Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2984/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VÀ KINH DOANH KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên mới trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1572/TTr-SCT ngày 30/8/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
b) Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
c) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Công Thương kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
d) Sở Công Thương có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
đ) Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện từ giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
Số TT | Tên dịch vụ công | Tên quy trình được sửa đổi | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
1 | Thông báo thực hiện khuyến mại | Quy trình số: 01.SCT Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình | DVCTT toàn trình | 2.000033.000.00.00.H46 |
2 | Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | Quy trình số: 02.SCT Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình | DVCTT toàn trình | 2.001474.000.00.00.H46 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Mã số TTHC: 2.000033.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Quy trình và Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Người nộp hồ sơ | I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thực hiện khuyến mại”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo thực hiện khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 01, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại TTPVHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm một cửa và gửi thông tin phản hồi về kết quả hồ sơ đã được tiếp nhận cho tổ chức, cá nhân biết; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | Trong ngày làm việc trước 17h |
Mẫu số 01
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ………., ngày ... tháng ... năm 20 …... |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ....................................
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: ....................................Email: ..............................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Người liên hệ: ................................................................ Điện thoại: ....................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ..........................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ..........................................................................................
3. Hình thức khuyến mại: ......................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại: ......................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ...............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): ..................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ..........................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: .......................................................
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: .............................................................
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân
|
Quy trình số: 02.XTTM-TĐSCT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Mã số TTHC: 2.001474.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Quy trình và Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Người nộp hồ sơ | I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo thực hiện khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 06, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại TTPVHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm một cửa và gửi thông tin phản hồi về kết quả hồ sơ đã được tiếp nhận cho tổ chức, cá nhân biết; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | Trong ngày làm việc trước 17h |
Mẫu số 06
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: .................................................
- Tên thương nhân: ..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
- Điện thoại: .................................... Fax: .................................... Email: ...............................
- Người liên hệ: .................................... Điện thoại: ..............................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số...... ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh: ............................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác .....)
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân
|
- 1Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 17 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Điện, Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Thương mại Biên giới và miền núi, Xuất nhập khẩu, Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 17 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Điện, Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 13Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Thương mại Biên giới và miền núi, Xuất nhập khẩu, Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2984/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra