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhưng không kịp thời, chưa thiết thực; không phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc triển khai các nội dung của Kế hoạch: | 2 1 |
|
| Kế hoạch Cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị |
1.2 | - Tổ chức thực hiện đạt 100% nội dung Kế hoạch Cải cách hành chính đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% nội dung kế hoạch đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% nội dung kế hoạch đã đề ra: - Tổ chức thực hiện đạt dưới 75% nội dung kế hoạch đã đề ra: | 2 1,5 1 0 |
|
| Báo cáo, thống kê về đầu mục các nội dung công việc đã thực hiện (nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính) |
1.3 | - Tích cực ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị, nội dung cụ thể, rõ ràng và thiết thực: - Có ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng chưa tích cực, còn sơ sài và không cụ thể: | 2 1
|
|
| Biểu thống kê các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai cải cách hành chính |
1.4 | - Có văn bản phân công bộ phận hoặc cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị và hoạt động có hiệu quả, thiết thực: - Có văn bản phân công bộ phận, cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng còn hình thức, hoạt động không hiệu quả: | 2 1 |
|
| Văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ |
2 | Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 4 |
|
|
|
2.1 | - Tổ chức tốt và kịp thời công tác phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức trong đơn vị; đội ngũ cán bộ, công chức nhận thức và nắm bắt tốt và kịp thời những nội dung của công tác cải cách hành chính: - Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị nhưng chưa được tốt, chưa kịp thời và không thiết thực, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính chưa được tốt, chưa kịp thời: | 2 1 |
|
|
|
2.2 | - Đăng tải, đưa tin kịp thời các thông tin về cải cách hành chính, thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực trên trang thông tin điện tử: - Có đăng tải, đưa tin những chưa kịp thời, còn sơ sài và không đầy đủ: | 2 1 |
|
|
|
3 | Công tác kiểm tra | 8 |
|
|
|
3.1 | - Tổ chức tốt và thường xuyên công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc: - Có tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc nhưng chưa được thường xuyên: | 3 2 |
|
| Kế hoạch kiểm tra công tác của cơ quan, đơn vị |
3.2 | - Tổ chức kiểm tra chuyên đề về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc: - Không tổ chức kiểm tra chuyên đề về cải cách hành chính nhưng trong các đợt kiểm tra chuyên môn của ngành có nội dung kiểm tra về cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính: | 2,5 1,5 |
|
| Kế hoạch kiểm tra Cải cách hành chính của đơn vị |
3.3 | - Kết thúc đợt kiểm tra, kịp thời chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương và khắc phục những thiếu sót, bất cập, hạn chế: - Có chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, khắc phục những bất cập, hạn chế nhưng chưa được tích cực và chưa kịp thời: | 2,5 1,5 |
|
| Biểu thống kê các văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc chấn chỉnh, khắc phục bất cập, hạn chế |
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 70 |
|
|
|
1 | Cải cách thể chế (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 18 |
|
|
|
1.1 | - Tích cực tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực; nội dung của văn bản tham mưu phù hợp với thực tiễn, đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi hành: - Có tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành nhưng chưa kịp thời, chưa đảm bảo theo quy trình, chưa sát với thực tiễn: | 1,5 1 |
|
| Biểu thống kê danh mục các văn bản QPPL do ngành tham mưu ban hành |
1.2 | - Thực hiện tốt công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực và kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản không còn phù hợp: - Có thực hiện công tác rà soát văn bản nhưng chưa được thường xuyên; chưa kịp thời trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản liên quan đến ngành không còn phù hợp: | 1,5 1 |
|
| Biểu thống kê danh mục các văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
1.3 | - Thực hiện thường xuyên và kịp thời, có chất lượng công tác rà soát thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực; có đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp: - Có triển khai thực hiện công tác rà soát thủ tục hành chính nhưng không thường xuyên, chưa đem lại kết quả rõ nét: | 1,5 1 |
|
| Biểu thống kê các thủ tục hành chính đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
|
1.4 | - Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực và đạt được kết quả rõ nét: - Có tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính nhưng chưa được kịp thời, chưa đạt kết quả cao: | 1,5 1 |
|
|
|
1.5 | Tổ chức thực hiện và thực hiện tốt việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: | 12 |
|
|
|
1.5.1 | - Thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và bố trí hợp lý nơi làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; có ban hành Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nội dung phù hợp, sửa đổi, bổ sung kịp thời: - Có thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa bố trí hợp lý nơi làm việc hoặc không ban hành Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: | 1,5 1 |
|
| Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1.5.2 | - Thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: - Có niêm yết các thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa đầy đủ và chưa rõ ràng: | 1,5 1 |
|
|
|
1.5.3 | - Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời Quy định thực hiện cơ chế một cửa: - Có rà soát các Quy định thực hiện cơ chế một cửa nhưng chưa được thường xuyên, chưa tích cực, chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời: | 1,5 1 |
|
| Biểu thống kê các Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa |
1.5.4 | - Lập và ghi chép đầy đủ sổ theo dõi kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, phiếu nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả: - Có thiết lập sổ theo dõi và phiếu nhận hồ sơ nhưng không đầy đủ hoặc lập đầy đủ nhưng thực hiện ghi chép không đầy đủ, không kịp thời: | 1,5 1 |
|
| Sổ theo dõi kết quả thực hiện cơ chế một cửa và phiếu nhận hồ sơ (phô tô) |
1.5.5 | - Tổ chức thực hiện (là cơ quan đầu mối thực hiện) hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông và thực hiện có hiệu quả: - Có tổ chức thực hiện hoặc phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhưng chưa tích cực và thực hiện chưa đạt kết quả cao: | 3 2 |
|
|
|
1.5.6 | - Kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đạt: 100% hồ sơ của tổ chức, cá nhân được giải quyết đúng và sớm hơn hẹn: - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 85% đến dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 80% đến dưới 85% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: - Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn: | 3 2,5 2 1,5 1 0 |
|
| Biểu thống kê cả năm về kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 | Cải cách tổ chức bộ máy (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
2.1 | - Kịp thời ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc, đảm bảo hoạt động có hiệu quả: - Việc ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc chưa được kịp thời, hoạt động chưa hiệu quả: | 3 2 |
|
| Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc |
2.2
| - Thường xuyên tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc: - Có tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc nhưng chưa thường xuyên, chức năng, nhiệm vụ chưa hợp lý, còn chồng chéo: | 3 2
|
|
|
|
2.3 | - Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ; sửa đổi, bổ sung kịp thời: - Có ban hành Quy chế làm việc của cơ quan nhưng chưa phù hợp; việc sửa đổi, bổ sung chưa được kịp thời: | 3 2 |
|
| Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
2.4 | - Thực hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp, thực hiện giảm văn bản, giấy tờ hành chính: - Có thực hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp nhưng chưa tích cực và chưa đem lại kết quả rõ nét: | 3 2 |
|
|
|
3 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 16 |
|
|
|
3.1 | - Xây dựng Quy chế/ Quy định về đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, Quy chế/ Quy định về Thi đua - Khen thưởng, nội dung phù hợp, sát với thực tế; việc thực hiện có kết quả và chất lượng: - Có xây dựng các Quy chế/Quy định nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sát với thực tế; việc thực hiện chưa được tốt, chưa có hiệu quả thiết thực: | 4 2,5 |
|
| Quy chế/ Quy định về đánh giá, phân loại, về Thi đua - Khen thưởng |
3.2 | - Thực hiện tốt các quy định về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc (như đeo thẻ cán bộ, công chức; không hút thuốc, uống rượu trong phòng làm việc...): - Cán bộ, công chức thực hiện chưa triệt để các quy định về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc: | 4 2,5 |
|
|
|
3.3 | - Cán bộ, công chức thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; trong năm, 100 % cán bộ, công chức không vi phạm kỷ luật (từ hình thức khiển trách trở lên): - Cán bộ, công chức chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính nhưng chưa được tốt; trong năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên nhưng còn có cán bộ, công chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách: | 4 2
|
|
|
|
3.4 | - Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức; tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng đạt: Trên 30% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm: - Từ 25% đến 30% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Từ 20% đến dưới 25% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Từ 15% đến dưới 20% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Từ 10% đến dưới 15% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: - Dưới 10% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng: | 4 3 2 1,5 1 0 |
|
| Báo cáo, thống kê về tình hình cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (số lượng cử đi- đạt tỷ lệ; nội dung đào tạo, bồi dưỡng) |
4 | Cải cách tài chính công (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
4.1 | - Xây dựng và thực hiện tốt Quy định về chi tiêu tài chính, sử dụng tài sản công trong cơ quan, đơn vị; thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị: - Có xây dựng Quy định về chi tiêu tài chính, sử dụng tài sản công nhưng thực hiện chưa được tốt; chưa thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp: | 4 2,5 |
|
| Quy định về chi tiêu tài chính, sử dụng tài sản công |
4.2 | - Thực hiện tốt và thường xuyên việc công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công: - Có thực hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công nhưng chưa được tốt, chưa minh mạch và chưa thường xuyên: | 4 2,5 |
|
|
|
4.3 | - Thực hiện tốt các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí: - Có thực hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhưng chưa được tốt, chưa có hiệu quả: | 4 2,5 |
|
|
|
5 | Hiện đại hoá nền hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây) | 12 |
|
|
|
5.1 | - Phân công cán bộ chuyên trách, đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách về công nghệ thông tin tại đơn vị, phục vụ có hiệu quả và chất lượng: - Có phân công nhưng cán bộ, công chức không đúng chuyên môn về công nghệ thông tin, hoạt động không có hiệu quả, chưa có chất lượng: | 4 2,5 |
|
| Quyết định hoặc văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ |
5.2 | - Đã ứng dụng tốt và hiệu quả các phần mềm chuyên dụng để xử lý và giải quyết công việc chuyên môn tại đơn vị: - Có ứng dụng phần mềm chuyên dụng trong xử lý và giải quyết công việc chuyên môn nhưng chưa được tốt, chưa đem lại hiệu quả thiết thực: | 4 2,5 |
|
|
|
5.3 | - Trang bị đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng các trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức: - Việc đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức chưa được tốt, chưa đầy đủ và chưa đảm bảo quy định: | 4 2,5 |
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG | 10 |
|
|
|
1 | Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị: | 2
|
|
|
|
2 | Áp dụng những giải pháp cải tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (như: thực hiện các giải pháp mới trong quản lý, điều hành; tự áp dụng các phần mềm trong giải quyết công việc chuyên môn, giải quyết thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết thực...): | 2 |
|
|
|
3 | Có những sáng kiến mới, biện pháp mang tính tích cực trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (như: đề xuất những giải pháp mới về thực hiện cải cách hành chính; chủ động đề xuất giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; chủ động đề xuất thực hiện (hoặc đề xuất phối hợp thực hiện) cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...): | 2 |
|
|
|
4 | Tích cực phối hợp với các cơ quan cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông: | 2 |
|
|
|
5 | Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đúng quy trình, có chất lượng và báo cáo đúng thời gian quy định: | 2 |
|
|
|
| CỘNG ĐIỂM (I + II + III) | 100 |
|
|
|
IV | ĐIỂM TRỪ | 10 |
|
|
|
1 | Không ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của đơn vị: | 2 |
|
|
|
2 | Không tích cực phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông khi được đề nghị phối hợp: | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tự đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính không đúng quy trình và thời gian quy định, gửi báo cáo tự đánh giá chậm: | 2 |
|
|
|
4 | Kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng hẹn đạt dưới 70%: | 2 |
|
|
|
5 | Thực hiện chế độ báo cáo về cải cách hành chính không đầy đủ hoặc không kịp thời: | 2 |
|
|
|
- 1Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2009 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2009 quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2009 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2009 quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1787/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực