- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 6Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 7Luật an toàn thực phẩm 2010
- 8Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật khoáng sản 2010
- 10Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 11Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 15Hiến pháp 2013
- 16Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 20Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 24Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 25Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Luật Thủy lợi 2017
- 28Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 29Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 30Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 31Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 32Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 33Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 34Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 35Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 36Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 37Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 38Luật Kiến trúc 2019
- 39Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 40Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 41Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 42Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 43Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 44Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 45Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 46Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 47Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 48Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi "Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 49Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 50Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 51Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 52Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 53Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 54Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 55Thông tư 13/2021/TT-BNNPTNT quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 56Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 57Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 58Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng và quy định lộ trình thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 59Thông tư 44/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 60Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội; mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 61Quyết định 26/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
- 62Quyết định 29/2022/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 63Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 64Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 65Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 66Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 67Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Đầu tư 2020
- 8Luật Quy hoạch 2017
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Luật Đầu tư công 2019
- 11Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 13Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 17Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 18Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 272/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Đẩy mạnh phân cấp là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, được triển khai qua 02 giai đoạn thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (2001-2010, 2011-2020) và tiếp tục được xác định là một trong những nội dung của đột phá chiến lược theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng: “…đẩy mạnh phân cấp, phân quyền hợp lý, hiệu quả, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực bằng hệ thống pháp luật.”
Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đã xác định nhiệm vụ: “Thực hiện phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm…”.
2. Vấn đề phân cấp cho chính quyền địa phương đã được quy định cụ thể tại Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Tại Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đã xác định nhiệm vụ: “Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, chính quyền địa phương và giữa chính quyền cấp trên với chính quyền cấp dưới; giao quyền chủ động cho cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực hiệu quả”.
Tại điểm c khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước quy định: “Căn cứ quy định của pháp luật chuyên ngành và quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phân cấp trong quản lý nhà nước tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành Quyết định và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật”. Theo đó, ngày 06/7/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân tỉnh.
Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ; theo đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính của các ngành, lĩnh vực từ cấp tỉnh về cấp huyện, cấp xã, từ Ủy ban nhân dân tỉnh về các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Từ những lý do nêu trên và để bảo đảm triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ gắn với chủ động thực hiện Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; việc ban hành Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là cần thiết.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả.
3. Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đã xác định nhiệm vụ: “Thực hiện phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm…”.
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
5. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008.
6. Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
7. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
8. Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
9. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2014.
10. Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.
11. Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017.
12. Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019.
13. Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
14. Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020.
15. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội khóa XIV về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
16. Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
17. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
18. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
19. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
20. Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
21. Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
22. Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn chi tiết thi hành các Luật về quản lý công chức, viên chức, đầu tư, xây dựng, tài chính, đất đai,...
23. Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 03/3/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới.
24. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
1. Kết quả đạt được
Thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quán triệt, triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm các nội dung phân cấp theo ngành, lĩnh vực, bảo đảm đúng mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc và quy định của pháp luật về phân cấp, nhằm tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi nhiệm vụ, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên tất cả các mặt đời sống, kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành 25 văn bản về phân cấp thuộc 10 lĩnh vực quản lý nhà nước như: Tài chính, ngân sách; quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp; quản lý đất đai; giao thông vận tải; văn hóa; lao động việc làm..., cụ thể:
- Lĩnh vực tài chính, ngân sách: Quy định phân cấp gắn với trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ; quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc dự toán chi của ngân sách cấp huyện, cấp xã.
- Lĩnh vực công thương: Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; quản lý an toàn thực phẩm đối với các chợ trên địa bàn (trừ các chợ đầu mối, chợ nông sản).
- Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: Phân cấp cho cơ quan chuyên môn thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành đối với các công trình thủy lợi; quyết định thành lập, kiện toàn Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã; quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản; phê duyệt hỗ trợ liên kết không thuộc các trường hợp hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc trên địa bàn 01 huyện, thành phố với quy mô vốn đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, kiện toàn Ban quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp khai thác và bảo vệ đối với các công trình thủy lợi tưới, tiêu, cấp nước trong một xã, phường, thị trấn.
- Lĩnh vực giao thông, vận tải: Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ quản lý sử dụng các cầu trên đường giao thông nông thôn; trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị theo địa giới hành chính; thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ quản lý sử dụng các cầu trên đường giao thông nông; quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính xã đối với hệ thống đường xã.
- Lĩnh vực xây dựng: Phân cấp cho cơ quan chuyên môn Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân; xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý thông tin chung về dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức giám định xây dựng; rà soát các công trình xây dựng theo quy định. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn; chủ sở hữu đối với hệ thống thoát nước trên địa bàn; xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin về dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc địa bàn quản lý; quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; quản lý trật tự xây dựng; tổ chức lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc trong phạm vi địa giới hành chính. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trật tự xây dựng đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo thuộc địa bàn quản lý; tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Phân cấp cho các cơ quan chuyên môn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn theo quy định.
- Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch: Phân cấp cho cơ quan chuyên môn quản lý Khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, Khu di tích Đại hội II của Đảng, Khu di tích cách mạng Lào, Khu di tích Kiên Đài; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn toàn tỉnh. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các di tích đã được xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh trên địa bàn. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý các di tích chưa được xếp hạng trên địa bàn theo quy định.
- Lĩnh vực y tế: Phân cấp cho cơ quan chuyên môn thực hiện quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
- Lĩnh vực nội vụ: Phân cấp cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; phân cấp quản lý công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội: Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lựa chọn tổ chức dịch vụ chi trả và trực tiếp ký hợp đồng thực hiện dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn với tổ chức dịch vụ chi trả; qua đó, giúp đơn giản hóa và rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ.
(Có phụ lục 1 kèm theo)
2. Đánh giá chung
2.1. Ưu điểm
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, đã tập trung lãnh, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương bám sát chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ về phân cấp để tổ chức triển khai, hoàn thiện về thể chế, cơ chế, chính sách, bảo đảm hiệu lực quản lý thống nhất; đồng thời, phát huy vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính Nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy Nhà nước ở địa phương. Việc xây dựng các văn bản về phân cấp đã gắn với yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh, phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương, khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế, nguồn lực, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối các với ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Việc thực hiện các nội dung phân cấp theo Nghị quyết số 21/NQ-CP, Nghị quyết số 99/NQ-CP, Nghị quyết số 04/NQ-CP và các quy định của pháp luật về phân cấp trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước trong thời gian qua đã phát huy tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương, qua đó đã tiết kiệm thời gian, chi phí và phục vụ tốt hơn yêu cầu của tổ chức và Nhân dân.
Trên cơ sở quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chủ động phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh trên nhiều lĩnh vực theo tinh thần đẩy mạnh phân cấp của Đảng và Nhà nước gắn với tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát quyền lực, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu; bảo đảm công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình của các chủ thể được giao phân cấp.
Trong quá trình thực hiện phân cấp, các cơ quan, đơn vị đã thường xuyên rà soát để kịp thời tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phù hợp với quy định của Trung ương và thực tiễn quản lý của địa phương. Ngoài các nội dung được phân cấp theo quy định của pháp luật, các cơ quan, đơn vị đã chủ động đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung lĩnh vực phân cấp phù hợp, tạo sự đồng bộ trong quản lý theo ngành, lĩnh vực, như: Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp nhằm tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cán bộ, công chức, viên chức; chủ động trong lựa chọn phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; phân cấp quản lý đất đai tạo sự chủ động cho địa phương trong quá trình giải quyết hồ sơ của công dân về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; phân cấp quản lý đầu tư đã góp phần đưa công tác triển khai các dự án đầu tư công vào nền nếp, chuyên nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư, rút ngắn thời gian thực hiện; tạo sự chủ động, tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện đầu tư những công trình, dự án; bảo đảm tính công khai, minh bạch nguồn vốn đầu tư và có sự giám sát chặt chẽ của cộng đồng, doanh nghiệp; phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của địa phương và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác quản lý, điều hành ngân sách linh hoạt, chặt chẽ, phân bổ hợp lý; đẩy mạnh triển khai tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội,...
2.2. Tồn tại, hạn chế
- Quy định về phân cấp trong quy định của pháp luật chưa nhiều, có những nội dung có thể phân cấp nhưng không được quy định.
- Một số lĩnh vực phân cấp chưa gắn với cải cách thủ tục hành chính, vẫn còn cơ chế kiểm soát của cấp trên qua các hình thức thỏa thuận, chấp thuận, xin ý kiến, cho phép,... đối với các vấn đề đã phân cấp cho cấp dưới; các quy định về quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí, điều kiện, định mức kinh tế - kỹ thuật ở một số ngành, lĩnh vực chậm được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chưa kịp thời, gây khó khăn cho việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân cấp.
- Việc kiểm tra, kiểm soát quyền lực chưa hoàn thiện đồng bộ với yêu cầu đẩy mạnh phân cấp; chưa có đầy đủ chế tài đối với việc thực hiện các quy định phân cấp; việc công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình còn hạn chế.
2.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế
a) Nguyên nhân khách quan
- Do quy định tại một số văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành còn chưa rõ ràng, thống nhất nên việc phân cấp cho cấp dưới còn một số khó khăn, vướng mắc.
- Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh còn nhiều khó khăn, thu ngân sách còn thấp; chưa bố trí đủ kinh phí cho đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại; nhiều nội dung đã được phân cấp nhưng bố trí nguồn lực chưa đủ, dẫn đến khó khăn khi thực hiện.
b) Nguyên nhân chủ quan
- Người đứng đầu một số cơ quan, tổ chức chưa quyết tâm, quyết liệt và bám sát các nguyên tắc để đẩy mạnh phân cấp theo ngành, lĩnh vực; còn tâm lý nể nang, né tránh, ngại va chạm và bảo vệ lợi ích cục bộ của ngành; chưa thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong việc hoàn thiện các quy định về quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí, điều kiện, định mức kinh tế - kỹ thuật theo yêu cầu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực làm cơ sở để đẩy mạnh phân cấp.
- Tư duy xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật trong một bộ phận cán bộ, công chức chưa được đổi mới, nhận thức còn hạn chế, chưa theo kịp với yêu cầu của thực tiễn; chưa thực sự coi trọng một cách đầy đủ vai trò của thị trường trong huy động và phân bổ các nguồn lực xã hội; chưa thấy được hết ý nghĩa, tầm quan trọng và đòi hỏi cấp bách của việc đẩy mạnh phân cấp gắn với tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
3. Bài học kinh nghiệm
Trên cơ sở kết quả triển khai chủ trương của Đảng và các Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm như sau:
Một là, Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý theo ngành, lĩnh vực của cơ quan quản lý nhà nước các cấp, sự giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong thực hiện phân cấp.
Hai là, Phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành, khai thác hiệu quả và giải phóng các nguồn lực phát triển của địa phương.
Ba là, Thực hiện phân cấp đi đôi với bảo đảm cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính để tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị và yêu cầu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
Bốn là, Đẩy mạnh phân cấp gắn với cải cách hành chính, tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát quyền lực gắn với cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình, bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
Năm là, Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh việc phân cấp theo ngành, lĩnh vực quản lý khi đủ điều kiện thực hiện.
Phần thứ ba
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG PHÂN CẤP
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Thể chế hóa quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của Quốc hội, Chính phủ về đẩy mạnh và hoàn thiện cơ chế phân cấp trong quản lý nhà nước trên cơ sở tuân thủ các quy định của Hiến pháp, các Luật, Nghị định, Thông tư; bảo đảm quản lý nhà nước thống nhất, thông suốt của nền hành chính.
b) Kế thừa và phát huy hiệu quả các quy định hợp lý về phân cấp quản lý nhà nước tại tỉnh; trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện, nguồn lực tiếp tục đẩy mạnh phân cấp nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành, khai thác hiệu quả và giải phóng các nguồn lực phát triển của địa phương.
c) Đẩy mạnh phân cấp đi đôi với bảo đảm cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính để tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của địa phương và yêu cầu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa phương, bảo đảm một việc không quá 02 cấp hành chính quản lý.
d) Gắn việc phân định thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cấp, các ngành với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm việc nào, cấp nào sát thực tế hơn, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân thì giao cho cấp đó thực hiện.
đ) Hoàn thiện cơ chế kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước đi đôi với tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát quyền lực gắn với cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình, bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
e) Phân cấp phải bảo đảm tính hiệu lực, hiệu quả; nếu thực hiện không tốt thì thu hồi, điều chỉnh phân cấp. Đối với những vấn đề vướng mắc tại các văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy định chưa rõ thì các sở, ngành rà soát, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền để có cơ sở tổ chức thực hiện.
2. Mục tiêu
a) Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
b) Đẩy mạnh và hoàn thiện cơ chế phân cấp nhằm phân định rõ nhiệm vụ và quyền hạn, thẩm quyền và trách nhiệm giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành, địa phương, lấy quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp làm trọng tâm, bảo đảm phát huy tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nhất là người đứng đầu; đồng thời, tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quyền lực nhà nước chặt chẽ bằng các quy định của Đảng, của pháp luật, góp phần xây dựng nền hành chính Nhà nước dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phục vụ Nhân dân.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG THỰC HIỆN PHÂN CẤP
1. Nội dung, nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp 40 nội dung cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ở 14 lĩnh vực: Tài chính, ngân sách; công thương; nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; xây dựng; tài nguyên và môi trường; thông tin và truyền thông; văn hóa, thể thao và du lịch; khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo; y tế; nội vụ; lao động - thương binh và xã hội; ngoại vụ.
(Có phụ lục 2 kèm theo)
2. Nội dung, nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp 32 nội dung cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ở 12 lĩnh vực: Tài chính, ngân sách; công thương; nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; xây dựng; tài nguyên và môi trường; thông tin và truyền thông; văn hóa, thể thao và du lịch; y tế; nội vụ; lao động - thương binh và xã hội; dân tộc.
(Có phụ lục 3 kèm theo)
3. Nội dung, nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp 07 nội dung cho Ủy ban nhân dân cấp xã ở 06 lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; xây dựng; tài nguyên và môi trường; văn hóa, thể thao và du lịch; nội vụ.
(Có phụ lục 4 kèm theo)
Phần thứ tư
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tăng cường công tác quán triệt, tuyên truyền, tổ chức thực hiện
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng các cơ quan, đơn vị, địa phương, sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong quá trình triển khai thực hiện Đề án; chú trọng đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong toàn hệ thống chính trị về việc thực hiện chủ trương đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước, qua đó tạo nên sức mạnh tổng hợp, quyết tâm, nỗ lực của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
Đề cao vai trò chỉ đạo, điều hành, quyền quyết định và chịu trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế và hoàn thiện các quy định để thực hiện phân cấp
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành và Đề án được phê duyệt, các sở, ban, ngành chủ động thực hiện quy trình xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc quy định phân cấp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý phải bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật. Đối với những nội dung tham mưu phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cần tính đến phương án cho phép Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp không cho phép tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải quy định rõ trong văn bản phân cấp.
Rà soát để loại bỏ các quy định không còn phù hợp phải có ý kiến thỏa thuận, chấp thuận hoặc xin ý kiến, cho phép của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được xác định rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc đã được phân cấp quản lý cụ thể thuộc thẩm quyền của các cơ quan nhận nhiệm vụ phân cấp.
Phân biệt và quy định rõ tại các văn bản phân cấp về quy trình, thủ tục đối với những nội dung pháp luật chuyên ngành quy định bắt buộc phải có ý kiến của cơ quan chuyên môn trước khi quyết định và những nội dung lấy ý kiến có tính chất tham khảo, tham vấn, không bắt buộc trong quá trình ra quyết định.
3. Bảo đảm nguồn lực thực hiện phân cấp
Căn cứ các nội dung đã phân cấp, nội dung phê duyệt tại Đề án, các cơ quan, đơn vị rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế cho phù hợp để thực hiện có hiệu quả các quy định về phân cấp trong quản lý nhà nước; bảo đảm chuyển giao nhiệm vụ gắn với chuyển giao tổ chức bộ máy, biên chế và các nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp.
Trên cơ sở kết quả rà soát, giảm nhân lực, thu hồi biên chế tại một số cơ quan, đơn vị gắn liền với các vị trí việc làm, khối lượng công việc giảm khi thực hiện phân cấp cho cơ quan, đơn vị cấp dưới, đưa vào quỹ dự phòng để thực hiện tinh giản biên chế và cân đối biên chế cho phù hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có nhu cầu cấp thiết.
Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; đào tạo chuyên môn, chuyển giao trang thiết bị, công nghệ; sắp xếp, bố trí nhân lực hợp lý để thực hiện nhiệm vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ phân cấp, bảo đảm giải quyết công việc hiệu quả hơn so với trước khi phân cấp.
Rà soát xây dựng dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ được phân cấp; nâng cao hiệu quả quản lý nguồn lực được giao.
4. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thi hành chính sách, pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật; trách nhiệm giải trình, tính minh bạch, công khai với người dân và với cơ quan cấp trên trong thực hiện nhiệm vụ
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan nhà nước cấp trên trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có tính chuyên nghiệp cao, có năng lực sáng tạo; có phẩm chất đạo đức tốt và bản lĩnh chính trị vững vàng; đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức.
Thực hiện nghiêm trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, giúp người dân phát huy vai trò giám sát đối với việc thực thi chức năng quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở, thực hiện có hiệu quả phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân dễ dàng tiếp cận thông tin về hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương; đồng thời hướng dẫn, bồi dưỡng nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc tiếp xúc trực tiếp với chính quyền. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bảo đảm cung cấp đúng, đủ, kịp thời thông tin tới đối tượng được biết và đối tượng cần phải biết.
5. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực gắn với phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm đối với các nội dung quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực để kịp thời nắm bắt các vướng mắc, khó khăn và xử lý vi phạm trong quá trình tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp trong quản lý nhà nước.
Thực hiện cơ chế kiểm soát quyền lực, bảo đảm thẩm quyền đi đôi với trách nhiệm, đặc biệt là trách nhiệm giải trình trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp. Ban hành cơ chế, quy chế giám sát, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan, đơn vị được phân cấp chịu trách nhiệm việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp; đồng thời thực hiện đầy đủ trách nhiệm tự kiểm tra, kiểm soát; cập nhật, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực quản lý; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong việc giám sát, phản biện toàn diện, liên tục về các nội dung phân cấp và kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp đối với cơ quan hành chính nhà nước được phân cấp.
6. Thực hiện phân cấp gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính
Thực hiện có chất lượng, hiệu quả việc công bố, công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc, thủ tục hành chính, gắn với trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức, của cán bộ, công chức, viên chức. Tập trung rà soát, cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính; đơn giản hóa các thủ tục hành chính; trọng tâm là các thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
Đẩy mạnh triển khai các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; kết hợp chặt chẽ việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số với thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Phần thứ năm
TÁC ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Về hiệu quả quản lý nhà nước
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ở địa phương, giảm thời gian thực hiện công việc, đơn giản hóa thủ tục hành chính; giảm chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân dễ dàng tiếp cận, thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định.
Giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân cấp chủ động triển khai các giải pháp để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; nêu cao trách nhiệm của cơ quan thực hiện và điều kiện giám sát, đánh giá của cơ quan cấp trên bảo đảm sự điều hành thông suốt của nền hành chính, tăng cường sự chỉ đạo điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực thi nhiệm vụ.
Hình thành nguyên tắc quản lý trong hoạt động thực thi công vụ; Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền chủ động xử lý và chịu trách nhiệm đối với các công việc thực hiện phân cấp, phát huy tính chủ động và nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; cắt giảm các thủ tục và cấp trung gian đối với những nội dung quản lý đã có tiêu chuẩn, định mức; giảm cơ chế xin - cho, quan liêu, chờ xin ý kiến, chờ thảo luận.
Tạo điều kiện phát huy được lợi thế nhiều mặt của các cơ quan, đơn vị và địa phương có tác động quan trọng đến hiệu quả quản lý hành chính của các cấp chính quyền, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy năng lực, vị trí, vai trò của chính quyền các cấp.
2. Dự báo khó khăn
Thời gian đầu khi triển khai phân cấp đối với một số thủ tục, nhiệm vụ (đặc biệt là các nội dung phân cấp mới, phân cấp liên quan đến thẩm định), đơn vị, tổ chức, cá nhân chuyên môn được giao nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cần được đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng và hỗ trợ công cụ, phần mềm ứng dụng khi triển khai nên có thể gặp tình trạng chậm trễ cục bộ trong thực hiện nhiệm vụ được giao do sẽ có những nội dung còn lúng túng.
Trong điều kiện tinh giản biên chế, đối với những nội dung phân cấp mới sẽ gặp khó khăn về năng lực, chuyên môn, áp lực về nguồn lực thực hiện (thiếu biên chế, nhân lực), trong khi đó tại một số cơ quan, đơn vị số lượng biên chế được giao thấp, nhưng vẫn phải tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế, nên cần sự quyết tâm và nỗ lực cao của cả hệ thống chính trị.
Phần thứ sáu
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, trước cơ quan phân cấp và trước pháp luật đối với những nội dung, công việc được phân cấp cho cơ quan, đơn vị.
b) Chủ động triển khai các giải pháp, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện ngay các nhiệm vụ phân cấp sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân cấp trên phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
c) Hằng năm, rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới các nội dung phân cấp, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn của địa phương.
d) Trên cơ sở các nội dung phân cấp của Đề án này, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ động theo dõi, cập nhật kết quả triển khai thực hiện, kiến nghị thực thi của Bộ, ngành chủ quản đối với các văn bản quy phạm pháp luật được kiến nghị thực thi tại các Phụ lục kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; kịp thời chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân cấp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý sau khi Bộ, ngành chủ quản ban hành văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hóa các kiến nghị thực thi nêu trên.
đ) Chủ động chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phân cấp để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả ngay sau khi có quy định của Bộ, ngành Trung ương.
e) Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phân cấp cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hoặc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các văn bản trên các lĩnh vực, phạm vi quản lý, các sở, ban, ngành có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, phần mềm (nếu có) và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc chủ động ban hành hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp; định kỳ hằng năm (trước ngày 30/11), đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Nội dung hướng dẫn cần nêu rõ quy trình, thủ tục, các nghiệp vụ cần thiết để thực hiện tốt các nhiệm vụ phân cấp theo quy định pháp luật; đồng thời, tiếp tục hướng dẫn các đơn vị xử lý đối với các vấn đề mới phát sinh, giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).
g) Đối với nội dung phân cấp dẫn đến thay đổi quy định về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát và phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố; trên cơ sở đó phổ biến, công khai cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết về quy trình, thủ tục hành chính có sự thay đổi và cập nhật thủ tục hành chính trên hệ thống theo quy định.
h) Tiếp tục chủ động rà soát, đánh giá các quy định, thẩm quyền, nhiệm vụ, công việc thuộc lĩnh vực quản lý còn bất cập, vướng mắc cần sửa đổi hoặc những vấn đề pháp luật đã có quy định nhưng trên thực tế cần phân cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hành chính địa phương, cấp dưới thực hiện sẽ phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý tốt hơn.
i) Chủ động xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hằng năm bảo đảm hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân cấp theo quy định.
k) Kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ phân cấp và đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, trước cơ quan phân cấp và trước pháp luật đối với những nội dung, công việc đã phân cấp cho địa phương và những công việc địa phương phân cấp cho cấp dưới.
b) Chủ động triển khai các giải pháp, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện ngay các nhiệm vụ phân cấp sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân cấp.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu lực, hiệu quả thực tiễn của việc phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước và các nhiệm vụ, dịch vụ sự nghiệp công giữa cấp huyện với cấp xã, nhất là việc quản lý, vận hành các dịch vụ công ích gắn liền với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp phép, đấu nối, vận hành, bảo trì, duy tu, chăm sóc, sửa chữa,... hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh, chiếu sáng, giao thông khu dân cư, khu vui chơi, khu văn hóa thể thao, tượng đài, công trình công cộng,...) để tiến hành phân cấp theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền, bảo đảm tính chủ động, kịp thời, phù hợp với nhu cầu của người dân trên địa bàn quản lý.
d) Triển khai các giải pháp về cơ cấu, sắp xếp đội ngũ nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn đối với đội ngũ công chức cấp huyện, cấp xã nhằm tăng cường năng lực cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cán bộ, công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ được phân cấp, đặc biệt trong công tác thẩm định dự án, quản lý đất đai.
đ) Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành và điều kiện thực tiễn của địa phương, xem xét phân cấp quản lý nhà nước cho phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã bảo đảm đúng theo quy định.
e) Thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp đối với phòng chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Chủ động xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hằng năm bảo đảm hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân cấp theo quy định.
h) Kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ phân cấp và đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
3. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện Đề án và tổng hợp tình hình thực hiện Đề án để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đưa tiêu chí tổ chức thực hiện việc phân cấp quản lý nhà nước vào việc đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hằng năm.
c) Chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án và thực hiện sơ kết, tổng kết Đề án theo quy định.
4. Sở Tư pháp
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện phân cấp theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thẩm định đề nghị xây dựng và dự thảo nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật để thực hiện phân cấp theo quy định.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện Đề án này; hướng dẫn các đơn vị thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc lập, chấp hành và thanh quyết toán theo đúng quy định.
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
TT | Văn bản quy phạm | Nội dung phân cấp | Hiệu quả |
| ||
Quy định của Trung ương | Kết quả/sản phẩm thực hiện phân cấp | Nội dung phân cấp |
|
| ||
I | LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH (02 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá | - Điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư số 56/2014/TT-BTC quy định: "...Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá và phân cấp quyết định giá…" | Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. | Phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ở địa phương; tạo sự chủ động, linh hoạt cho các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc quản lý giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
2 | Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên | Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP quy định: "Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ các quy định chung về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; sản phẩm, dịch vụ công ích tại Chương II và Chương III Nghị định này (bao gồm cả nội dung tại các mẫu kèm theo Nghị định), để quy định chi tiết, bổ sung thêm các nội dung về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (nếu thấy cần thiết) cho phù hợp với yêu cầu quản lý và tính chất đặc thù của từng lĩnh vực chuyên ngành và pháp luật khác có liên quan". | Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc dự toán chi của ngân sách cấp huyện, cấp xã. | Tạo sự chủ động cho các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc quyết định phương thức cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. |
|
II | LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG (01 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương | Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP quy định: "...Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn". | Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; Quản lý an toàn thực phẩm đối với các chợ trên địa bàn (trừ các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản). | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước. |
|
III | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (03 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Luật Thủy lợi | -Điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản này và khoản 4 Điều này." - Điểm b khoản 1 Điều 21 quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này" - Điểm b, khoản 3, Điều 24 Luật Thủy lợi:"Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình được quy định tại điểm a khoản này và khoản 4 Điều này" | (1) Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ; (2) Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh | - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành đối với các công trình thủy lợi vừa trên địa bàn quản lý, trừ công trình do Ban Quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý. - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, kiện toàn Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy đảm bảo đủ năng lực theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, kiện toàn Ban quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy đảm bảo đủ năng lực theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ đối với các công trình thủy lợi phục tưới, tiêu, cấp nước trong một xã, phường, thị trấn. | Đơn giản hóa và rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời đảm bảo hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước. |
|
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước | - Điểm c, khoản 5, Điều 23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP quy định: "UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn, trừ đập, hồ chứa nước quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 6 Điều này". - Điểm c, khoản 7, Điều 12: "UBND cấp tỉnh phê duyệt, công bố công khai hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi trên địa bàn, trừ hồ chứa được quy định tại điểm a khoản này và khoản 8 Điều này; phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, trừ hồ chứa được quy định tại điểm b khoản này và khoản 8 Điều này." - Khoản 4, Điều 32: "Phân công, phân cấp trách nhiệm của các cơ quan quản lý chuyên ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước do địa phương quản lý". |
| ||||
Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | Điểm a, khoản 3, Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP quy định: "Thực hiện phân cấp quản lý cụ thể các công trình thủy lợi, quyết định quy mô xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn". |
| ||||
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi | - Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT quy định: "2. UBND cấp tỉnh phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại khoản 1 và công trình thủy lợi nhỏ." - Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT quy định: "UBND cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều này." |
| ||||
2 | Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT quy định: "UBND tỉnh phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm" | Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp. - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp. | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước. |
|
3 | Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP quy định: " ... Quy định phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết". | Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang Phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết không thuộc các trường hợp hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn 01 huyện, thành phố với quy mô vốn đầu tư từ 5,0 tỷ đồng trở lên. | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước. |
|
IV | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (03 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn; | Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn". | Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp cho UBND cấp huyện làm Chủ quản lý sử dụng các cầu trên đường giao thông nông thôn có quy mô cầu treo có khẩu độ từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên; trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc thẩm quyền quản lý. - Phân cấp UBND cấp xã làm Chủ quản lý sử dụng các cầu trên đường giao thông nông thôn trừ các cầu có quy mô cầu treo có khẩu độ từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên; trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc thẩm quyền quản lý. | Đơn giản hóa và rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời đảm bảo hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn. |
|
Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn | Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT quy định: "...Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT trên địa bàn" |
| ||||
2 | Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định: "Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương." | (1) Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; (2) Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh. | - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị theo địa giới hành chính huyện, thành phố Tuyên Quang. - Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các xã trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường xã theo địa giới hành chính xã | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải |
|
3 | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa | - Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP quy định: "Căn cứ điều kiện cụ thể, Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, quận, huyện trực thuộc (sau đây gọi là cấp huyện) thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý". | Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho UBND cấp huyện thực hiện các nội dung (1) Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông; (2) Công bố hoạt động bến khách ngang sông; (3) Công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông. | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của UBND cấp huyện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước. |
|
V | LĨNH VỰC XÂY DỰNG (07 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị | Khoản 6 Điều 16 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP quy định: "6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị. ." | Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành này Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý hành chính. | Đẩy mạnh phân cấp, tạo sự chủ động cho chính quyền địa phương cấp dưới, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong quản lý cây xanh đô thị |
|
2 | Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải | Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP quy định: "2. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn do mình quản lý." | (1) Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 05/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; (2) Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 05/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho UBND cấp huyện là chủ sở hữu đối với hệ thống thoát nước trên địa bàn do mình quản lý, gồm: (1) Hệ thống thoát nước được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; (2) Hệ thống thoát nước nhận bàn giao lại từ các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới; (3) Hệ thống thoát nước nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh khai thác công trình thoát nước có thời hạn. | Đẩy mạnh phân cấp, tạo sự chủ động cho chính quyền địa phương cấp dưới, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong quản lý thoát nước đô thị |
|
3 | Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng | Điều 17 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng | Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ công trình xây dựng cấp đặc biệt và các công trình trong phạm vi các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh). | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong việc cấp phép xây dựng |
|
4 | Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; | - Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 39/2010/NĐ-CP quy định : "4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trên địa bàn mình quản lý." - Điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị quy định UBND tỉnh có trách nhiệm: "c) Phân công, phân cấp trách nhiệm cho UBND các thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên môn khác thực hiện việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;" | Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị: - Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin về dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc địa bàn trên địa bàn huyện, thành phố (trừ các khu công nghiệp). | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị |
|
5 | Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày | Điểm d khoản 2 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP: "Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp II, cấp III trên địa bàn." | Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng và quy định lộ trình thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp cho Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Tổ chức giám định xây dựng; Rà soát các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình, tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình; Tiếp nhận báo cáo, công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng theo thiết kế và xem xét, cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình. - Phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với các công trình được đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện: Giải quyết sự cố, giám định nguyên nhân sự cố công trình cấp III và điều tra về sự cố về máy, thiết bị đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công từ cấp III trở xuống thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng; Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định. | Tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai, thực hiện các quy định về đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh. | |
6 | Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng | Điểm b khoản 4 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định: "Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này." | Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp UBND cấp huyện quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn; tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo quy định. - Phân cấp UBND cấp xã quản lý trật tự xây dựng đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc địa bàn quản lý; Tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo quy định. | Đơn giản hóa và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
|
7 | Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc | - Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP quy định: "1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị." - Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP quy định: "1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy chế quản lý kiến trúc." | Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh quy định về việc phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý. | Đẩy mạnh phân cấp, tạo sự chủ động cho chính quyền địa phương cấp dưới, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong quản lý thoát nước đô thị |
|
VI | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (01 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Luật Khoáng sản | - Điểm a khoản 1 Luật Khoáng sản quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương". - Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản | Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND, ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp gắn với trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | Tạo sự chủ động cho các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. |
|
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản |
| |||||
VII | LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (01 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Luật Di sản văn hóa | Khoản 4 Điều 55 Luật Di sản văn hóa: "Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ". | Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trực tiếp quản lý: Khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, Khu di tích Đại hội II của Đảng, Khu di tích cách mạng Lào, Khu di tích Kiên Đài; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn toàn tỉnh. - Phân cấp cho UBND cấp huyện trực tiếp quản lý các di tích đã được xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh trên địa bàn. - Phân cấp cho UBND cấp xã trực tiếp quản lý các di tích chưa được xếp hạng trên địa bàn do UBND cấp huyện giao phụ trách. | Hạn chế được tình trạng di tích bị xâm hại, phá vỡ hoặc xuống cấp trầm trọng. |
|
VIII | LĨNH VỰC Y TẾ (01 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm | Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm | Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | - Phân cấp cho Sở Y tế thực hiện quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống . - Phân cấp cho UBND cấp huyện: (1) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; (2) thực hiện quản lý về an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục công lập, tư thục có quy mô phục vụ dưới 200 suất/lần phục vụ; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô phục vụ dưới 200 suất/lần phục vụ; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khu du lịch, hội nghị, sự kiện lễ hội từ cấp huyện trở xuống tổ chức; các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố; các bữa ăn đông người tại địa phương (đám cưới, đám hiếu, đám giỗ,...). | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước. |
|
IX | LĨNH VỰC NỘI VỤ (02 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) | Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng. Phân cấp việc tổ chức thi hoặc xét, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp của viên chức. | Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. |
|
Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) |
| |||||
Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) |
| |||||
2 | Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn | Điểm g khoản 2 Điều 46 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP quy định: "Ban hành quy định về phân cấp quản lý đối với công chức cấp xã" | Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn | - Phân cấp cho Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã (gồm: Hướng dẫn việc tuyển dụng; lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ công chức cấp xã; lập, quản lý hồ sơ và đánh giá công chức cấp xã hàng năm; hướng dẫn việc kiêm nhiệm một số chức danh; Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã; thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức cấp xã; hướng dẫn việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức cấp xã,...); cho ý kiến về việc tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Phân cấp cho Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã theo quy định; tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã; quyết định tuyển dụng, hủy bỏ quyết định tuyển dụng, công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho công chức được tuyển dụng; quyết định điều động, tiếp nhận công chức cấp xã theo quy định; quyết định sắp xếp, bố trí từng chức danh công chức cấp xã theo số lượng được cấp có thẩm quyền giao; biệt phái, thay đổi chức danh, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức cấp xã; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã; cử công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt; quyết định khen thưởng, kỷ luật công chức cấp xã. - Phân cấp cho Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã theo quy định; xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo từng chức danh báo cáo UBND cấp huyện; lập thủ tục đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã thuộc trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định. | Phát huy tính chủ động, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý đội ngũ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh. | |
X | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (01 nội dung) |
|
|
|
|
|
1 | Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội để thực hiện nhiệm vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội. | Điều 34 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 quy định: "Việc chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả được lập thành hợp đồng giữa cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tùy theo phân cấp của từng địa phương)" | Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 10/7/2022 của UBND tỉnh Quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội; mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lựa chọn tổ chức dịch vụ chi trả và trực tiếp ký hợp đồng thực hiện dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn với tổ chức dịch vụ chi trả | Đơn giản hóa và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ phân cấp | Cơ sở pháp lý | Kiến nghị thực thi | Cơ quan được | Cơ quan tham mưu ban hành văn bản để thực hiện phân cấp (nếu có) | Lộ trình | chú |
I | LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH |
|
|
|
|
| |
1 | Quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư số 56/2014/TT-BTC quy định: "...Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá và phân cấp quyết định giá…". Điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư số 56/2014/TT-BTC quy định: "Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh" và một số nội dung cần đẩy mạnh phân cấp trong quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Sở Tài chính | Từ năm 2023 | Đã và Ghi đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi | Khoản 1 Điều 5 Mục 1 Chương II Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định: "…Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho cơ quan được giao quản lý" | Ban hành mới quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho cơ quan được giao quản lý từ UBND tỉnh cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính | Từ năm 2023 | Nội dung phân cấp mới |
II | LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
| |
1 | Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương; Cấp Nội dung phân cấp mới sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương | Khoản 1 mục D phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn | Sở Công Thương | Sở Công Thương | Giai đoạn |
|
III | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
| ||
1 | Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp. | Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: "UBND tỉnh phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư | Khoản 6 mục B phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
3 | Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Khoản 1 mục C phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
4 | Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương | Khoản 2 mục C phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
IV | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
| ||
1 | Công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải đường bộ | Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) Luật Giao thông đường bộ năm 2008. Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về xếp loại đường bộ để tính giá cước vận tải đường bộ. | Ban hành mới quy định về công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải đường bộ theo hướng phân cấp từ UBND tỉnh về Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Từ năm 2024 | Nội dung phân cấp mới |
V | LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
| |
1 | Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ công trình xây dựng cấp đặc biệt và các công trình trong phạm vi các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh). | Điều 17 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý thông tin chung về dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn toàn tỉnh; lưu trữ và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý, trừ các công trình thuộc phạm vi của ngành giao thông theo quy định. | - Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 39/2010/NĐ-CP quy định : "4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trên địa bàn mình quản lý." - Điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị quy định UBND tỉnh có trách nhiệm: "c) Phân công, phân cấp trách nhiệm cho UBND các thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên môn khác thực hiện việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Tổ chức giám định xây dựng; Rà soát các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình, tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình; Tiếp nhận báo cáo, công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng theo thiết kế và xem xét, cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình. | 'Điểm d khoản 2 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP: "Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp II, cấp III trên địa bàn." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng và quy định lộ trình thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
4 | Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh | Khoản 3 mục B phụ lục XVII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
VI | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
| ||
1 | Phân cấp gắn với trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | - Điểm a khoản 1 Luật Khoáng sản quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương". - Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND, ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Các sở: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông | Sở Tài nguyên và môi trường | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm | Khoản 2 mục B phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn | Sở Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và môi trường | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
3 | Cấp lại giấy phép tài nguyên nước | Khoản 5 mục B phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn | Sở Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và môi trường | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
4 | Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản | Khoản 2 mục D phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và môi trường | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
5 | Giải quyết việc đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch | Khoản 4 mục D phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và môi trường | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
6 | Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh; trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh; gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh | Khoản 7 mục D phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và môi trường | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
VII | LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
| ||
1 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin, chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin | Khoản 6 mục A phụ lục XIV ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
2 | Cho phép họp báo trong nước, nước ngoài | Khoản 7 mục A phụ lục XIV ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
3 | Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài | Khoản 8 mục A phụ lục XIV ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
VIII | LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
| ||
1 | Trực tiếp quản lý: Khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, Khu di tích Đại hội II của Đảng, Khu di tích cách mạng Lào, Khu di tích Kiên Đài; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn toàn tỉnh. | Khoản 4 Điều 55 Luật Di sản văn hóa: "Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Khoản 1 mục A phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Khoản 1 mục C phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh. | Khoản 2 mục C phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Khoản 3 mục C phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
6 | Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | Khoản 1 mục D phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
7 | Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam | Khoản 2 mục Đ phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
8 | Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam | Khoản 1 mục Đ phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
IX | LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2019). | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo hướng phân cấp thẩm quyền từ Ủy ban nhân dân tỉnh về Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Từ năm 2023 | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu; hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu | Khoản 2 phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
3 | Cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế); cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế | Khoản 3 phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
X | LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
| |
1 | Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | Khoản 3 mục B phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
XI | LĨNH VỰC Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
1 | Quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống . | Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Y tế | Sở Y tế | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
XII | LĨNH VỰC NỘI VỤ |
|
|
|
|
| |
1 | Phân cấp cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức | Luật Tổ chức chính quyền, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và một số nội dung cần đẩy mạnh phân cấp đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (về quản lý, sử dụng công chức, viên chức) | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Từ năm 2023 | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Thực hiện các nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh | Điểm i khoản 2 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã" | Thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Từ năm 2024 | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Thông báo tổ chức quyên góp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 162/2017/NĐ-CP; thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. | Khoản 2 mục A phụ lục X ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
XIII | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH XÃ HỘI |
|
|
|
| ||
1 | Quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 44/2022/TT-BTC ngày 21/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý quy định: "Việc quản lý, sử dụng, hạch toán kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán, các quy định cụ thể tại Thông tư này và quy chế phân cấp quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương". | Ban hành mới quy định về phân cấp quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Từ năm 2023 | Nội dung phân cấp mới |
XIV | LĨNH VỰC NGOẠI VỤ (2 nội dung) |
|
|
|
|
| |
1 | Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ | Khoản 1 phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Ngoại vụ | Sở Ngoại vụ | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
2 | Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ. | Khoản 2 phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Ngoại vụ | Sở Ngoại vụ | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ phân cấp | Cơ sở pháp lý | Kiến nghị thực thi | Cơ quan tham mưu ban hành văn bản để thực hiện phân cấp (nếu có) | Lộ trình thực hiện phân cấp | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH |
|
|
|
|
|
1 | Quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | - Điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư số 56/2014/TT-BTC quy định: "...Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá và phân cấp quyết định giá…" - Điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư số 56/2014/TT-BTC quy định: "Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh | Thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. | Sở Tài chính | Từ năm 2023 | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên | Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP quy định: "Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ các quy định chung về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; sản phẩm, dịch vụ công ích tại Chương II và Chương III Nghị định này (bao gồm cả nội dung tại các mẫu kèm theo Nghị định), để quy định chi tiết, bổ sung thêm các nội dung về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (nếu thấy cần thiết) cho phù hợp với yêu cầu quản lý và tính chất đặc thù của từng lĩnh vực chuyên ngành và pháp luật khác có liên quan". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài chính | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi | Khoản 1 Điều 5 Mục 1 Chương II Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định: "…Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho cơ quan được giao quản lý" | Ban hành mới quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho cơ quan được giao quản lý từ UBND tỉnh cho UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Từ năm 2023 | Nội dung phân cấp mới |
II | LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 | Quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; Quản lý an toàn thực phẩm đối với các chợ trên địa bàn (trừ các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản). | Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương quy định: "...Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Công Thương | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
III | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
1 | Quyết định thành lập, kiện toàn Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy đảm bảo đủ năng lực theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành đối với các công trình thủy lợi vừa trên địa bàn quản lý, trừ công trình do Ban Quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý. | - Điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi; - Điểm b, khoản 3 Điều 24 Luật Thủy lợi; - Điểm c, khoản 5, Điều 23; điểm c, khoản 7, Điều 12 Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ; - Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT - Điểm b Khoản 1 Điều 21 Luật Thủy lợi - Khoản 4, điều 32 Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ; - Điểm a, khoản 3, Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ - Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT - Điểm b, khoản 3, Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BNNPTNT | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tổ chức quản lý,khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý. Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp. | Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: "UBND tỉnh phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Phê duyệt hỗ trợ liên kết không thuộc các trường hợp hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn 01 huyện, thành phố với quy mô vốn đầu tư từ 5,0 tỷ đồng trở lên. | Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ quy định: ." .... Quy định phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang Phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
4 | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép các hoạt động: Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, vật tư, phương tiện thuộc các công trình thủy lợi; Nuôi trồng thủy sản; Trồng cây lâu năm | Khoản 1 mục E phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
5 | Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh; cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | Khoản 2 mục E phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
IV | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
| |
1 | Làm Chủ quản lý sử dụng các cầu trên đường giao thông nông thôn có quy mô cầu treo có khẩu độ từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên; trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc thẩm quyền quản lý. | 1. Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn". 2. Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT quy định: "...Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT trên địa bàn" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Giao thông vận tải | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị theo địa giới hành chính huyện, thành phố Tuyên Quang. | Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định: "Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh. | Sở Giao thông vận tải | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông | Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP quy định: "Căn cứ điều kiện cụ thể, Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, quận, huyện trực thuộc (sau đây gọi là cấp huyện) thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Giao thông vận tải | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
4 | Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát; Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát. | Khoản 1 mục C phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Giao thông vận tải | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
5 | Giải quyết thủ tục Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu; Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước | Khoản 4 mục C phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Giao thông vận tải | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
V | LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
1 | Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý hành chính. | Khoản 6 Điều 16 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP quy định: "6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị. ." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành này Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Là chủ sở hữu đối với hệ thống thoát nước trên địa bàn do mình quản lý, gồm: (1) Hệ thống thoát nước được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; (2) Hệ thống thoát nước nhận bàn giao lại từ các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới; (3) Hệ thống thoát nước nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh khai thác công trình thoát nước có thời hạn. | Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP quy định: "2. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn do mình quản lý." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 05/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 05/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin về dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc địa bàn trên địa bàn huyện, thành phố (trừ các khu công nghiệp). | - Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 39/2010/NĐ-CP quy định : "4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trên địa bàn mình quản lý." - Điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị quy định UBND tỉnh có trách nhiệm: "c) Phân công, phân cấp trách nhiệm cho UBND các thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên môn khác thực hiện việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
4 | Quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với các công trình được đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện: Giải quyết sự cố, giám định nguyên nhân sự cố công trình cấp III và điều tra về sự cố về máy, thiết bị đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công từ cấp III trở xuống thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng; Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định. | 'Điểm d khoản 2 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP: "Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp II, cấp III trên địa bàn." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng và quy định lộ trình thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
5 | Quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn; tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo quy định. | Điểm b khoản 4 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định: "Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
6 | Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý. | - Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP quy định: "1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị." - Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP quy định: "1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy chế quản lý kiến trúc." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh quy định về việc phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
7 | Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP | Khoản 2 mục B phụ lục XVII ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Xây dựng | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
VI | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | AAA |
|
|
| |
1 | Phân cấp gắn với trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn. | - Điểm a khoản 1 Luật Khoáng sản quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương". - Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND, ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và môi trường | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
VII | LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
| |
1 | Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. | Khoản 2 mục E phụ lục XIV ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
VIII | LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
|
|
1 | Trực tiếp quản lý các di tích đã được xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh trên địa bàn. | Khoản 4 Điều 55 Luật Di sản văn hóa: "Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
IX | LĨNH VỰC Y TẾ |
|
|
|
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ. Thực hiện quản lý về an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục công lập, tư thục có quy mô phục vụ dưới 200 suất/lần phục vụ; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô phục vụ dưới 200 suất/lần phục vụ; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khu du lịch, hội nghị, sự kiện lễ hội từ cấp huyện trở xuống tổ chức; các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố; các bữa ăn đông người tại địa phương (đám cưới, đám hiếu, đám giỗ,...). | Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Y tế | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
X | LĨNH VỰC NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
1 | Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức. | Luật Tổ chức chính quyền, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và một số nội dung cần đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (về quản lý, sử dụng công chức, viên chức) | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. | Sở Nội vụ | Từ năm 2023 | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Thực hiện các nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh | Điểm i khoản 2 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã" | Thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ | Từ năm 2024 | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
3 | Chia, tách, sát nhập, hợp nhất, đổi tên hội, hội tự giải thể, phê duyệt điều lệ hội, thành lập hội, báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện và trong xã | Khoản 1 mục B phụ lục X ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn | Sở Nội vụ | Giai đoạn | Nội dung phân cấp mới |
4 | Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ, công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ, cấp và cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, đổi tên quỹ cấp tỉnh, hợp nhất, sát nhập, chia tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ, tự giải thể quỹ, thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ, cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động có thời hạn trong trường hợp quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và trong xã (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động) | Khoản 2 mục B phụ lục X ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Sở Nội vụ | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
XI | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
1 | Lựa chọn tổ chức dịch vụ chi trả và trực tiếp ký hợp đồng thực hiện dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn với tổ chức dịch vụ chi trả đảm bảo theo quy định tại Điều 34, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội để thực hiện nhiệm vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội. | Điều 34 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 quy định: "Việc chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả được lập thành hợp đồng giữa cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tùy theo phân cấp của từng địa phương)" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 10/7/2022 của UBND tỉnh Quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội; mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
XII | LĨNH VỰC DÂN TỘC |
|
|
|
|
|
1 | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Khoản 1 phụ lục XXI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Ban Dân tộc | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
2 | Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Khoản 2 phụ lục XXI ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ | Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Ban Dân tộc | Giai đoạn 2023-2026 | Nội dung phân cấp mới |
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ phân cấp | Cơ sở pháp lý | Kiến nghị thực thi | Cơ quan tham mưu ban hành văn bản để thực hiện phân cấp (nếu có) | Lộ trình | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
1 | Quyết định thành lập, kiện toàn Ban quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy đảm bảo đủ năng lực theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ đối với các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước trong một xã, phường, thị trấn. | - Điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi; - Điểm b, khoản 3 Điều 24 Luật Thủy lợi; - Điểm c, khoản 5, Điều 23; điểm c, khoản 7, Điều 12 Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ; - Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tổ chức quản lý,khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
II | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
|
|
1 | Chủ quản lý sử dụng các cầu trên đường giao thông nông thôn trừ các cầu có quy mô cầu treo có khẩu độ từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên; trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc thẩm quyền quản lý. | 1. Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn". 2. Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT quy định: "...Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT trên địa bàn" | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Giao thông Vận tải | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
2 | Trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính xã đối với hệ thống đường xã. | Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định: "Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh. | Sở Giao thông Vận tải | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và tiếp tục thực hiện phân cấp |
III | LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
1 | Quản lý trật tự xây dựng đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc địa bàn quản lý; Tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo quy định. | Điểm b khoản 4 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định: "Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này." | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và |
IV | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 | Phân cấp gắn với trách nhiệm trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn. | - Điểm a khoản 1 Luật Khoáng sản quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương". - Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND, ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và |
V | LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
|
|
1 | Trực tiếp quản lý các di tích chưa được xếp hạng theo phân cấp | Khoản 4 Điều 55 Luật Di sản văn hóa: "Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ". | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Đã và đang thực hiện phân cấp và |
VI | LĨNH VỰC NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện các nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh | Điểm i khoản 2 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định UBND tỉnh có nhiệm vụ: "Ban hành quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã" | Thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ | Từ năm 2024 | Đã và đang thực hiện phân cấp và |
- 1Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ba nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 7Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 8Luật an toàn thực phẩm 2010
- 9Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật khoáng sản 2010
- 11Luật viên chức 2010
- 12Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 13Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 17Hiến pháp 2013
- 18Luật đất đai 2013
- 19Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Luật Xây dựng 2014
- 23Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 24Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Luật ngân sách nhà nước 2015
- 27Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 28Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 29Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 30Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 31Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 33Luật Đầu tư 2020
- 34Luật Thủy lợi 2017
- 35Luật Quy hoạch 2017
- 36Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 37Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 38Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 39Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 40Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 41Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 42Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 43Luật Đầu tư công 2019
- 44Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 45Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 46Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 47Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 48Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 49Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 50Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 51Luật Kiến trúc 2019
- 52Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 53Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 54Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 55Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 56Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 57Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 58Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 59Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 60Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 61Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 62Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 63Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 64Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 65Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi "Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 66Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 67Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 68Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 69Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 70Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Chính phủ ban hành
- 71Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 72Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 73Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 74Thông tư 13/2021/TT-BNNPTNT quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 75Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 76Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 77Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 78Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng và quy định lộ trình thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 79Thông tư 44/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 80Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội; mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 81Quyết định 26/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
- 82Quyết định 29/2022/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 83Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 84Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 85Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 86Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 87Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 88Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 89Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 90Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 91Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 92Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 93Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 94Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 95Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ba nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với
- Số hiệu: 295/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết